ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 936/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 687/TTr-SNN ngày 29/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 06 thủ tục hành chính về lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản được công bố tại Quyết định số
3263/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng
các cơ quan, ban, ngành và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3 (t/h);
- Cục kiểm
soát TTHC (VPCP);
- TT.HĐND tỉnh, Ban PC HĐND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh Nguyễn Duy Bắc;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 936/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng
nông lâm và thủy sản
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát
thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
02
|
Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu
nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
03
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
|
04
|
Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
|
05
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
|
06
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
|
07
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính
đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
08
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy
chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có
sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận)
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung bị bãi bỏ
|
01
|
T-KHA- 265460-TT
|
Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.
|
- Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh vật tư nông nghiệp
và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định kiểm tra,
đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy
sản và thay thế biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT
ngày 2/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011;
- Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 9/11/2012 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định về quản lý sản xuất rau, quả và
chè an toàn.
- Quyết định số 693/QĐ-BNN-QLCL ngày 08/4/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất
lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn vệ sinh thực phẩm.
|
02
|
T-KHA- 265461-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn
|
- Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông
nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định kiểm tra,
đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế biểu mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 2/8/2011 sửa đổi, bổ
sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011;
- Quyết định số 693/QĐ-BNN-QLCL ngày 08/4/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn vệ sinh thực phẩm.
|
03
|
T-KHA- 265462-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng,
thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận an toàn
thực phẩm
|
- Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định kiểm
tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông
lâm thủy sản;
- Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định kiểm tra,
đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy
sản và thay thế biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT
ngày 2/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011;
- Quyết định số 693/QĐ-BNN-QLCL ngày 08/4/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ
phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn vệ sinh thực phẩm.
|
04
|
T-KHA- 265463-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả
|
- Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp
và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 9/11/2012 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định về quản lý sản xuất rau, quả và
chè an toàn;
- Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất
lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn vệ sinh thực phẩm.
|
05
|
T-KHA- 265464-TT
|
Đăng ký lần đầu xác định nội dung quảng cáo thực phẩm
|
- Luật An toàn thực phẩm được Ủy ban thường vụ Quốc
hội thông qua ngày 17/6/2010.
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011
quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Quyết định 1076/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/5/2012 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
06
|
T-KHA-265465-TT
|
Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
|
- Luật An toàn thực phẩm được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua
ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011
quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định 1076/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
1. Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát
thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ (NT2MV)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký thu hoạch
Bước 2: Tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 04 Phan Chu Trình, Nha Trang, Khánh Hòa) theo giờ hành chính;
+ Đăng ký trực tuyến (theo đường link:
http://tthc.snnptnt.khanhhoa.gov.vn) hoặc thư điện tử.
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Trả hồ sơ:
+ Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo giờ hành chính;
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Bảng đăng ký thu hoạch bao
gồm các thông tin: Thời gian, địa điểm, khối lượng NT2MV dự kiến thu hoạch.
Số lượng: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Cơ quan kiểm soát cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho các
lô nguyên liệu NT2MV được kiểm soát ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện
trường.
Trường hợp đại diện Cơ quan kiểm soát chưa ký tên và
chưa đóng dấu của Cơ quan kiểm soát trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường,
Cơ quan kiểm soát tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch ngay sau khi thực hiện
kiểm soát tại hiện trường.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ sở thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chuyên môn thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ theo
mẫu nêu tại Phụ lục IX Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015
- Phiếu kiểm soát thu hoạch theo mẫu nêu tại Phụ lục
XI Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không có (Khi đăng ký thu hoạch với Cơ quan kiểm
soát, cần cung cấp các thông tin nêu tại mục c)
1.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT Quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn
thể hai mảnh vỏ.
- Quyết định số 5208/QĐ-BNN-QLCL ngày 16/12/2015 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT “Về việc công bố Thủ tục hành
chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT”.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”.
- Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND
tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Phụ lục IX. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ NT2MV
(Ban hành kèm theo Thông tư
33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ NHUYỄN
THỂ HAI MẢNH VỎ
CERTIFICATE OF ORIGIN OF
BIVALVE MOLLUSCS
Số/ No: XX/YYYY-ZZz
Cơ quan kiểm soát thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ/ Bivalve
Molluscs Harvesting Control Agency ……
...................................................................................................................................
Địa chỉ/ Address...........................................................................................................
CHỨNG NHẬN/ HEREBY CERTIFIES
Cơ sở thu hoạch/ Name of harvester.............................................................................
Địa chỉ/ Address...........................................................................................................
Số hiệu của phương tiện vận chuyển/ Identification
number of transport means................
Ngày thu hoạch/Date of harvesting…………. Loài nhuyễn thể/Species.............................
Vùng thu hoạch/Production area……………. được xếp
loại/ classified in category............
Khối lượng/ Quantity (kgs) ...........................................................................................
Tên và địa chỉ cơ sở tiếp nhận/ Name and address
of recipient........................................
...................................................................................................................................
Lô nguyên liệu trên (*) / The lot of
the above mentioned raw material (*) .............................
...................................................................................................................................
|
Ngày / Date ……………………………
Đại diện
Cơ quan kiểm soát thu hoạch/
The
representative of the Harvesting Control Agency
(Ký tên,
đóng dấu/ Signature and Seal)
|
* Ghi rõ yêu cầu/chế độ xử lý sau thu hoạch theo
thông báo của Cơ quan kiểm tra/
Descript clearly post-harvest treatment regime
according to announcement of Inspection Agency.
Phụ lục XI. MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT THU HOẠCH
(ban hành kèm theo Thông tư
33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan
Kiểm
soát thu hoạch
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU KIỂM SOÁT THU HOẠCH
NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
NOTE FOR MONITORING OF
HARVESTED BIVALVE MOLLUSCS
Số/ No……….
1. Cơ sở thu hoạch/Harvester.......................................................................................
2. Địa chỉ/ Address.......................................................................................................
3. Số hiệu phương tiện vận chuyển/ Identification number of transport
means...................
4. Ngày thu hoạch/ Date of harvesting............................................................................
5. Vùng thu hoạch/ Production area................ được xếp loại/ classified
in category………
6. Loài nhuyễn thể/ Species..........................................................................................
7. Khối lượng/ Quantity (kgs)........................................................................................
8. Tên và địa chỉ cơ sở tiếp nhận (*)/ Name and address of
recipient (*) .............................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Có giá trị đến ngày/Valid until:……………………………………………………………
Ngày/ Date…………………………………...
Tên và chữ ký
của người thu hoạch/
Name and
signature of harvester
|
Tên và chữ ký của cán bộ
kiểm soát/
Name and
signature of harvesting controller
|
Ghi chú: (*): Ghi tên và địa chỉ của cơ sở sơ chế/chế
biến.
2. Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho
lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ (NT2MV):
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Cấp đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu hợp lệ) hoặc có văn bản trả lời
cơ sở về lý do không cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) theo giờ hành chính;
+ Đăng ký trực tuyến (theo đường link:
http://tthc.snnptnt.khanhhoa.gov.vn hoặc thư điện tử.
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Trả hồ sơ:
+ Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo giờ hành chính;
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
2.3. Hồ sơ: 01 Bản chính phiếu kiểm soát thu hoạch
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Xử lý hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày thu hoạch
- Xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian
01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở thu hoạch NT2MV (hoặc
cơ sở sơ chế, chế biến)
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chuyên môn thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ theo mẫu
nêu tại Phụ lục IX Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không có
2.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Có phiếu kiểm soát thu hoạch
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày
8/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về giám sát vệ sinh, ATTP trong
thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Quyết định số 5208/QĐ-BNN-QLCL ngày 16/12/2015 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT “Về việc công bố Thủ tục hành
chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT”.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”.
- Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND
tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
3. Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu:
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
- Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, khánh Hòa) trong giờ hành chính bằng một trong
các hình thức sau:
+ Trực tiếp
+ Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện)
- Trả hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong giờ hành chính
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo khoản 1, điều 8, Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT, bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011, quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả
kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo ATTP của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực
(áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước)
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công
bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có)
- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của
sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
- Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu
phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip,
hình ảnh, phóng sự, bài viết);
- Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp
đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Trong thời gian 3 (ba)
ngày làm việc
- Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân (cơ sở)
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung đăng ký quảng
cáo:
Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
d) Cơ quan phối hợp: Đơn vị khác thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (nếu cần).
3.7. Kết quả thực hiện TTHC.
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
3.8. Phí, lệ phí: Phụ lục kèm Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”. Cụ
thể:
- Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình
trên băng đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực
phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 1.200.000 đồng/1 sản phẩm
3.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011, quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3.10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và phù hợp theo quy định
của Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011, quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng
quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu
vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất
lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm được Ủy ban thường vụ Quốc hội
thông qua ngày 17/6/2010.
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 quy
định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Quyết định 1076/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/5/2012 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Khánh Hòa thực
hiện cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”.
- Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Phụ lục 1. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG
QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với
trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ
quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số ……..
/2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ
quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực
phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng
cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến
quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy
định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu
trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo
đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm:
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
b) Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) trong giờ
hành chính bằng một trong các hình thức
sau:
+ Trực tiếp
+ Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện)
- Trả hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong giờ hành chính
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: theo khoản 2, điều 8, Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT, bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011, quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ
sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn
thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh trong nước);
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip,
hình ảnh, phóng sự, bài viết).
Trong trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã
được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, thì cơ sở làm văn bản gửi tới
Chi cục để được cấp lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết.
Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực thông báo kết
quả thẩm định cho cơ sở
- Trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo nhưng bị mất, bị hư hỏng hoặc thất lạc thì trong vòng 05 ngày sau khi
nhận được văn bản đề nghị của cơ sở thì cơ quan thường trực cấp lại Giấy xác nhận cho cơ sở
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung đăng ký quảng
cáo:
Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
d) Cơ quan phối hợp: Đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, nếu cần.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC.
- Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo
mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT đối với trường
hợp thẩm định đạt yêu cầu.
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt
yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những
yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
- Cấp lại Giấy xác nhận cho cơ sở.
4.8. Phí, lệ phí: Phụ lục kèm Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực nông nghiệp”. Cụ thể:
- Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên
băng đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 1.200.000 đồng/1 sản phẩm
4.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011, quy định về đăng ký và
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
4.10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Cơ sở đã được xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm
thực phẩm nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc giấy xác nhận hết thời hạn
hiệu lực.
- Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và phù hợp theo quy định
của Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011, quy định về đăng ký và xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng
quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu
vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất
lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm được Ủy ban thường vụ Quốc hội
thông qua ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 quy
định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 1076/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/5/2012 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”.
- Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Phụ lục 2. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG
QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với
trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ
quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được
cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm
thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ……………….. [lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên
cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm
thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng
cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến
quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy
định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu
trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo
đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực
phẩm.
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3. Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm.
Bước 4. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) trong giờ hành chính bằng một trong
các hình thức sau:
+ Trực tiếp
+ Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện)
- Trả hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong giờ hành chính
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(theo mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4, Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01b quy định
tại Phụ lục 4, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
b) Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(theo mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4, Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời gian kiểm
tra kiến thức: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm đối với những người đạt
80% số câu hỏi ở mỗi phần kiến thức chung và chuyên ngành.
5.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chuyên môn thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT
5.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (theo
mẫu 2a, 2b- phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT) Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.
5.8. Phí, lệ phí: Phụ lục kèm Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực nông nghiệp”. Cụ thể:
- Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 30.000 đồng/lần/1 người
5.9. Mẫu đơn, tờ khai:
a) Đối với tổ chức: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a và 01b quy định tại
Phụ lục 4.
b) Đối với cá nhân: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ
Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Công thương, Hướng dẫn việc phân công, phối
hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 4780/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”.
- Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND
tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Phụ lục 4, Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ quan có
thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với
cá nhân) số
……………………………………, cấp ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp …………………
Địa chỉ: ………………………………………..,
Số
điện thoại
……………………………
Số Fax ……………………………………… E-mail ………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành,
chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị
quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội
dung của tài liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh,
ngày
….. tháng … năm …….
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 4, Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến
thức
(kèm theo
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ….. (tên tổ chức)
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 9/04/2014 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày ….. tháng … năm……
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản:
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
b) Thông báo kết quả xử lý hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã
được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra thực tế tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được
kiểm tra, xếp loại.
c) Thẩm tra tại cơ sở trường hợp thẩm tra hồ sơ chưa
đủ căn cứ.
Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy
chứng nhận ATTP
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) trong giờ hành chính bằng một trong
các hình thức sau:
+ Trực tiếp
+ Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện)
- Trả hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong giờ hành chính
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Theo khoản 3, Điều 18, Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT.
- Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm
hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT.
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh
doanh).
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo cho cơ sở
nếu hồ sơ còn thiếu: 03 ngày làm việc
- Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 13
ngày làm việc cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nông lâm
thủy sản
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chuyên môn thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT
6.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP (thời
hạn: 03 năm).
6.8. Phí, lệ phí: Phụ lục kèm Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực nông nghiệp”. Cụ thể:
- Thẩm định cấp
giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở
6.9. Mẫu đơn, từ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm tại
Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VII Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT
6.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 471/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/2/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Khánh Hòa thực hiện
cắt giảm thời gian giải quyết so với
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”.
- Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm
tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại…………………..
Fax……………………..Email…………………………………
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất trang thiết bị, dụng
cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
2. Mã số (nếu có): .............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại:………………….
Fax: …………………. Email: ............................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□ □
|
DN 100% vốn
nước ngoài
|
□
|
DN liên
doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ
phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi rõ loại
hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ...............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ............................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ....................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ...........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất,
kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản phẩm
chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và
thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ........................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .........................................
m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ........................................
m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy
công cộng
|
□
|
Nước giếng
khoan
|
□
|
Hệ thống xử
lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………………………
người, trong
đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong đó ………… của cơ
sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất
tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
Các chỉ tiêu
PKN của cơ sở có thể phân tích:...................
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài □
Tên những PKN
gửi phân tích:..........................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự
thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận ATTP hết hạn)
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã
được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm
tra, xếp loại.
Bước 4: cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
7.2. Cách thức thực hiện.
- Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) trong giờ hành chính bằng một trong
các hình thức sau:
+ Trực tiếp
+ Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện)
- Trả hồ sơ:
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong giờ hành chính
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Theo khoản 3, Điều 18, Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT;
- Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế
trang trại. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT;
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh
doanh);
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo cho cơ sở
nếu hồ sơ còn thiếu: 03 ngày làm việc
- Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 13
ngày làm việc cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm nông lâm thủy sản
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chuyên môn thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT
7.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (thời hạn: 03 năm).
7.8. Phí, lệ phí: Phụ lục kèm Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp”. Cụ thể:
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở
7.9. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm tại (theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT)
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại (theo quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT)
7.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 471/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/2/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Khánh Hòa thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết
so với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”.
- Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND
tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm
tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ..........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ...........................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại…………………..
Fax……………………..Email………………………………
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ...............................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất trang thiết bị, dụng
cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
2. Mã số (nếu có): .............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại:………………….
Fax: …………………. Email: ............................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□ □
|
DN 100% vốn
nước ngoài
|
□
|
DN liên
doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ
phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi rõ loại
hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ..............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: ...........................................
8. Công suất thiết kế: ......................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ...................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ..........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất,
kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản phẩm
chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và
thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ........................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .........................................
m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ........................................
m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy
công cộng
|
□
|
Nước giếng
khoan
|
□
|
Hệ thống xử
lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………………………
người, trong
đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong đó ………… của cơ
sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất
tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:...................
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài □
Tên những
PKN gửi phân tích:..........................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự
thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng
nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay
đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
8.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) trong giờ
hành chính bằng một trong các hình thức sau:
+) Trực tiếp
+ Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện)
- Trả hồ sơ:
+) Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong giờ hành chính
+ Hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 05 ngày
làm việc cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm nông lâm thủy sản
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
Khánh Hòa
d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị chuyên môn thuộc Sở
Nông nghiệp và PTNT
8.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT).
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn
hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cũ.
8.8. Phí, lệ phí: Không
8.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT.
8.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 471/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/2/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp”.
- Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND
tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm
tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại…………………..
Fax……………………..Email…………………………………
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…