|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 93/QĐ-UBND danh mục văn bản hết hiệu lực hội đồng ủy ban nhân dân Điện Biên 2015 2016
Số hiệu:
|
93/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lò Văn Tiến
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
93/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 18 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐIỆN BIÊN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN NĂM 2015 (TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY
31/12/2015)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 (tính đến hết
ngày 31/12/2015).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
DANH MỤC
VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN BAN
HÀNH HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN NĂM 2015 (TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2015)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 93/QĐ-UBND ngày 18/01/2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên
gọi của văn bản/
Trích yếu nội dung văn bản
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
1
|
Nghị
quyết
|
Số
136/2008/NQ-HĐND ngày 15/9/2008
|
Về việc nâng mức tiền ăn cho lưu
học sinh Lào tại tỉnh Điện Biên.
|
Được thay thế bằng Nghị quyết số
384/2015/NQ-HĐND ngày 10/11/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc
thông qua Đề án và chính sách hợp tác đào tạo giữa tỉnh Điện Biên với các tỉnh
Bắc Lào, giai đoạn 2016-2020
|
20/11/2015
|
2
|
Nghị
quyết
|
Số
164/2009/NQ-HĐND ngày 14/7/2009
|
Về việc điều chỉnh phụ cấp cho
nhân viên y tế thôn, bản.
|
Được thay thế bằng Nghị quyết số
368/2015/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định
số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
18/7/2015
|
3
|
Nghị
quyết
|
Số
176/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009
|
Về việc thành lập Bảo vệ dân phố
và chế độ, chính sách của bảo vệ dân phố.
|
4
|
Nghị
quyết
|
Số
189/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010
|
Quy định chức danh, số lượng và
chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố.
|
5
|
Nghị
quyết
|
Số
191/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010
|
Thông qua quy định khuyến khích
phát triển công nghiệp nông thôn của tỉnh Điện Biên.
|
Được thay thế bằng Nghị quyết số
389/2015/NQ-HĐND ngày 10/11/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Về quy
định chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
20/11/2015
|
6
|
Nghị
quyết
|
Số
203/2010/NQ-HĐND ngày 12/12/2010
|
Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn NSNN áp dụng cho thời kỳ
ổn định ngân sách 2011 - 2015 của tỉnh Điện Biên.
|
Được thay thế bằng Nghị quyết số
390/2015/NQ-HĐND ngày 10/11/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân
đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên
|
20/11/2015
|
7
|
Nghị
quyết
|
Số
240/2011/NQ-HĐND ngày 25/7/2011
|
Quy định chế độ lập, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
Được thay thế bằng Nghị quyết số
396/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định
mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
21/12/2015
|
8
|
Quyết
định
|
Số
08/2009/QĐ-UBND ngày 27/7/2009
|
Về việc phê duyệt điều chỉnh mức
phụ cấp cho nhân viên y tế thôn bản;
|
Được thay thế bằng Quyết định số
10/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định số
lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách
ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
17/8/2015
|
9
|
Quyết
định
|
Số
17/2009/QĐ-UBND ngày 02/12/2009
|
Chuyển giao việc chứng nhận các hợp
đồng, giao dịch đối với bất động sản sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số
420/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc bãi bỏ
Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 2/12/2009 của UBND tỉnh.
|
28/5/2015
|
10
|
Quyết
định
|
Số
22/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009
|
Về việc thành lập bảo vệ dân phố
và chế độ chính sách đối với bảo vệ dân phố.
|
Được thay thế bằng Quyết định số
10/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định số
lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
17/8/2015
|
11
|
Quyết
định
|
Số
10a/2010/QĐ-UBND ngày 29/7/2010
|
Về việc ban hành Quy định khuyến
khích phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Điện Biên.
|
Được thay thế bằng Quyết định số
27/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành
quy định chính sách Khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
13/12/2015
|
12
|
Quyết
định
|
Số
12/2010/QĐ-UBND ngày 3/8/2010
|
Về việc giao số lượng cán bộ,
công chức và quy định chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố.
|
Được thay thế bằng Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND
ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định số lượng, chức danh,
mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn và thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
17/8/2015
|
13
|
Quyết
định
|
Số
23/2010/QĐ-UBND ngày 25/12/2010
|
Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn NSNN áp dụng cho thời kỳ
ổn định ngân sách 2011 - 2015 của tỉnh Điện Biên.
|
Được thay thế bằng Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc
ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2010 tỉnh Điện Biên.
|
03/11/2015
|
14
|
Quyết
định
|
Số
01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý hoạt động
Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
1. Căn cứ pháp lý hết hiệu lực và
được thay thế bằng văn bản mới, cụ thể: Thông tư số 18/2010/TT-BTP ngày
5/11/2010 của Bộ Tư pháp Quy định về Báo cáo viên pháp luật hết hiệu lực toàn
bộ ngày 01/02/2014 bị thay thế bởi Thông tư 21/2013/TT-BTP Quy định trình tự,
thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm
tuyên truyền pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật;
2. Nội dung không còn phù hợp với
Thông tư 21/2013/TT-BTP Quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền pháp luật và một số biện
pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
01/01/2015
|
15
|
Quyết
định
|
Số
02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011
|
Quy định về lập dự toán, sử dụng
và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
Được thay thế bằng Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành
Quy định chi tiết một số nội dung về việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
29/10/2015
|
16
|
Quyết
định
|
Số
15/2011/QĐ-UBND ngày 30/5/2011
|
Ban hành đơn giá bồi thường, hỗ
trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Được thay thế bằng Quyết định số
02/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng
và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
20/3/2015
|
17
|
Quyết
định
|
Số
23/2011/QĐ-UBND ngày 22/8/2011
|
Quy định chế độ lập, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Được thay thế bằng Quyết định số
29/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định
việc lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; công
tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
01/01/2016
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội
dung văn bản
|
Nội
dung, quy định hết hiệu lực
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
1
|
Nghị
quyết
|
Số 246/2011/NQ-HĐND ngày
25/7/2011 của HĐND tỉnh Điện Biên Ban hành một số chế độ chính sách đối với lực
lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Điểm 2 Khoản 1 Điều 1
|
Được thay thế bằng Nghị quyết số
368/2015/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định
số lượng, chức đanh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
18/7/2015
|
2
|
Nghị
quyết
|
Số 354/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định danh mục mức thu phí, lệ phí và
tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
1. Phụ lục I. Danh mục, mức thu
các khoản phí
- Điều chỉnh, bổ sung Phí đấu giá
(STT 17);
- Hủy bỏ STT 18. Phí dự thi, dự tuyển,
sơ tuyển, xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
(Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý).
2. Phụ lục số II. Danh mục, mức
thu các khoản lệ phí
- Điều chỉnh, bổ sung STT 1.1.1.
Đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn;
- Điều chỉnh, bổ sung STT 1.1.3.
(Nhận con ngoài giá thú) Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (Đối với
trường hợp người nước ngoài đăng ký kết hôn với người Việt Nam, người nước ngoài xin trẻ em Việt Nam làm con nuôi).
- Hủy bỏ STT 1.2.2. Mức thu đối với
việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường tại thành phố Điện Biên Phủ.
- Điều chỉnh, bổ sung STT 1.3.3.
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại xã, thị trấn còn lại.
- Hủy bỏ STT 2.3. Gia hạn giấy
phép lao động.
- Điều chỉnh, bổ sung STT 3. Lệ
phí địa chính;
- STT 6. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh:
+ Hủy bỏ STT 6.1. Đối với hộ kinh
doanh cá thể
- Điều chỉnh, bổ sung STT 6.2;
STT 6.3; STT 6.4.
- Điều chỉnh, bổ sung STT 15. Lệ
phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi, kể cả lái xe).
3. Phụ lục số III . Đối tượng nộp
phí, lệ phí và đơn vị thu phí, lệ phí.
- Tại Phần A. đối với Phí
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 19 Phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện);
- Tại Phần B. Đối với lệ phí
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 2. Lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 13. Lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực,
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 14. Lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện).
4. Phụ lục IV. Tỷ lệ phân chia tiền
phí, lệ phí thu được.
- Hủy bỏ STT 9. Phí dự thi, dự
tuyển, sơ tuyển, xét tuyển;
- Điều chỉnh, bổ sung Lệ phí đăng
ký quản lý hộ khẩu và Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
Được điều chỉnh, bổ sung bằng Nghị
quyết số 366/2015/NQ-HĐND ngày 08/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên
|
18/7/2015
|
3
|
Quyết
định
|
Số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011
của UBND tỉnh Điện Biên Phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm
sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Khoản 2 Điều 1
|
Bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết
định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh Điện Biên về sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số nội dung tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
19/5/2011 của UBND tỉnh Điện Biên Phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua
khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị
quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện
Biên
|
16/5/2015
|
4
|
Quyết
định
|
Số 25/2011/QĐ-UBND ngày 5/9/2011
của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành một số chế độ chính sách đối với lực
lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ;
|
Điểm 2 Khoản 3 Điều 1
|
|
|
5
|
Quyết
định
|
Số 27/2014/QĐ-UBND ngày 14/10/2014
của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
- Khoản 1 Điều 11;
- Điều 24
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về
sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng
10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành quy định chi tiết một
số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
22/8/2015
|
6
|
Quyết
định
|
Số 37/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định danh mục, mức thu phí,
lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
1. Phụ lục I. Danh mục, mức thu
các khoản phí
- Điều chỉnh, bổ sung Phí đấu giá
(STT 17);
- Hủy bỏ STT 18. Phí dự thi, dự
tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý).
2. Phụ lục số II. Danh mục, mức
thu các khoản lệ phí
- Điều chỉnh, bổ sung STT 1.1.1.
Đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn.;
- Điều chỉnh, bổ sung STT 1.1.3.
(Nhận con ngoài giá thú) Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (Đối với
trường hợp người nước ngoài đăng ký kết hôn với người Việt Nam, người nước ngoài xin trẻ em Việt Nam làm con nuôi).
- Hủy bỏ STT 1.2.2. Mức thu đối với
việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường tại thành phố Điện Biên Phủ.
- Điều chỉnh, bổ sung STT 1.3.3. Đối
với việc cấp chứng minh nhân dân tại xã, thị trấn còn lại.
- Hủy bỏ STT 2.3. Gia hạn giấy
phép lao động,
- Điều chỉnh, bổ sung STT 3. Lệ
phí địa chính;
- STT 6. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh:
+ Hủy bỏ STT 6.1. Đối với hộ kinh
doanh cá thể
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 6.2;
STT 6.3; STT 6.4.
- Điều chỉnh, bổ sung STT 15. Lệ
phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi, kể cả lái xe).
3. Phụ lục số III. Đối tượng nộp
phí, lệ phí và đơn vị thu phí, lệ phí.
- Tại Phần A. đối với Phí
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 19 Phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện);
- Tại Phần B. Đối với lệ phí
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 2. Lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 13. Lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực,
+ Điều chỉnh, bổ sung STT 14. Lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện).
4. Phụ lục IV. Tỷ lệ phân chia tiền
phí, lệ phí thu được
- Hủy bỏ STT 9. Phí dự thi, dự
tuyển, sơ tuyển, xét tuyển;
- Điều chỉnh, bổ sung Lệ phí đăng
ký quản lý hộ khẩu và Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
Được điều chỉnh, bổ sung bằng Quyết
định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc
điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên
|
17/8/2015
|
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 (tính đến hết ngày 31/12/2015)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 93/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 (tính đến hết ngày 31/12/2015)
1.327
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|