ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 931/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH GIA
LAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-UBND
ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC, tiếng anh là PAR INDEX) tỉnh Gia Lai
giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện,
thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- CT UBND các xã, phường, thị trấn (UBND các huyện, thị xã, thành phố sao gửi);
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, CNXD, NL, KT, TH, TC-HC, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TỈNH GIA LAI
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 931/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ CCHC nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh đã được xác định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của Chính phủ giai đoạn
2011-2020; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 01/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
lần thứ XV về CCHC và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020;
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các
ngành, địa phương về công tác CCHC trong việc xây dựng hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước thông suốt từ cấp tỉnh đến cơ sở, xây dựng bộ máy hành chính
trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; tăng tính dân chủ, pháp
quyền trong hoạt động điều hành; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
(CB,CCVC) có phẩm chất, năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu
cầu thực thi công vụ; mang lại sự hài lòng cho tổ chức, công dân, góp phần nâng
cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong giai đoạn 2016-2020;
- Duy trì thứ hạng Chỉ số CCHC của tỉnh
đã đạt được trong năm 2015 đồng thời tập trung cải thiện,
nâng cao chất lượng hoạt động ở các lĩnh vực, tiêu chí tỉnh tự đánh giá, chấm
điểm và lĩnh vực, tiêu chí do Bộ Nội vụ thẩm định chưa đạt, cụ thể: Lĩnh vực
công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh; lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ CB,CCVC; lĩnh vực đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập; lĩnh vực hiện đại hóa nền hành
chính.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ
theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016; Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn
2016-2020 theo Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh; bám sát
các lĩnh vực tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo Đề
án “Sửa đổi, bổ sung Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương” của Bộ Nội vụ; Bộ Chỉ số CCHC của các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
108/QĐ-UBND ngày 26/02/2016.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy Đảng, chính quyền; phát huy vai trò, trách nhiệm người đứng đầu
trong công tác CCHC; đảm bảo sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức trong
quá trình triển khai CCHC của tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm giám sát,
đôn đốc, hướng dẫn và công tác phối hợp của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì triển
khai các lĩnh vực CCHC của tỉnh; nêu cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công
chức trong thực thi công vụ nhằm mang lại sự hài lòng cho tổ chức, công dân khi
giao dịch với cơ quan hành chính.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh khi triển khai xây dựng kế hoạch CCHC
hàng năm cần phân định cụ thể lĩnh vực thực hiện, thời gian thực hiện; phân
công rõ trách nhiệm của từng đơn vị, tổ chức và CB,CCVC; tăng cường kiểm tra,
đôn đốc, định kỳ sơ kết, tổng kết nhằm đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời đề
ra giải pháp thích hợp đẩy mạnh CCHC của tỉnh.
II. NỘI DUNG, GIẢI
PHÁP, TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
A. NHÓM TIÊU CHÍ
THỰC HIỆN THƯỜNG XUYÊN
I. Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
1.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC từ cấp tỉnh đến cơ sở; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra;
công tác tuyên truyền CCHC; thực hiện có hiệu quả Đề án “Sửa đổi, bổ sung Chỉ số
CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương” của Bộ Nội vụ; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trong công tác cải cách TTHC; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ
Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”; Quyết định số
834/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ
thị số 16/CT-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện việc xin lỗi
cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg; văn bản số
627/UBND-NC ngày 26/02/2016 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả công tác và tinh
thần trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu ban hành Kế hoạch CCHC của
tỉnh đảm bảo đúng tiến độ khả thi; kế hoạch cần xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực kết quả đầu ra; trách nhiệm triển khai; thời gian hoàn thành theo hướng dẫn của Bộ
Nội vụ tại văn bản số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch
CCHC và báo cáo CCHC hằng năm; mức độ hoàn thành 100% kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
công tác CCHC định kỳ (quý, 6 tháng, năm) theo yêu cầu của
UBND tỉnh và Bộ Nội vụ đảm bảo về số lượng, thời gian; nội
dung báo cáo CCHC đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, số liệu báo cáo cần có độ
chính xác cao, sát với kết quả thực tế đạt được; thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo đột xuất về công tác CCHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm tra
công tác CCHC của tỉnh; tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính
cấp huyện được kiểm tra đạt trên 30% trong năm; xử lý hoặc kiến nghị xử lý từ
70% trở lên các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch tuyên
truyền CCHC của tỉnh đảm bảo tính hiệu quả, khả thi; kế hoạch phải xác định rõ
mục tiêu, đối tượng cụ thể, nội dung, hình thức và thời lượng tuyên truyền; xác
định rõ trách nhiệm thực hiện tuyên truyền; kế hoạch có thể được ban hành riêng
hoặc lồng ghép trong Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh; mức độ hoàn thành 100% kế
hoạch; thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC trên 03 kênh truyền thống cấp
tỉnh[1], nghiên
cứu, đổi mới, sáng tạo các hình thức tuyên truyền khác.
- Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng nhằm thúc đẩy sự sáng tạo, đổi mới trong thực hiện
công tác CCHC.
1.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ động xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện hiệu quả kế hoạch của đơn vị, địa phương.
2. Lĩnh vực 2: Xây dựng và tổ
chức thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh
2.1. Nội dung thực hiện
Thường xuyên cập nhật văn bản Trung
ương, đề xuất HĐND, UBND tỉnh ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các
văn bản QPPL của tỉnh không còn phù hợp với các quy định của trung ương hoặc
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương; thực hiện đúng
quy trình, quy định xây dựng và ban hành văn bản QPPL theo Luật số 80/2015/QH13
ngày 22/06/2015 của Quốc hội về ban hành văn bản QPPL, Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL. Giải quyết dứt điểm tình trạng nợ
đọng văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL của Trung ương do HĐND,
UBND tỉnh ban hành trong năm 2014, 2015. Cập nhật thường xuyên các văn bản QPPL
của tỉnh lên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật để các tổ
chức, cá nhân tra cứu, thực hiện.
2.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu xây dựng văn bản QPPL hàng
năm của tỉnh theo đúng quy định; đối với các văn bản QPPL nợ đọng, khó khăn
trong việc xây dựng, ban hành so với dự kiến thì cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì thực hiện phải nêu rõ lý do, đề xuất UBND tỉnh loại khỏi danh sách văn bản
QPPL dự kiến ban hành.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật (PBGDPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh theo Chương
trình PBGDPL của Chính phủ. Nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với đặc điểm,
tình hình của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; đảm bảo thực hiện xã hội
hóa trong công tác PBGDPL theo Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật... mức độ hoàn thành 100% kế hoạch.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật;
kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh theo quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về tình hình theo dõi thi hành pháp
luật; Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/12/2014 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ; mức độ hoàn
thành 100% kế hoạch; báo cáo Bộ Tư pháp đúng nội dung và thời gian quy định. Xử
lý và kiến nghị xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua theo
dõi.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo
kết quả rà soát thường xuyên văn bản QPPL; tổ chức thực hiện rà soát văn bản
QPPL chuyên đề đúng nội dung, thời gian và xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% vấn
đề phát hiện qua rà soát theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm
tra, xử lý văn bản QPPL thuộc thẩm quyền kiểm tra của tỉnh;
mức độ thực hiện 100% kế hoạch và có báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh. Kịp
thời phát hiện những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hoặc hết hiệu lực, cần sửa đổi, bổ sung để xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
2.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện/phối hợp thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
3. Lĩnh vực 3: Cải cách TTHC
3.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC trọng
tâm là rà soát, đơn giản hóa, công khai minh bạch TTHC; thường xuyên thống kê, rà soát những TTHC rườm rà chồng chéo, không
phù hợp để kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định liên quan không còn phù hợp, đặc biệt trong
các lĩnh vực: Đầu tư; đất đai; xây dựng; sở hữu nhà ở; thuế; hải quan; xuất khẩu;
nhập khẩu; y tế; tiếp cận điện năng; quản lý thị trường... tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện giao dịch với các cơ
quan hành chính; đẩy mạnh công khai, minh bạch về TTHC; kiểm soát tốt việc ban
hành TTHC hoặc ban hành văn bản có quy định về TTHC, phấn đấu đến năm 2020 đạt
80% mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về TTHC.
3.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC; mức độ hoàn thành 100% kế hoạch; thực hiện xử lý theo thẩm quyền
hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ TTHC và các quy định liên quan không còn phù hợp phát hiện qua rà soát. Báo
cáo cụ thể kết quả thực hiện kế hoạch và kết quả xử lý vấn đề phát hiện qua rà soát cho UBND tỉnh theo quy định.
- Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và
các quy định có liên quan theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát TTHC; cập nhật kịp thời TTHC và các quy định hành chính
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn
công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát
TTHC.
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương, phục vụ việc
tìm hiểu, tuân thủ TTHC của tổ chức, cá nhân; tạo điều kiện để các cấp chính
quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC; góp phần phòng, chống
tiêu cực, củng cố lòng tin của nhân dân.
- Thực hiện nghiêm túc kênh tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh theo đúng quy
định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Quyết định
số 29/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy chế tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa
bàn tỉnh Gia Lai. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý hiệu quả 100% phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
3.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị,
địa phương.
4. Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính
4.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục rà soát về vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, tổ chức
khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả các
đơn vị sự nghiệp công lập) theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của
Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ
về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, trên cơ sở đó
điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan,
đơn vị, đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND
cấp tỉnh, UBND cấp huyện được thống nhất, thông suốt, tinh gọn, hợp lý, hiệu lực,
hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế- xã hội của địa phương và yêu cầu CCHC;
không chồng chéo, bỏ trống về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
4.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu triển khai đầy đủ, hiệu quả
các quy định của Chính phủ, các bộ, ngành về tổ chức bộ máy các cấp trên địa
bàn tỉnh.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm tra
tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; tỷ lệ kiểm tra đạt trên 30% số cơ
quan, đơn vị được kiểm tra trong năm; 100% vấn đề phát hiện
qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời.
- Thực hiện đầy đủ các quy định phân
cấp quản lý được quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; hằng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung đã phân cấp; xử lý hoặc
kiến nghị xử lý 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện tự rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, địa
phương thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC
5.1. Nội dung thực hiện
Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức; xây dựng đội ngũ CB,CCVC có số lượng, cơ cấu hợp
lý, đáp ứng đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ; tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực thi công vụ của
đội ngũ CB,CCVC nhà nước các cấp; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh đối với
CB, CCVC vi phạm.
5.2. Giải pháp thực hiện
- Tiếp tục triển khai thực hiện đúng
cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc
làm được phê duyệt; đảm bảo đến năm 2020, 100% cơ quan hành chính thuộc UBND cấp
tỉnh, UBND cấp huyện và 100% đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, huyện có cơ
cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Tham mưu tổ chức
tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã; tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh, cấp huyện trên cơ sở đảm bảo đúng số biên chế được giao, đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được phê duyệt; tham mưu xây dựng và
triển khai có hiệu quả các chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực tại tỉnh.
- Tổ chức thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạn viên chức theo thẩm quyền của tỉnh đúng quy định; đảm bảo
nguyên tắc cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; phù
hợp với vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
- Thực hiện đúng quy trình bổ nhiệm
lãnh đạo cấp sở và tương đương theo tiêu chuẩn, điều kiện theo chức danh bổ nhiệm,
cơ cấu số lượng theo quy định của Chính phủ và có báo cáo đầy đủ; thực hiện
nghiêm túc việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ,
công chức, viên chức.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch tinh giản
biên chế của tỉnh theo quy định của Chính phủ và chỉ đạo của Bộ Nội vụ tại văn
bản số 2591/BNV-TCBC ngày 10/6/2016 về quản lý biên chế công chức, biên chế sự
nghiệp và tinh giản biên chế; mức độ hoàn thành 100% kế hoạch.
- Tham mưu ban hành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CB, CCVC hàng năm theo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, ngạch
công chức; đúng đối tượng, mục tiêu đào tạo; phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ công
tác; mức độ hoàn thành từ 85% trở lên kế hoạch.
5.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã xây dựng kế hoạch, phối hợp
với Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ CB, CCVC các cấp.
6. Lĩnh vực 6: Cải cách tài
chính công
6.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ.
6.2. Giải pháp thực hiện
Thực hiện đúng các quy định cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính tại
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện.
6.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Tài chính.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện triển khai hiệu quả cơ chế tự chủ tại cơ quan, đơn vị.
7. Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa
hành chính
7.1. Nội dung thực hiện
Đẩy mạnh CCHC gắn với tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành
chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính với nhau và trong giao dịch với tổ
chức, cá nhân theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 nhằm đáp ứng nhu cầu
thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi trên nhiều phương
tiện khác nhau.
7.2. Giải pháp thực hiện
- Tham mưu ban hành Kế hoạch ứng dụng
CNTT của tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; đáp ứng được yêu cầu
về lộ trình triển khai và nguồn kinh phí thực hiện; mức độ thực hiện đạt 100% kế
hoạch.
- Thực hiện triệt để việc sử dụng phần
mềm quản lý văn bản và điều hành để trao đổi văn bản điện tử theo quy định của
UBND tỉnh tại Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 về ban hành quy chế quản
lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm Quản lý văn bản điều hành liên thông
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; sử dụng phần mềm "một cửa điện tử liên
thông" trong xử lý TTHC; đồng thời duy trì phần mềm để giúp lãnh đạo các cấp
theo dõi việc xử lý công việc, hồ sơ TTHC như: phần mềm tổng hợp tình hình xử
lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh (http://motcua.gialai.gov.vn);
phần mềm đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức; phần
mềm theo dõi, giao việc do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao; cán bộ, công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong giải quyết công
việc; tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện.
- Tham mưu triển khai có hiệu quả Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; phấn đấu đến năm 2020,
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động.
7.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai hiệu quả tại cơ
quan, đơn vị mình quản lý.
8. Lĩnh vực 8: Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
8.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương và Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của
UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý, vận
hành khai thác hệ thống “một cửa điện tử, một cửa điện tử
liên thông” trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia
Lai.
8.2. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức rà soát lại việc thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị, địa phương; điều
chỉnh hồ sơ, biểu mẫu, quy trình, các bước thực hiện và những vấn đề liên quan
đến việc giải quyết TTHC. Rà soát, bố trí và phân công
công chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo đúng quy định; ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc trách nhiệm quản lý.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định
công bố tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo, tổ chức thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
(nếu có nhiều TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân).
- Nâng cao chất lượng phục vụ của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại tất cả các cơ quan, đơn vị nhằm phục vụ tốt
yêu cầu giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân, nâng cao mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp; phấn đấu 100% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn;
thực hiện đầy đủ việc xin lỗi công
dân đối với các trường hợp hồ sơ quá hạn trả kết quả.
8.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ động triển khai thực hiện tốt cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đại.
B. NHÓM TIÊU CHÍ
CẦN ĐẦU TƯ KINH PHÍ ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa
hành chính (Tiêu chí thành phần 7.1.2
xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh thuộc tiêu chí 7.1 về Ứng dụng
CNTT của tỉnh; Tiêu chí 7.2. Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến)
1.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước; Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ
về Chính phủ điện tử; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ Tướng Chính phủ
về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; công văn số
9471/VPCP- KGVX ngày 16/11/2015 của Văn phòng Chính phủ về triển khai thực hiện
Nghị quyết về Chính phủ điện tử; việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến sẽ giúp
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện giảm tải được áp lực
công việc; giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, khoa học. Tạo điều kiện
cho người dân được hưởng thụ dịch vụ thuận lợi, tiết kiệm chi phí cũng như thời
gian đăng ký, giao dịch các TTHC, hạn chế biểu hiện nhũng nhiễu, quan liêu, gây phiền hà.
1.2. Giải pháp thực hiện
- Bố trí ngân sách xây dựng Chính quyền
điện tử cấp tỉnh; bảo đảm nền tảng triển khai các ứng dụng CNTT (như mạng truyền
dẫn, hệ thống máy chủ, mạng, thiết bị bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin); triển khai sớm dịch vụ chia sẻ, tích hợp
để có thể dùng chung, kết nối, liên thông các ứng dụng; tiếp tục triển khai áp
dụng các ứng dụng đơn giản nhưng hiệu
quả (quản lý văn bản điều hành; tài chính, tài sản...).
- Tập trung đổi mới, tăng cường ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong việc
giải quyết TTHC, cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người dân và
doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3,4 để phục vụ người dân, doanh nghiệp; đồng thời các dịch
vụ công trực tuyến này phải được tích hợp với hệ thống một
cửa điện tử liên thông đang được triển khai trên địa bàn tỉnh để thuận tiện cho cán bộ, công chức trong việc xử lý thủ tục hành chính.
- Từng bước bổ sung, nâng cấp và tích
hợp các dịch vụ công trực tuyến của địa phương và các đơn vị trực thuộc lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụ công Quốc gia; xây dựng môi
trường pháp lý, tính bảo mật đường truyền truy cập dữ liệu;
xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu, nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt
động của cơ quan nhà nước, hoạt động trao đổi, cung cấp
thông tin giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân và hoạt động phục vụ lợi
ích của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nhằm cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở
mức độ 4.
- Phấn đấu đến hết năm 2020, trên 80%
thủ tục hành chính được cung cấp theo hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ
3; 30% thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 4 kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia phục vụ người
dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc tuyên truyền phổ biến
về lợi ích dịch vụ công đến các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp.
1.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã xây dựng kế hoạch cụ thể,
triển khai hiệu quả tại cơ quan, đơn vị mình quản lý.
2. Lĩnh vực 8: Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông (Tiêu chí 8.3 về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và tiêu chí
thành phần 8.4.3 của tiêu chí 8.4 về kết quả giải
quyết TTHC)
2.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương; hiện đại hóa, nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày
11/3/2016 của UBND tỉnh; thường xuyên khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh
nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đảm bảo
tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đạt trên 80%.
2.2. Giải pháp thực hiện
- Kiểm tra, rà soát cơ sở vật chất,
trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
để đầu tư xây dựng, trang bị đáp ứng theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; đối với các cơ quan, đơn vị có cơ sở vật
chất hiện trạng còn hạn chế, trước mắt bố trí tạm thời diện tích thực hiện tiếp nhận và trả kết quả; từng bước bố trí kinh phí để đầu tư, nâng cấp, trang bị để đạt chuẩn quy định.
- Chủ động bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách để đầu tư, nâng cao chất lượng phục vụ
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan, địa
phương, đảm bảo có đủ diện tích và trang thiết bị theo quy định.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng phần mềm
Một cửa điện tử; từng bước trang bị hạ tầng CNTT và các thiết bị chuyên dụng
đáp ứng đầy đủ điều kiện triển khai Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
các cấp.
- Thường xuyên tổ chức tập huấn sử dụng
phần mềm Một cửa điện tử và các thiết bị điện tử cho đội ngũ công chức thực hiện
nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại các
cấp và công chức phụ trách CNTT tại các đơn vị để nắm bắt và triển khai hiệu quả
hoạt động của các thiết bị, phần mềm Một cửa điện tử; sắp xếp, bố trí công chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và công chức phụ trách CNTT đúng theo tiêu chuẩn
quy định.
- Thực hiện phát phiếu khảo sát tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả; nghiên cứu, vận dụng các hình thức khảo sát phù
hợp khác; phiếu điều tra khảo sát, bảng hỏi phải được xây
dựng cụ thể, rõ ràng, phù hợp đối tượng điều tra và phù hợp với hoàn cảnh thực
tế của cơ quan, đơn vị; thường xuyên tìm hiểu nguyên nhân người dân không quan
tâm các cuộc khảo sát, từ đó tìm ra các giải pháp khắc phục để phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; đồng thời khác.
2.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
C. NHÓM TIÊU CHÍ
KHÓ THỰC HIỆN
1. Lĩnh vực 1: Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC (Tiêu chí 1.6 về sáng
kiến trong công tác CCHC)
1.1. Nội dung, giải pháp thực hiện
Đề xuất sáng kiến mới trong việc thực
hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh trong năm; giải pháp, sáng kiến mới phải đảm bảo
tiêu chí lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử trong phạm vi toàn tỉnh và
có khả năng mang lại lợi ích thiết thực trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
1.2. Giải pháp thực hiện
Nâng cao trách nhiệm của các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện trong việc đề xuất các sáng kiến nhằm nâng cao hiệu
quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
1.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ động đề xuất sáng kiến trong thực
hiện nhiệm vụ CCHC ở tỉnh.
2. Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC (Tiêu chí 5.8 về cán bộ, công chức cấp xã)
2.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
công chức; phấn đầu hàng năm có trên 80% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn và
trên 70% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong
năm.
2.2. Giải pháp thực hiện
- Rà soát lại tổng thể đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã trên địa bàn về số lượng, chất lượng theo từng nhóm chức danh,
gắn với vị trí công việc hiện tại; xác định rõ những mặt hạn chế và yếu kém để
đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa sử dụng lâu dài hoặc bổ sung, thay thế; chú trọng đào tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số,
cán bộ, công chức là nữ.
- Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của địa
phương cần gắn với nhu cầu sử dụng, quy hoạch đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã. Ưu tiên đào tạo các vị trí quan trọng,
cần thiết; có cơ chế đặc biệt nhằm tiếp tục khuyến khích cán bộ, công chức tự học
tập, bồi dưỡng.
- Thường xuyên tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; đánh
giá hiệu quả sau đào tạo, bồi dưỡng nhằm rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả triển khai trong những năm tiếp theo.
2.3 Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: UBND cấp huyện;
UBND cấp xã xây dựng kế hoạch, phối hợp Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo để đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.
3. Lĩnh vực 6: Cải cách tài
chính công (Tiêu chí 6.2 về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh)
3.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về
quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác theo lộ trình và các văn bản hướng dẫn của các Bộ,
ngành trung ương. Tăng cường trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện trong việc triển khai
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
3.2. Giải pháp thực hiện
Từng bước trao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện trong việc tổ chức
công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn
thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ
với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập
cho người lao động; phấn đấu đến năm 2020, trên 80% đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi thường xuyên đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế
tài chính như doanh nghiệp; 100% đơn vị sự nghiệp công lập đã triển khai thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
3.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Tài chính.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập triển khai hiệu quả
cơ chế tự chủ tại cơ quan, đơn vị.
4. Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa
hành chính (Tiêu chí thành phần 7.3.3 của tiêu chí 7.3 về tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008)
4.1. Nội dung thực hiện
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định
số 596/UBND ngày 22/10/2014 của UBDN tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng
hệ thống Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phấn đấu đến hết năm 2020 có 100%
đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
4.2. Giải pháp thực hiện
UBND cấp xã xây dựng và công bố hệ thống
quản lý chất lượng theo quy định căn cứ TTHC thuộc thẩm
quyền đã được công bố công khai và quy định tại khoản 3, Điều 1 và Điều 2 Thông
tư số 27/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một
số nội dung triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan
hành chính nhà nước.
4.3. Trách nhiệm thực hiện
- Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện.
- Đơn vị thực hiện: UBND cấp xã triển
khai xây dựng và công bố hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan, đơn vị mình
quản lý.
D. ĐỐI VỚI CÁC NỘI
DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
Việc tiến hành điều tra xã hội học để
xác định Chỉ số CCHC của tỉnh do Bội Nội vụ tổ chức triển khai đối với 5 nhóm đối
tượng: Đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh; lãnh đạo cấp huyện;
người dân; doanh nghiệp.
Nội dung điều tra, khảo sát liên
quan: Tác động đến sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh; sự tác động đến chất
lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; sự tác động đến tình hình giải
quyết TTHC; sự tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công; sự tác động đến cải cách tổ chức bộ máy; sự tác động đến tài chính
công; sự tác động đến hiện đại hóa hành chính... Việc điều tra xã hội học trong
những năm qua có điểm số thấp, phần lớn trách nhiệm thuộc về công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra của các cấp, các ngành đối với việc thực thi các
chính sách, chủ trương của tỉnh chưa hiệu quả, chưa triệt để trong việc mang lại
sự hài lòng cho tổ chức, công dân.
Để tiếp tục duy trì, nâng cao Chỉ số
CCHC (PAR INDEX) tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020, yêu cầu Giám đốc các sở; Thủ
trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nêu cao tinh thần, trách nhiệm, chỉ đạo
triển khai tốt các hoạt động quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo tạo thuận lợi tốt nhất cho người dân và doanh
nghiệp trong tương tác với chính quyền các cấp, nhất là trong việc triển khai
thực hiện các cơ chế, chính sách của tỉnh, việc giải quyết TTHC và cung cấp dịch
vụ công.
E. MỘT SỐ NHIỆM VỤ
CỤ THỂ ĐỂ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX (Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm:
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ CCHC, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ sau: Ban hành và
thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm; bố trí đủ nguồn lực,
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC. Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa
thành phần hồ sơ, giấy tờ, thời gian giải quyết TTHC; thực
hiện tốt công tác rà soát, công khai TTHC; xây dựng và thực
hiện nghiêm quy chế tổ chức hoạt động, bố trí con người, trang thiết bị, phòng
làm việc, việc vận hành hệ thống CNTT, quy trình nghiệp vụ
tiếp nhận xử lý hồ sơ TTHC; tăng cường sử dụng hệ thống
thư điện tử của tỉnh, hộp thư điện tử công vụ để trao đổi thông tin, xử lý công việc; ứng dụng hiệu
quả các phần mềm (quản lý văn bản và điều hành; đánh giá sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp; công khai tiến độ hồ sơ công việc...) thường xuyên cập nhật,
cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin trên Trang Thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị.
- Chấn chỉnh, đổi mới lề lối làm việc,
thái độ phục vụ và trách nhiệm của cán bộ, công chức đối với nhân dân; không để
xảy ra tình trạng nhũng nhiễu, hách dịch, thờ ơ, thiếu
trách nhiệm, tiêu cực trong việc xử lý công việc; kiên quyết xử lý nghiêm tình
trạng cán bộ, công chức có hành vi trên khi thực thi công vụ; kịp thời tiếp nhận
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đến giao dịch hành chính tại cơ quan,
đơn vị để có biện pháp xử lý khắc phục.
- Đề xuất và triển khai các sáng kiến
kinh nghiệm trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh; thực hiện nghiêm túc chế độ
báo cáo CCHC theo Văn bản số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ về hướng
dẫn xây dựng kế hoạch CCHC và báo cáo CCHC hàng năm; văn bản số 985/SNV-CCHC
ngày 18/7/2016 của Sở Nội vụ về hướng dẫn xây dựng kế hoạch CCHC năm và thực hiện
chế độ báo cáo CCHC.
- Tăng cường công tác phối hợp, đôn đốc
các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC thuộc
phạm vi quản lý; chủ động đề xuất với UBND tỉnh về những
nhiệm vụ trọng tâm CCHC cần có sự chỉ đạo liên ngành thực
hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
Phối hợp tốt với
các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các chương
trình, kế hoạch, báo cáo kịp thời, đúng tiến độ về thời gian.
3. Sở
Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực CCHC tỉnh có
trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai
thực hiện kế hoạch nhằm cải thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần
Chỉ số CCHC được xác định trong Đề án Chỉ số CCHC của tỉnh.
Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch ở các cấp, các ngành, báo
cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
- Chủ trì, triển khai thực hiện tốt
các lĩnh vực: Chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông các cấp.
- Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về CCHC, công vụ, công chức; kiến nghị,
đề xuất xử lý nghiêm đối với các trường hợp CB,CCVC vi phạm nội quy, quy chế
làm việc; có thái độ sách nhiễu đối với người dân, doanh nghiệp, kéo dài thời
gian giải quyết TTHC.
- Hàng năm, rà soát và đánh giá tỷ lệ
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt các quy định về tuyển dụng,
bố trí, sử dụng đội ngũ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức rà soát chức năng, nhiệm vụ
của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, rà soát thực trạng phân cấp quản lý để
tham mưu UBND tỉnh các giải pháp đẩy mạnh cải cách tổ chức bộ máy trên địa bàn
tỉnh.
4. Sở Tài chính:
- Theo dõi, giám sát, đánh giá và cải
thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số
CCHC trong lĩnh vực cải cách tài chính công đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị trong dự toán ngân
sách hàng năm; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực
hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí tại cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí tại các Cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Theo dõi, giám sát, đánh giá và cải
thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC trong lĩnh vực hiện
đại hóa hành chính; thực hiện cơ chế một cửa/một cửa liên thông điện tử.
- Tham mưu UBND tỉnh đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan chuyên môn nhà nước; phối
hợp với các ngành, địa phương thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
3 và 4; kịp thời tham mưu ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT,
tổ chức thực hiện và có báo cáo kết quả cụ thể hàng năm.
6. Sở Khoa
học và Công nghệ:
Triển khai, theo
dõi, kiểm tra việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập, đánh giá việc thực hiện tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
7. Sở Tư pháp:
- Theo dõi, đánh giá và cải thiện thứ hạng từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC
trong các lĩnh vực: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh; Cải cách
TTHC.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các sở,
ban, ngành tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện
văn bản QPPL của Trung ương ban hành; theo dõi việc công
khai TTHC của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
8. Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo:
Nâng cao năng lực chuyên môn của đội
ngũ viên chức y tế và giáo dục; chất lượng khám chữa bệnh, chất lượng dạy và học,
thái độ phục vụ của đội ngũ viên chức, từ đó nâng chất lượng cung cấp dịch vụ y
tế công và chất lượng dịch vụ giáo dục công của tỉnh.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Gia Lai:
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên
quan tích cực tuyên truyền, phản ánh hoạt động CCHC của
các cấp, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh; tăng cường đưa tin về hoạt động
CCHC trên các chương trình truyền thanh, truyền hình phát trên Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh và các Đài Truyền thanh - Truyền hình địa phương;
- Tích cực đăng tin, bài phản ánh
đúng thực tế, khách quan về tình hình, kết quả CCHC, cải cách TTHC tại các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh, kể cả những tồn tại, hạn chế,
yếu kém trong công tác này để giúp người đứng đầu các đơn vị, địa phương có giải
pháp chỉ đạo điều hành phù hợp.
Trên đây là Kế hoạch duy trì, nâng
cao Chỉ số CCHC (PAR INDEX) tỉnh Gia Lai giai đoạn
2016-2020, yêu cầu Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch,
phân công trách nhiệm cụ thể để triển khai các nhiệm vụ, công việc, định kỳ báo
cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về kết quả triển khai,
những khó khăn, vướng mắc, đề xuất UBND tỉnh xem xét điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ
SỐ CCHC (PAR INDEX) TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 931/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp/
thực hiện
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
NHÓM TIÊU CHÍ THỰC HIỆN THƯỜNG XUYÊN
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
Ban hành, triển khai kết quả thực
hiện Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh; xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC lồng
ghép kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm của tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở: Tư pháp; Tài chính; Khoa học
và Công nghệ; Thông tin và truyền thông; Đài PTTH, Báo Gia Lai
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh;
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch (đánh giá tỷ lệ % thực hiện).
|
1. Kế hoạch
ban hành trong quý IV của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo đầy đủ về số lượng; đảm bảo
nội dung và thời gian quy định; số liệu báo cáo chính xác.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
gửi Báo cáo về Sở Nội vụ: BC quý, BC chuyên đề gửi trước ngày 05 tháng cuối
cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước ngày 05/6; BC năm gửi
trước ngày 25/11.
- Sở Nội vụ tổng hợp, dự thảo BC trình UBND tỉnh;
Báo cáo quý gửi trước ngày 10 tháng cuối cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước
ngày 10/6; BC năm gửi trước ngày 02/12.
|
3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư pháp; Tài chính; Khoa học và công nghệ;
Thông tin và truyền thông
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm
tra CCHC hàng năm của tỉnh;
2. Báo cáo mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước
liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra trong quý
III năm kế hoạch.
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL LUẬT
TẠI TỈNH
|
1
|
Xây dựng văn bản QPPL hàng năm của tỉnh theo
Thông báo của Bộ Tư pháp về Danh mục các nội dung giao cho địa phương quy định
chi tiết;
- Lập Danh mục văn bản quy định chi tiết luật,
nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
quyết định của chủ tịch nước;
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh và cơ quan đơn vị có liên quan
|
Danh mục văn bản quy định chi tiết
|
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm
2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
- Xây dựng văn bản quy định chi tiết
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
|
2
|
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch PBGDPL hàng năm của tỉnh;
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch.
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của
năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
theo chế độ báo cáo CCHC định kỳ.
|
3
|
Công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của tỉnh;
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch.
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của
năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả thực hiện trong
quý IV năm thực hiện kế hoạch.
|
4
|
Công tác rà soát văn bản
QPPL của tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Báo cáo hàng năm về công tác rà
soát văn bản của UBND tỉnh;
2. Báo cáo kết quả rà soát văn bản
QPPL chuyên đề
|
Theo quy định tại Điều 170, Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
5
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện văn
bản QPPL tại tỉnh; xử lý văn bản QPPL của tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản của UBND tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 135, Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
III
|
CẢI CÁCH TTHC
|
1
|
Công tác rà soát, đánh giá TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm của tỉnh;
2. Báo cáo kết quả rà soát TTHC; xử
lý vấn đề phát hiện qua rà soát.
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của
năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả thực hiện trong
quý IV năm thực hiện kế hoạch.
|
2
|
Công bố, cập nhật TTHC (100% cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
đầy đủ, kịp thời TTHC)
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
Sở
Tư pháp đôn đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả
|
Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công
bố TTHC
|
Theo quy định tại Điều 15, Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
3
|
Công khai TTHC (100% cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, 100% TTHC được công khai trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh; 100% Trang
thông tin điện tử của sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện công khai tất cả
các TTHC)
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã: cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết TTHC
|
Sở
Tư pháp đôn đốc thực hiện, tổng hợp
báo cáo kết quả
|
1. Bảng niêm yết công khai TTHC,
quy định hành chính;
2. Mục công khai TTHC trên Cổng/trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành, địa phương;
3. Các hình thức niêm yết công khai
khác.
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế
độ báo cáo CCHC định kỳ.
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận và xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh theo đúng quy định
của Chính phủ và Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo báo số lượng tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị và kết quả xử lý phản ánh kiến nghị của
cá nhân, tổ chức
|
Báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo
CCHC định kỳ.
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ
về tổ chức bộ máy (100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện thực hiện đúng quy định)
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết
quả theo chế độ báo cáo CCHC định kỳ.
|
2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt
động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm;
2. Báo cáo kết quả cụ thể so với kế
hoạch; các kiến nghị, đề xuất.
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của
năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
trong quý III năm thực hiện kế hoạch.
|
3
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ ban hành; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện các nội dung đã phân cấp và xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
1. Tổ chức kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ được phân cấp cho các cơ quan, địa phương.
2. Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ đã được phân cấp cho cơ quan, địa phương.
|
Báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo
CCHC định kỳ.
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB,CCVC
|
1
|
Xác định cơ cấu công chức, cơ cấu
chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1. Các cơ quan hành chính có cơ cấu
công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt;
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập có
cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
1. Kế hoạch tuyển dụng công chức;
2. Kế hoạch tuyển dụng viên chức.
|
1. Nhiệm vụ thực hiện theo kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả tuyển dụng theo
quy định.
|
3
|
Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thi xét thăng
hạn viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
1. Kế hoạch thi nâng ngạch công chức;
2. Kế hoạch thi hoặc xét thăng hạn
viên chức.
|
1. Nhiệm vụ thực hiện theo kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả theo quy định.
|
4
|
Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Các quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở
và tương đương
|
Theo quy định
|
5
|
Thực hiện đúng quy định về đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ phối hợp;
tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo định kỳ
hàng năm.
|
6
|
Thực hiện tinh giản biên chế công chức, viên chức
theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ; xác định đối tượng và tiến
hành thực hiện tinh giản biên chế từ năm 2016-2021
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch tinh giản biên chế của tỉnh;
2. Báo cáo tình hình triển khai thực
hiện tinh giản biên chế.
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của
năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo trong quý IV năm
thực hiện kế hoạch.
|
7
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC của tỉnh;
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch (có so sánh % mức độ thực hiện so với kế hoạch đề ra.
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của
năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ.
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện đúng
quy định về quản lý ngân sách (100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; đơn vị hành
chính cấp huyện triển khai thực hiện đúng các quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính)
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1.Thực hiện
thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo CCHC định kỳ.
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Kế hoạch Ứng dụng CNTT của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT của tỉnh;
2. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện (So sánh tỉ
lệ % đạt được so với mục tiêu kế hoạch).
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của năm trước
liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo CCHC định
kỳ.
|
2
|
Tăng tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử (100% cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã sử dụng phần mềm quản
lý văn bản điều hành để xử lý công việc; 80% trở lên văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được xử lý
qua phần mềm quản lý văn bản điều hành)
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
3
|
Nâng cao mức độ sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc của cán bộ, công chức tại các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện
(100% CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong giải quyết công việc)
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
4
|
Nâng cao tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng/Trang thông
tin điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
5
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của các
cơ quan hành chính
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
1. Kế hoạch xây dựng, duy trì và
triển khai áp dụng ISO được xây dựng và ban hành;
2. Báo cáo kết quả thực hiện.
|
1. Kế hoạch ban hành trong quý IV của
năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
6
|
Nâng cao tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định
ISO trong hoạt động
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
1
|
Tiếp thực duy trì, thực hiện có hiệu
quả cơ chế một cửa theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg của Thủ tướng
Chính phủ:
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh được thực hiện theo cơ chế một cửa;
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp huyện được thực hiện theo cơ chế một cửa;
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
2
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả cơ
chế một cửa liên thông thuộc các lĩnh vực được quy định
tại Khoản 2, Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg và TTHC thuộc các lĩnh vực khác phù hợp với điều kiện, tình
hình thực tế của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
3
|
100% UBND cấp huyện thực hiện mô
hình một cửa hiện đại theo kế hoạch của UBND tỉnh UBND cấp
huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo CCHC định
kỳ.
|
4
|
100% UBND cấp xã triển khai ứng dụng
phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông
|
UBND cấp huyện
|
Sở thông tin và
Truyền thông; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
5
|
Phấn đấu trong từng năm, 100% hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn thời hạn quy định
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
6
|
Thực hiện nghiêm việc xin lỗi cá
nhân, tổ chức đối với các trường hợp cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ TTHC
làm quá hạn giải quyết hồ sơ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo CCHC định kỳ.
|
B
|
NHÓM TIÊU CHÍ CẦN ĐẦU TƯ KINH
PHÍ ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
|
I
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (100% dịch vụ công cung cấp trực tuyến mức độ
2; phấn đấu đến hết năm 2020: trên 80% thủ tục hành chính được cung cấp theo
hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; 30% TTHC cung cấp mức độ 4)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
2
|
Xây dựng kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Đảm bảo nền tảng hạ tầng kỹ thuật;
các ứng dụng nội bộ; dịch vụ chia sẻ, tích hợp; các kênh truy cập và các dịch
vụ công trực tuyến mà tỉnh đã đặt ra cũng như định
hướng trong chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước
|
Theo
lộ trình
|
II
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Đảm bảo diện tích của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã theo quy định (Phấn đấu đến năm 2020, 100% các cơ quan, đơn vị đạt yêu cầu
theo quy định)
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
2
|
Đảm bảo đạt chuẩn về trang thiết bị
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã (Phấn
đấu đến năm 2020, 100% UBND cấp xã có bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt chuẩn)
|
UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết
quả theo chế độ báo cáo CCHC định kỳ.
|
3
|
Phấn đấu đến năm 2020, 100% UBND cấp
huyện có bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
|
Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện; Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
4
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân,
doanh nghiệp về tình hình giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thực hiện khảo sát bằng hình thức
phát phiếu và các hình thức khác
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
C
|
NHÓM TIÊU CHÍ KHÓ THỰC HIỆN
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHH của
tỉnh trong năm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Giải pháp được công nhận mang tính mới lần đầu
tiên được áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh
|
Theo quy định
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CB,CCVC
|
1
|
Cán bộ, công chức cấp xã (Phấn đấu
hàng năm có trên 80% tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo đạt chuẩn;
trên 70% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ)
|
UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Sở Nội vụ; các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
III
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh (Phấn đấu đến năm
2020, trên 80% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên đủ
điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp;
100% đơn vị sự nghiệp công lập đã triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm)
|
Sở Tài chính tham mưu triển khai đối với đơn vị sự
nghiệp cấp tỉnh
|
- UBND cấp huyện;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc
huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
IV
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Nâng cao tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng ISO (Phấn đấu đến năm 2020
có 100% đơn vị hành chính cấp xã thực hiện công bố)
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
1. Thực hiện thường xuyên hàng năm;
2. Báo cáo kết quả theo chế độ báo
cáo CCHC định kỳ.
|
[1]
Cổng/Trang Thông tin điện tử của tỉnh; Ðài Phát thanh truyền hình tỉnh; tổ chức
hội nghị tuyên truyền