ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 928/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 02 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định
có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 119/TTr-STNMT ngày 11/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục
hành chính mới trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
(Có phụ lục thủ tục hành
chính chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức
năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (BTh, 36b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG
LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Địa chất, khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2.
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng
sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Địa chất, khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
Địa chất, khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò
khoáng sản
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản và nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá là Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Bước 2. Tiếp nhận, xét chọn hồ sơ đề nghị tham gia
phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trong thời gian là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo
thông tin về phiên đấu giá.
- Sau khi hết thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành xét chọn hồ sơ để lựa chọn
tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá.
- Đối với hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản không
được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cho tổ chức, cá nhân
liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
- Đối với hồ sơ được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thông báo công khai danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại
trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trước khi tiến hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm họp trao đổi về các thông tin liên
quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và
tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá.
Bước 3. Nộp tiền đặt trước
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản phải nộp tiền đặt trước trước khi tham gia phiên đấu giá. Tiền đặt
trước có thể nộp bằng tiền mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá theo phương thức
như sau:
- Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp
vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham
gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản
- Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất
03 tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
- Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc người điều hành phiên đấu giá tiến hành
điều hành phiên đấu giá theo quy định.
Bước 5. Trình, phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sau khi kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và
phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
Bước 6. Thông báo kết quả trúng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tại
trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến
khoáng sản; bản giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai
thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện nếu trúng đấu
giá.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu
giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án
xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo
Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được
xét chọn tham gia đấu giá cho Tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá
thông qua Tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu
giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải Tổ chức phiên đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết
quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05
ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Hội đồng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản); Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường hợp thành lập
Hội đồng đấu giá thì các cơ quan
liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng
và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá).
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
1.9. Phí, lệ phí:
Mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014;
- Mẫu số 02: Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác
và chế biến khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014);
- Mẫu số 03: Cam kết thực hiện dự án (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia phiên đấu giá quyền khai thác
khoáng sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức, cá nhân thăm dò
khoáng sản hoặc khai thác khoáng sản;
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến
khoáng sản và phương án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời
đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị tham gia phiên
đấu giá được Sở Tài nguyên và Môi trường xét chọn;
+ Đã nộp phí tham gia đấu giá, nộp tiền đặt trước
theo quy định;
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, tổ chức, cá nhân được tham
gia phiên đấu giá phải nộp bổ sung
văn bản liên quan cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến hành phiên đấu
giá;
+ Tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá và trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản nhưng từ chối không nhận kết quả trúng đấu giá mà chưa được Hội đồng đấu giá chấp
thuận thì không được tham gia bất kỳ
phiên đấu giá nào trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu giá quy định tại Điều 9 Nghị định 22/2012/NĐ-CP cụ thể là:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu giá; cán bộ công
chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có khu vực đấu giá quyền
khai thác khoáng sản; cha, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo quy định của pháp
luật về bán đấu giá tài sản.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định
về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 536/QĐ-BTNMT ngày 17/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 01. Đơn đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và
Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố..........................)
(Tên Tổ chức, cá nhân): ...................................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày .... tháng .... năm...... (Đăng ký kinh doanh số ........... ngày .... tháng
.... năm......)
Trụ sở tại:.........................................................................................................................
Điện thoại:...........................................; Fax:....................................................................
Xin đăng kí và nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản mà
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố......................) thông báo tại khu vực mỏ:
................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) xin cam kết:
1. Đã nghiên cứu tài liệu khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản và hồ
sơ mời đấu giá, Quy chế đấu giá tại (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường
tình/thành phố)................. và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá mà Hội đồng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...............) thông báo.
2. Chấp nhận tham gia đấu giá theo hình thức đấu giá mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân
tình/thành phố........................) lựa chọn cho phiên đấu giá.
3. Khi tham gia đấu giá (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết thực hiện đúng các quy
định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Ngày .... tháng .... năm 20.......
(Tên tổ
chức, cá nhân làm đơn)
Ký
tên, đóng dấu
|
Mẫu số 02. Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm
trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
HỒ SƠ GIỚI THIỆU
Năng lực kinh nghiệm trong thăm dò,
khai thác và chế biến khoáng sản
I. Thông tin chung:
1. Tính pháp lý
(1) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp
không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/ tổ chức:
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định
thành lập (số, ngày cấp, nơi cấp)
c) Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng
ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu
(tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
- Chức vụ
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
2. Tổng số năm kinh nghiệm:
Loại hình công việc
|
Số năm kinh nghiệm
|
- Thăm dò
|
|
- Khai thác
|
|
- Chế biến
|
|
- Khác
|
|
-.........
|
|
3. Năng lực tài chính (3 năm gần nhất theo kết quả kiểm
toán độc lập)
TT
|
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
1
|
Tổng
tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
4. Bảng kê khai máy móc thiết bị khai thác, chế biến
chủ yếu
Tên thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu)
|
Số lượng
|
Công suất
|
Năm sản xuất
|
Số thiết bị
|
Chất lượng thực hiện nay
|
Thuộc sở hữu
|
Đi thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm
a) Nội dung dự án đầu tư (phác thảo).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự án (nếu có).
c) Giới thiệu về năng lực kinh nghiệm: Kinh nghiệm của Nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn
vị có kinh nghiệm tham gia với Nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính thực hiện dự án.
III. Kiến nghị và cam kết.
a) Kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
b) Cam kết về tính chính xác của nội dung hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá.
|
........., ngày ... tháng ... năm 20...
Đại diện tổ
chức, cá nhân
|
Mẫu số 03. Bản cam kết thực hiện dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên tổ chức, cá nhân:......................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Số điện thoại:.......................................................;
Fax:...................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp:......................................................................................................
CAM KẾT
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết khi trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước đưa ra mời
đấu giá.
Nếu doanh nghiệp chúng tôi không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ các cam kết này, doanh nghiệp chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp
luật.
Người
lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
......., ngày tháng năm 20...
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết
quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản và nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá là Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Bước 2. Tiếp nhận, xét chọn hồ sơ đề nghị tham gia
phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong thời gian là 30 ngày, kể
từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Sau khi hết thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành
xét chọn hồ sơ để lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia phiên đấu
giá.
- Đối với hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản không
được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cho tổ chức, cá nhân
liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
- Đối với hồ sơ được xét chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thông báo công khai danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại
trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trước khi tiến hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về thời gian, địa
điểm họp trao đổi về các thông tin liên quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo
sát thực địa khu vực đấu giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và tiền đặt
trước cho tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá.
Bước 3. Nộp tiền đặt trước
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác
khoáng sản phải nộp tiền đặt trước trước khi tham gia phiên đấu giá. Tiền đặt
trước có thể nộp bằng tiền mặt hoặc bằng bảo lãnh dự đấu giá theo phương thức
như sau:
- Trường hợp nộp bằng tiền mặt, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp
vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp nộp bằng bảo lãnh dự đấu giá, tổ chức, cá nhân đề nghị tham
gia đấu giá phải nộp bảo lãnh dự đấu giá cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản.
- Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất
03 tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá;
- Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc người điều hành phiên đấu giá tiến hành
điều hành phiên đấu giá theo quy định.
Bước 5. Trình, phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản
Sau khi kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và
phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
Bước 6. Thông báo kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tại
trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; văn bản giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế
biến khoáng sản; bản giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài
chính; chương trình sơ bộ việc đầu tư khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm
và bản cam kết thực hiện dự án nếu trúng đấu giá.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30
ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án
xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo
Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được
xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá
thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu
giá hoặc Tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải Tổ chức phiên đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu
giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban
nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05
ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Hội đồng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản); Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường hợp
thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá).
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
2.9. Phí, lệ phí:
Mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014);
- Mẫu số 02: Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai
thác và chế biến khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014);
- Mẫu số 03: Cam kết thực hiện dự án (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia phiên đấu giá quyền khai thác
khoáng sản khi đủ các yêu cầu sau:
+ Có văn bản, tài liệu trong hồ Sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản được lập theo quy định;
+ Đáp ứng các quy định của tổ chức, cá nhân thăm dò
khoáng sản hoặc khai thác khoáng sản;
+ Có cam kết về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến
khoáng sản và phương án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời
đấu giá.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá:
+ Là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị tham gia phiên
đấu giá được Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xét chọn;
+ Đã nộp phí tham gia đấu giá, nộp tiền đặt trước
theo quy định;
+ Trường hợp khi có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, tổ chức, cá nhân được tham
gia phiên đấu giá phải nộp bổ sung văn bản liên quan cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi tiến hành phiên đấu
giá.
+ Tổ chức, cá nhân tham gia phiên đấu giá và trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản nhưng từ chối không nhận kết quả trúng đấu giá
mà chưa được Hội đồng đấu giá chấp thuận thì không được tham gia bất kỳ phiên đấu
giá nào trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá đó.
- Đối tượng không được tham gia đấu giá quy định tại Điều 9 Nghị định
22/2012/NĐ-CP,cụ thể:
+ Chủ tịch, thành viên Hội đồng đấu giá; cán bộ công
chức được giao tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản
của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản; cha, mẹ, vợ, chồng, con
của những người nêu trên.
+ Những đối tượng bị cấm khác theo quy định của pháp
luật về bán đấu giá tài sản.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định
về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 536/QĐ-BTNMT ngày 17/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 01. Đơn đề nghị tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và
Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố..........................)
(Tên Tổ chức, cá nhân):..................................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày .... tháng .... năm...... (Đăng ký kinh doanh số ........... ngày .... tháng
.... năm......)
Trụ sở tại:........................................................................................................................
Điện thoại:...........................................; Fax:...................................................................
Xin đăng kí và nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản mà
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố......................) thông báo tại khu vực mỏ:
........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) xin cam kết:
1. Đã nghiên cứu tài liệu khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản và hồ
sơ mời đấu giá, Quy chế đấu giá tại (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường
tình/thành phố)................. và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá mà Hội đồng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ................) thông báo.
2. Chấp nhận tham gia đấu giá theo hình thức đấu giá mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố........................) lựa chọn cho phiên đấu giá.
3. Khi tham gia đấu giá (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết thực hiện đúng các quy
định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Ngày .... tháng .... năm 20.......
(Tên tổ
chức, cá nhân làm đơn)
Ký
tên, đóng dấu
|
Mẫu số 02. Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm
trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
HỒ SƠ GIỚI THIỆU
Năng lực kinh nghiệm trong thăm dò,
khai thác và chế biến khoáng sản
I. Thông tin chung:
1. Tính pháp lý
(1) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp
không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/ tổ chức:
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định
thành lập (số, ngày cấp, nơi cấp)
c) Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng
ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu
(tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
- Chức vụ
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
2. Tổng số năm kinh nghiệm:
Loại hình công việc
|
Số năm kinh nghiệm
|
- Thăm dò
|
|
- Khai thác
|
|
- Chế biến
|
|
- Khác
|
|
-.........
|
|
3. Năng lực tài chính (3 năm gần nhất theo kết quả kiểm
toán độc lập)
TT
|
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
Năm 20..
|
1
|
Tổng
tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
4. Bảng kê khai máy móc thiết bị khai thác, chế biến
chủ yếu
Tên thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu)
|
Số lượng
|
Công suất
|
Năm sản xuất
|
Số thiết bị
|
Chất lượng thực hiện nay
|
Thuộc sở hữu
|
Đi thuê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm
a) Nội dung dự án đầu tư (phác thảo).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự án (nếu có).
c) Giới thiệu về năng lực kinh nghiệm: Kinh nghiệm của Nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn
vị có kinh nghiệm tham gia với Nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính thực hiện dự án.
III. Kiến nghị và cam kết.
a) Kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
b) Cam kết về tính chính xác của nội dung hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá.
|
........., ngày ... tháng ... năm 20...
Đại diện tổ
chức, cá nhân
|
Mẫu số 03. Bản cam kết thực hiện dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐĂNG
KÝ ĐẤU GIÁ
QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG
SẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Số điện thoại:.......................................................;
Fax:....................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân: ...............................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp:.......................................................................................................
CAM KẾT
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết khi trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước đưa ra mời
đấu giá.
Nếu doanh nghiệp chúng tôi không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ các cam kết này, doanh nghiệp chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp
luật.
Người
lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
......., ngày tháng năm 20...
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm
dò khoáng sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ của Tổ chức, cá nhân đầu tiên có
nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên
Tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò
khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông
tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để
cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và thông báo công
khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
+ Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của Tổ chức,
cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng
sản:
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu
có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định thì ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản,
tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ
chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bằng
văn bản cho Tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ
thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: kiểm tra
tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa; gửi
văn bản đến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật khoáng sản; báo cáo kết quả thẩm định
hồ sơ pháp lý, đề án thăm dò cho Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem
xét, họp thẩm định.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề
án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn
bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo
biên bản họp Hội đồng thẩm định.
- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ đề xuất, tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản.
- Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Bản cam kết bảo vệ môi trường đối
với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; văn bản
của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn
chủ sở hữu theo quy định; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu
vực chưa thăm dò khoáng sản.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 05 ngày làm việc.
+ Đối với hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của Tổ chức,
cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò
khoáng sản: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời gian không quá 55 ngày
+ Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến
góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu.
+ Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò
khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc
thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò
khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm
định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua
đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản. Thời
gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở
Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
phép thăm dò khoáng sản
3.9. Phí, lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp
dụng theo quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011. Cụ
thể:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là
4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu
là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đề án thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 17, phụ lục số 02: Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
- Mẫu số 07b: Quyết định về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò phải đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập
theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh tại Việt Nam.
- Trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Được lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật khoáng sản; Điều 13 Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP.
- Là tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực
chưa thăm dò theo quy định của Luật khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ
điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải
có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng
sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò, là các tổ chức:
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học
chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít
nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;
+ Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất
thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và
chuyên ngành khác có liên quan;
+ Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi
công công trình thăm dò khoáng sản.
- Khu vực đề nghị thăm dò có diện tích:
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với
đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit;
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với
than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước,
trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với
khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất
liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối với khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối với
nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.
- Khu vực đề nghị thăm dò:
+ Không có Tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai
thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm
dò;
- Đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại
còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm
dò khoáng sản.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định
quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề
án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 536/QĐ-BTNMT ngày 17/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 01. Đề án thăm dò
khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị thăm dò khoáng sản)
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc
xã..., huyện..., tỉnh...)
Địa danh nơi lập đề án, Năm 20...
|
(Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị thăm dò khoáng sản)
|
Danh sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS Trắc địa...
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan....
......
|
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc
xã..., huyện..., tỉnh...)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức
danh)
Chữ ký,
đóng dấu
(Họ
và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức
danh)
Chữ ký,
đóng dấu
(Họ
và tên)
|
Địa danh nơi lập Đề án,
Năm 20...
|
A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOẢNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.
- Sơ bộ về công nghệ khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả
kinh tế.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã
có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý hành chính, tọa độ, diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Các cơ sở
khai thác, chế biến khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện
tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất vùng bao quanh khu vực thăm dò: trình bày những nét chính
về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma, khoáng sản có trong vùng.
- Đặc điểm khoáng sản khu vực thăm dò, bao gồm:
+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến
khoáng sản.
+ Quy mô, chất lượng và đặc điểm phân bố thân khoáng
sản trong khu vực thăm dò.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng với đối tượng khoáng sản thăm
dò.
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện
thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện thi công
làm cơ sở dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ
phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp địa chất đã triển khai trong giai đoạn
trước: những tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng công trình
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ
lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm dò).
- Phương pháp địa chất.
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, giếng), khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân tích các loại mẫu, dự kiến nơi gửi
phân tích và cách thức kiểm tra chất lượng phân tích mẫu.
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính công nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy
mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.
Tất cả các dạng công tác nêu trên nhất thiết phải làm
rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực hiện cụ thể cho từng
hạng mục theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung.
Các công trình dự kiến thi công thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí
công trình.
CHƯƠNG IV
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi
thực hiện đề án thăm dò.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thi công đề
án thăm dò.
CHƯƠNG V
DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng, phương
pháp khoanh vẽ thân quặng và dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được trong diện
tích khu vực thăm dò.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế - kỹ thuật và
phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ,
thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng
các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành.
Thời gian thi công chỉ tính kể từ ngày cấp giấy phép thăm dò.
CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự toán
cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện đầy
đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự toán kinh phí
thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng sản (kích thước, thế nằm và chất lượng trung bình quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi công đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản đồ địa chất vùng, bản đồ khu vực thăm dò và bản đồ thân khoáng sản
(nếu có).
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị cấp
phép thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tư do – Hạnh phúc
---------------
.............., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THÁM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân
dân tỉnh.............)
|
(Tên Tổ chức, cá nhân)...................................................................................................
Trụ sở tại:............................................ Điện thoại:......................... Fax:..........................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày....
tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của
(Cơ quan cấp giấy phép đầu tư).................... (nếu có).
Đề nghị
được cấp phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản)....................tại xã......................., huyện...................................... tỉnh.......................................................
Diện tích là.....................(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc................................................
có tọa độ xác định
trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm dò...................(tháng, năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số.........., ngày .... tháng .... năm .... với (tên tổ chức lập đề án thăm dò) ................ (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản:......................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)........................................ cam đoan thực hiện đúng quy
định của pháp luật về khoáng sản và
quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|