ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
947/2008/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
12 tháng 05 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY,
BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NINH
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường
ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số
81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn
về bảo vệ môi trường tại cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước; Thông tư
Liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27/12/2007 của Liên Bộ Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
81/2007/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 171/TTr-SNV ngày 28/4/2008 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo
cáo số 50/BC-STP ngày 02/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Chi cục Bảo vệ
môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan và Chi cục Bảo vệ môi trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài nguyên & Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP7, S35.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
947/2008/QĐ-UBND ngày 12/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Chi cục Bảo vệ môi trường;
Áp dụng đối với Chi cục Bảo vệ môi
trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình.
Điều 2. Vị
trí của Chi cục Bảo vệ môi trường
Chi cục Bảo vệ môi trường (sau đây
gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
Ninh Bình, chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường. Chi cục
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; trụ sở đặt tại Sở Tài
nguyên và Môi trường Ninh Bình.
Chương 2.
CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC
Điều 3. Chức
năng của Chi cục
Chi cục Bảo vệ môi trường có chức
năng tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt các văn bản pháp luật, chương
trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh và tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ
môi trường do các cơ quan nhà nước ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc ban hành.
Điều 4. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ
môi trường theo phân công của Giám đốc Sở, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt;
2. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
môi trường quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ;
3. Tham mưu cho Giám đốc Sở trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức thẩm định, báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược và việc thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật, giúp Giám đốc Sở kiểm tra việc thực hiện các nội
dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt và triển
khai các dự án đầu tư;
4. Điều tra, thống kê các nguồn thải,
loại thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh, trình Giám đốc Sở hồ sơ đăng ký
hành nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; kiểm
tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghề quản lý chất thải; làm đầu
mối phối hợp với các cơ quan chuyên môn có liên quan và các đơn vị trực thuộc Sở
giám sát các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất trên
địa bàn tỉnh;
5. Giúp Giám đốc Sở phát hiện và
kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường,
trình Giám đốc Sở việc xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
đã hoàn thành việc xử lý triệt để môi trường theo đề nghị của các cơ sở đó;
6. Đánh giá, cảnh báo và dự báo
nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh, điều tra, phát hiện và xác định khu
vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Giám đốc Sở các biện pháp
ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường;
7. Làm đầu mối phối hợp hoặc tham
gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường
liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên thiên
nhiên, đa dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở;
8. Giúp Giám đốc Sở xây dựng
chương trình quan trắc môi trường, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường theo
nội dung chương trình đã được phê duyệt hoặc theo đặt hàng của tổ chức, cá
nhân; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và xây dựng quy hoạch mạng lưới
quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh, theo dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với hoạt
động của mạng lưới quan trắc môi trường ở địa phương;
9. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
10. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng
dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện, cán bộ địa chính - xây dựng cấp xã; tuyên truyền, phổ biến và giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
11. Theo dõi, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; phối hợp
với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra, phát hiện các vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh và đề nghị Giám đốc Sở xử lý theo thẩm
quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo tranh chấp về môi trường theo phân
công của Giám đốc Sở;
12. Quản lý tài chính, tài sản, tổ
chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật;
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở giao.
Điều 5. Tổ chức
bộ máy và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục: Có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng:
Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
Phó Chi cục trưởng là người giúp
việc Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số công việc
và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao;
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý cán
bộ.
2. Tổ chức bộ máy:
a. Bộ phận tổng hợp và đánh giá
tác động môi trường;
b. Bộ phận kiểm soát và quản lý ô
nhiễm môi trường;
c. Trạm quan trắc môi trường.
3. Biên chế:
Biên chế hành chính, sự nghiệp và
lao động của Chi cục không quá 10 người nằm trong tổng chỉ tiêu biên chế hành
chính, sự nghiệp và lao động của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao hàng năm.
Chương 3.
KINH PHÍ HOẠT
ĐỘNG
Điều 6. Kinh
phí hoạt động
Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp
cho hoạt động của Chi cục;
Các nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định của Pháp luật;
Hàng năm Chi cục có trách nhiệm
xây dựng dự toán thu - chi tài chính của đơn vị báo cáo lãnh đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ
Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên
môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước; Thông
tư Liên tịch số 12/2007/TTLT/BNV-BTNMT ngày 27/12/2007 của Liên Bộ Nội vụ, Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 81/NĐ-CP quy
định về tổ chức, bộ phận chuyên môn bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và
doanh nghiệp, quy định nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận chuyên môn và Trạm quan
trắc môi trường, đảm bảo cho Chi cục hoạt động đạt kết quả tốt, theo đúng quy định
của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Sửa đổi
và bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện
quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.