BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 943/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương quy định khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung
tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB (3)
|
BỘ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 943/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn chung và tiêu
chuẩn cụ thể để xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển đối với
chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ, bao gồm:
a) Chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị quản lý
nhà nước: chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Tổng cục và tương đương; cấp Vụ, Cục
và tương đương trực thuộc Bộ; cấp phòng thuộc các Vụ trực thuộc Bộ, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ;
b) Chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ;
c) Chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị báo chí,
Nhà Xuất bản trực thuộc Bộ.
2. Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ, các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để cấp
có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ;
làm cơ sở quy hoạch cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn
hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh.
2. Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều
động, luân chuyển giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải đảm bảo các tiêu chuẩn
chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước
và các tiêu chuẩn của Quy định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Chức danh tương đương” trong quy định này được
hiểu là các chức danh lãnh đạo, quản lý được hưởng cùng một hệ số phụ cấp chức
vụ lãnh đạo.
2. Về trình độ ngoại ngữ
a) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2, 3 trong
quy định này được hiểu là có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc
2, 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam;
b) Trình độ ngoại ngữ tương đương thực hiện theo
quy định hiện hành của Nhà nước;
c) Ngoại ngữ thông dụng gồm: Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc;
d) Thành thạo ngoại ngữ trong Quy định này được hiểu
là có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT trở lên hoặc tốt nghiệp
hệ tập trung bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài mà sử dụng 1 trong 5
ngoại ngữ thông dụng.
3. Về trình độ tin học
Có chứng chỉ tin học cơ bản trong Quy định này được
hiểu là có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
Người được đào tạo chuyên môn về công nghệ thông
tin và được cấp bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên thì không áp dụng tiêu chuẩn
về trình độ tin học theo Quy định này.
4. “Tiêu chuẩn chung” trong Quy định này bao gồm:
a) Tiêu chuẩn về chính trị, tư tưởng; đạo đức, lối
sống, ý thức tổ chức kỷ luật; trình độ; năng lực và uy tín; sức khỏe, độ tuổi
và kinh nghiệm theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7,
8 Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị quy định khung tiêu
chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí lãnh đạo, quản lý các cấp;
b) Một số yêu cầu chung đối với mọi chức danh lãnh
đạo, quản lý các đơn vị trực thuộc Bộ:
- Tốt nghiệp Đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
- Có bằng cử nhân chính trị, cao cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA
CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
MỤC I. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH
ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 4. Chức danh lãnh đạo, quản
lý Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa
Lạc (gọi chung là Tổng cục và tương đương)
1. Tổng cục trưởng và tương đương
a) Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình quản lý nhà
nước ngạch chuyên viên cao cấp;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và
hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo cấp vụ trưởng, phó vụ trưởng và
tương đương thuộc Bộ, giám đốc sở và tương đương, vụ trưởng và tương đương thuộc
tổng cục trở lên.
2. Phó Tổng cục trưởng và tương đương
a) Là chuyên viên chính trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng
trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở
lên;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc đối với lãnh
đạo, quản lý cấp sở và tương đương;
d) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên
đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phó vụ
trưởng và tương đương thuộc bộ, giám đốc sở và tương đương, vụ trưởng và tương
đương thuộc tổng cục trở lên.
Điều 5. Chức danh
lãnh đạo, quản lý các Vụ, Cục và tương đương trực thuộc Bộ
1. Vụ trưởng, Cục trưởng và tương
đương
a) Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ hoặc tương đương hoặc đối với
lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình
độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế yêu cầu thành
thạo 01 ngoại ngữ thông dụng và giao tiếp được bằng Tiếng Anh.
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở
lên.
e) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên
đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phó vụ
trưởng thuộc bộ, phó giám đốc sở và tương đương, vụ trưởng và tương đương thuộc
tổng cục trở lên.
2. Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và
tương đương
a) Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ hoặc tương đương hoặc đối với
lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng
trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên. Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế yêu cầu
thành thạo 01 ngoại ngữ thông dụng và giao tiếp được bằng Tiếng Anh;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở
lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên
đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ trưởng phòng và tương đương hoặc
là công chức đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở
lên, trong đó có ít nhất 03 năm và năm liền kề của năm xét bổ nhiệm được đánh
giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh
tra, Phó Chánh Thanh tra Bộ ngoài các quy định tại khoản 1, 2 Điều này còn phải
thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và các văn bản có liên quan.
4. Tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng,
Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế ngoài quy định tại khoản 1, 2 Điều này còn phải thực
hiện theo quy định pháp luật về tiêu chuẩn công chức pháp chế và người đứng đầu
tổ chức pháp chế.
Điều 6. Chức danh
Trưởng phòng thuộc các Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
1. Đã giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên;
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương;
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng;
4. Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng
trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên (không áp dụng đối với lãnh đạo các
Phòng Quản lý xe, Phòng Quản trị - Y tế thuộc Văn phòng Bộ). Trưởng phòng hợp
tác quốc tế phải sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ thông dụng;
5. Có chứng chỉ tin học cơ bản trở
lên;
6. Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên
đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó trưởng phòng và tương đương
trở lên, hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong ngành,
lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm và năm liền kề của
năm xét bổ nhiệm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 7. Chức danh
Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
1. Đã giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên;
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng;
4. Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng
trình độ bậc 1 hoặc tương đương trở lên (không áp dụng đối với lãnh đạo các
Phòng Quản lý xe, Phòng Quản trị - Y tế thuộc Văn phòng Bộ). Phó trưởng phòng hợp
tác quốc tế phải có trình độ bậc 3 trở lên ít nhất một ngoại ngữ thông dụng;
5. Có chứng chỉ tin học cơ bản trở
lên;
6. Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên
công tác trong ngành, lĩnh vực và 02 năm liền kề của năm xét bổ nhiệm được đánh
giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
MỤC 2. TIÊU CHUẨN CHỨC
DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ
Điều 8. Chức danh
lãnh đạo, quản lý Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
1. Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II)
hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ
được giao;
c) Thành thạo ít nhất một ngoại ngữ
thông dụng;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở
lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên
đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó vụ trưởng thuộc
Bộ và tương đương trở lên, hoặc trưởng các đơn vị trực thuộc Viện Năng lượng
nguyên tử Việt Nam và tương đương trở lên.
2. Phó Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II)
hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng
trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở
lên;
d) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên
đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó vụ trưởng thuộc
Bộ và tương đương trở lên, hoặc cấp phó các đơn vị trực thuộc Viện Năng lượng
nguyên tử Việt Nam và tương đương trở lên.
Điều 9. Chức danh
lãnh đạo, quản lý các Viện khác trực thuộc Bộ
1. Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II)
hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và
hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ phó vụ trưởng trực thuộc Bộ hoặc
phó vụ trưởng trực thuộc tổng cục và tương trở lên và có kinh nghiệm làm công
tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học.
2. Phó Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương
đương trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
d) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và
hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Trưởng phòng và trưởng phòng hoặc
tương đương trở lên và có kinh nghiệm làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản
lý khoa học.
Điều 10. Chức danh lãnh đạo Học
viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
1. Giám đốc Học viện
a) Là giảng viên chính (hạng II) hoặc tương đương
trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học hoặc giữ
chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Vụ trực thuộc Bộ hoặc tương đương trở lên;
e) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Phó Giám đốc Học viện
a) Là giảng viên chính (hạng II) hoặc tương đương
trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
d) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học hoặc giữ
chức danh lãnh đạo cấp Vụ trực thuộc Bộ hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 11. Chức danh lãnh đạo
Văn phòng, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
a) Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
d) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý
cấp phòng trở lên về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị.
Điều 12. Chức danh lãnh đạo
Ban Quản lý Đầu tư và xây dựng chuyên ngành
1. Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
trở lên;
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý dự án, quản lý đấu
thầu và giám sát thi công xây dựng công trình;
3. Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2
hoặc tương đương trở lên;
4. Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
5. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
MỤC 3. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH
ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
Điều 13. Chức danh lãnh đạo
Báo Khoa học và Phát triển, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam
1. Tổng Biên tập
a) Là biên tập viên hạng II hoặc tương đương trở
lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải
qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí;
c) Có thẻ nhà báo còn hiệu lực;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên giữ vị trí
lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên và có kinh nghiệm về hoạt động
báo chí hoặc quản lý hoạt động báo chí;
g) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
2. Phó Tổng biên tập
a) Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp biên tập
viên hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải
qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí;
c) Có thẻ nhà báo còn hiệu lực;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về hoạt động báo
chí hoặc quản lý hoạt động báo chí;
h) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 14. Chức danh lãnh đạo
Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
1. Giám đốc, Tổng biên tập
a) Là biên tập viên hạng II trở lên;
b) Có chứng chỉ hành nghề biên tập; đã được đào tạo,
bồi dưỡng về nghiệp vụ xuất bản
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên.
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên.
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm chức
vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất bản
hoặc quản lý xuất bản; nhân sự xem xét bổ nhiệm chức vụ Tổng Biên tập phải có
ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm công tác biên tập.
e) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
2. Phó Giám đốc, Phó Tổng Biên tập
a) Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp biên tập
viên hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ hành nghề biên tập; đã được đào tạo,
bồi dưỡng về nghiệp vụ xuất bản;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3
hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt
động xuất bản; nhân sự xem xét bổ nhiệm chức vụ Phó Tổng Biên tập phải có ít nhất
03 năm kinh nghiệm làm công tác biên tập;
h) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Các tiêu chuẩn nêu trên là quy định chung khi xem
xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Trường hợp đặc biệt để đáp ứng yêu cầu công tác cán bộ do Ban cán sự đảng Bộ
xem xét, quyết định.
2. Trong thời hạn 02 năm sau khi được bổ nhiệm, cán
bộ lãnh đạo, quản lý phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quốc phòng
và an ninh và các chứng chỉ bồi dưỡng khác (nếu có) phù hợp với vị trí đảm nhiệm
theo quy định. Việc hoàn thành các chương trình bồi dưỡng này là điều kiện khi
xem xét bổ nhiệm lại.
3. Trường hợp các quy định của Đảng, Nhà nước và cơ
quan có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn mới hoặc cao hơn so với các tiêu chuẩn
trong quy định này thì sẽ thực hiện theo các quy định mới, cao hơn đó.
Điều 16. Trách nhiệm của các
đơn vị trực thuộc Bộ
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt quy định này đến
các công chức, viên chức thuộc đơn vị mình.
2. Quy định tiêu chuẩn cụ thể của các chức danh
lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền được phân cấp quản lý phù hợp với đặc thù của
đơn vị (nếu có).
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Ban Quản
lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Học viên Khoa
học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh
đạo các đơn vị trực thuộc (hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên) sau khi thống
nhất với Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ.
3. Trên cơ sở quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã
được phê duyệt, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ để đáp ứng tiêu chuẩn
khi đề nghị xem xét bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm của Vụ Tổ
chức cán bộ
Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại cán bộ theo tiêu chuẩn tại quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn
vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét sửa đổi,
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu; VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|