|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
940/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
02/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
940/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 02 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, TT VÀ DL
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 13/TTr-SVHTTDL, ngày 09/3/2012 và
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trong lĩnh vực Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
CHỦ
TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH,
(Kèm
theo Quyết đinh số 940/QĐ-CT ngày 02 tháng 5 năm 2012)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục: Thẩm
định hồ sơ cấp đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Thư
viện có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản ).
|
2.
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”.
|
3.
|
Công
nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
PHẦN II: NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ cấp đăng ký hoạt động Thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Thư viện có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới
2.000 bản )
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1.
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa Thông
tin cấp huyện.
Bước 3.
Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
- Nếu hồ sơ
không hợp lệ thì hướng dẫn (bằng văn bản) người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 3 ngày.
Bước 4. Chuyển
hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn
Bước 5.
Cá nhân nhận kết quả tại Phòng Văn hóa Thông tin huyện.
|
Cách thức
thực hiện
|
- Trực
tiếp tại Phòng Văn hóa Thông tin huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn
đăng ký hoạt động Thư viện (theo mẫu số
1)
(2)Danh mục
vốn tài liệu Thư viện hiện có (theo mẫu
số 2);
(3) Sơ yếu
lý lịch của người đứng tên thành lập Thư viện có xác nhận của Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú.
(4) Nội quy
Thư viện.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải
quyết
|
30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cá nhân.
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan
phối hợp: Không.
|
Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy chứng
nhận
|
Phí, lệ phí
|
-Không
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
|
(1) Đơn
đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số:
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ )
(2)
Danh mục vốn tài liệu Thư viện hiện có (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định
số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
1. Có vốn
tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít
nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp
vụ thư viện.
2. Có diện
tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng
chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông;
đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
3. Có đủ
phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu
như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục
vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện
có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn
thông.
4. Người đứng
tên thành lập và làm việc trong thư viện:
a) Người đứng
tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy
đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư
viện.
b) Người
làm việc trong thư viện:
- Đối với
thư viện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thư viện;
- Đối với
thư viện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp
ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ
trung cấp thư viện;
- Đối với
thư viện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học
chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương
đương trình độ đại học thư viện – thông tin.
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh
Thư viện ngày 28 tháng 12 năm 2000;
- Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 về việc quy định về tổ chức và hoạt
động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
|
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: ………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:………….,
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập
thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho Thư viện với ………………………
|
………,
ngày tháng năm
(Người làm đơn ký tên)
|
Mẫu
số 2
(Ban
hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục
công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện
tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa
bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 2.
Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
Bước 3.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp
thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi
Ủy ban nhân dân xã;
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 4.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
Bước 5.
Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng
cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và
cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ
sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”,
kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy
ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
|
Cách thức
thực hiện
|
- Trực
tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Báo cáo
thành tích hai (02) năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã:
(2) Công
văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải
quyết
|
Năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
Cấp
xã
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan
phối hợp: Bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
|
Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy chứng
nhận
|
Phí, lệ phí
|
-Không
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
|
- Không
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
- Điều
kiện 1:
1. Giúp
nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì
người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình
quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80%
trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến
khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70%
trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều
hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao
thu nhập của người dân.
2. Nâng cao
chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương
đương
a) Có 60%
trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70%
trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà
ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15%
trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông
nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ
50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục
từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50%
trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng
và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng
thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung
tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về
tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100%
thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa - Khu thể thao; trong đó
50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy
trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể
thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và
thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích
lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo
tồn.
4. Xây dựng
nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy
định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng
và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể,
cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện
có;
c) 100%
thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu
gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung
theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý
theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong
trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo
vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an
toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở
lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở
lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn
mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100%
thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng
đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở
kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo
quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm
có nội dung độc hại.
- Điều
kiện 2:
Các tiêu
chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (nếu có).
- Điều
kiện 3:
Thời gian
đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai (02) năm trở
lên.
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
- Thông tư
số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
3. Thủ tục:
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện
tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa
bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 2.
Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
Bước 3.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp
thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi
Ủy ban nhân dân xã;
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 4.
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
Bước 5.
Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng
cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và
cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ
sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”,
kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy
ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp
tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) a) Báo
cáo thành tích năm (05) năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của
Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã:
(2) Công
văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Cấp xã
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan
phối hợp: Bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
|
Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
-Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
- Điều
kiện 1:
1. Giúp
nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân
chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp)
trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các
hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều
hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao
thu nhập của người dân.
2. Nâng cao
chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương
đương
a) Có 60%
trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70%
trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà
ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15%
trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông
nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ
50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục
từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50%
trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng
và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng
thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung
tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về
tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100%
thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50%
Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy
trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể
thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và
thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích
lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo
tồn.
4. Xây dựng
nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy
định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng
và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể,
cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện
có;
c) 100%
thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu
gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung
theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý
theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong
trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo
vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an
toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở
lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở
lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn
mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100%
thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng
đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
d) Các
cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng
theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa
phẩm có nội dung độc hại.
- Điều
kiện 2:
Các tiêu
chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (nếu có).
- Điều
kiện 3:
Thời gian
đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ năm (05) năm trở
lên.
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
- Thông tư
số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
Quyết định 940/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 940/QĐ-CT ngày 02/05/2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
4.202
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|