ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 927/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 02
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 54/TTr-STNMT ngày 13/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính mới trong lĩnh
vực giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN, NC (BTh, 33b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
lần đầu
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
3
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế
chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
4
|
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
5
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp là nhà ở hình thành trong tương
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
6
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
1
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
lần đầu
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
3
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế
chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
4
|
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
5
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
6
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là tổ chức trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký
nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ
nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực
hiện như sau:
+ Kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ
chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy
định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ
cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp,
sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký
đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để
trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có
căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn
bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận
tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký
thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập
theo Mẫu số 01/ĐKTC-NTL (01 bản chính), trường hợp Mẫu số 01/ĐKTC-NTL không đủ
để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số
04/ĐKTC-NTL.
- Hợp đồng thế chấp có công chứng (01
bản gốc);
- Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức,
cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của
pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán
nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay
trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực
hiện đăng ký).
1.8. Lệ phí:
- Đăng ký thế chấp (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không
vượt quá mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ sơ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để
kê khai nội dung đăng ký.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP
ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư,
tư vấn pháp luật, có hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
MẪU
01/ĐKTC-NTL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG
TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng
4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Kính gửi:..................................................................................
..................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).....................................................
...........................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có).........................................
Fax (nếu có).....................................
Địa chỉ email (nếu có).........................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm................
Cơ quan
cấp.........................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).....................................................
...........................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có).....................................................
Fax (nếu có).........................
Địa chỉ email (nếu có):........................................................................................................
2.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm................
Cơ quan
cấp.........................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:...............................................................
...........................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .........................................................
...........................................................................................................................................
3.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung
cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
...............................
|
3.5. Diện tích sử dụng:.........................m2
(ghi bằng
chữ:......................................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Số
hợp đồng (nếu
có):............................................ ký kết ngày .... tháng ....
năm ...........
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................
ký kết ngày .... tháng .... năm....
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
□ Nhận trực
tiếp; □
Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:
..................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
7. Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
.....................................................................................................................................................
Chứng nhận giao dịch bảo đảm đã
được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ
thời điểm đăng ký: ...... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm .........
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □
tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì
ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử
dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt
thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và
ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên
nhận thế chấp”.
Mẫu
04/ĐKTC-NTL
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
1. Nội dung bổ sung:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là tổ chức trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực
hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán
bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ
cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn
đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký
thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản
gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ
sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp lập theo mẫu số 02/ĐKTC-NTL (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 02/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ
sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL.
- Hợp đồng về việc thay đổi trong
trường hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế
chấp, thỏa thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng
thế chấp (01 bản gốc);
- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ
chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên,
loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; một trong các bên
ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
b. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành
việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài
thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt
Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi
nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ
quan trực tiếp thực hiện đăng ký).
2.8. Lệ phí:
- Đăng ký thay đổi (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không
vượt quá mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước,
Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
MẪU
01/ĐKTC-NTL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG
TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
...................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có).........................................
Fax (nếu có).............................................
Địa chỉ email (nếu có).................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
...................................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có).....................................................
Fax (nếu có).................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
2.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
...................................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
3.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.......................................
|
3.5. Diện tích sử dụng:.........................m2
(ghi bằng
chữ:..............................................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Số
hợp đồng (nếu có):............................................
ký kết ngày .... tháng .... năm ...........
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................
ký kết ngày .... tháng .... năm....
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
□ Nhận trực
tiếp; □
Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
7. Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
5. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
6. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận giao dịch bảo đảm đã
được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ
thời điểm đăng ký: ...... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm .........
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □
tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì
ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử
dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt
thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và
ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên
nhận thế chấp”.
Mẫu
04/ĐKTC-NTL
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số: ...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
7. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
8. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
3. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
3.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là tổ chức trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất, tài sản gắn
liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa.
-Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông
tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;
chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và
chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp
nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót theo
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (01 bản chính);
+ Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan
đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính);
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng
thực).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường
hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày
làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước
ngoài.
3.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký).
3.8. Lệ phí: Không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng ký)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký
giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực
ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số
vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có):.........................................
Fax (nếu có):...........................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có):.....................................................
Fax (nếu có):...............................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
2.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký
thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
3.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.......................................
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có).............................................; ký kết ngày ....
tháng .... năm....
|
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
□ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký; □ Sửa chữa sai sót
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
□ Nhận trực
tiếp; □
Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
8. Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng ký: □
thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký □ sửa chữa sai sót theo những nội dung
được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: ...... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm ........
|
................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Việc thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.
Thay đổi nội dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy
đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông
tin ghi trong hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới
đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung
thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.
1.2. Đối với các nội dung kê khai
trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với
mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số
tầng xây dựng.
4. Hợp đồng thế chấp
Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về
hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê
khai trước đó.
5. Yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp
Tại khoản 5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa
chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.
5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên
thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc
khoản “1. Bên thế chấp” và khoản “2. Bên nhận thế chấp”.
5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà
ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc
khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp” của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.
5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì
kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội
dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
6. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
7. Mục các bên thế chấp,
bên nhận thế chấp ký tên
7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện
thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ
chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề
“Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”
7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký
thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh
lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải
ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và
bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Mẫu số
4
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
4. Đăng ký xóa đăng ký thế
chấp
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là tổ chức trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất, tài sản gắn
liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho
người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp,
sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký
đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để
trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ
sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
theo Mẫu số 05/ĐKTC-NTL (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa thế chấp của bên
nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là bên thế
chấp (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là người được ủy quyền.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước
ngoài.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng
ký).
4.8. Lệ phí (nếu có):
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa
phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Điều 3 Thông
tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/hồ sơ
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 05/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để
kê khai nội dung đăng ký.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014
của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6
năm 2014.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số
thứ tự ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
|
1. Người yêu cầu xóa đăng
ký thế chấp:
□ Bên thế chấp
□ Bên nhận thế
chấp □ Người được
ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có):.........................................
Fax (nếu có):...........................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với nhà ở
hình thành trong tương lai sau đây:
2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
...................................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
2.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư;
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.................................
2.5. Diện tích sử dụng:
......................................m2
(ghi bằng
chữ:......................................................................................................................................)
2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai
Số hợp đồng (nếu có):
.................................. ký kết ngày .... tháng .... năm
....................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................;
ký kết ngày .... tháng .... năm........
|
4. Lý do xóa đăng ký:...........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã xóa đăng ký
thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng
ký: ...... giờ .... phút,
ngày .... tháng .... năm .........
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương
ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Tại khoản 1: Người yêu
cầu xóa đăng ký thế chấp
Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa
đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về
chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài
thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Tại khoản 2: Yêu cầu xóa
đăng ký thế chấp:
3.1. Kê khai các thông tin về tài sản
đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê
khai trước đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu số
05/ĐTC-NTL không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp
cần xóa thì sử dụng mẫu số 04/ĐTC-NTL.
4. Tại khoản 3. Hợp đồng
thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm
ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Tại khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp,
bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên
thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ: ......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
10. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
11. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
5. Đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là tổ chức trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;
cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất, tài sản gắn
liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp,
sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển
bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ
sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo theo Mẫu số 03/ĐKTC-NTL (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 03/ĐKTC-NTL không
đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL.
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài
sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước
ngoài.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện
đăng ký).
5.8. Lệ phí:
- Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm (Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của
địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Điều 3
Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 70.000 đồng/hồ sơ
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 03/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực
ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
|
1. Người yêu cầu đăng ký
văn bản thông báo:
□ Bên thế
chấp; □ Bên nhận thế
chấp □ Người được
ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có):.........................................
Fax (nếu có):...........................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
1.4. □
Chứng minh nhân dân;
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Mô tả nhà ở đã đăng ký thế chấp được xử lý:
2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
...................................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
2.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư;
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.................................
2.5. Diện tích sử dụng:
......................................m2
(ghi bằng
chữ:......................................................................................................................................)
2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai
Số hợp đồng (nếu có):
.................................. ký kết ngày .... tháng .... năm
....................................
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................;
ký kết ngày .... tháng .... năm........
|
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:...............................................................................................
...............................................................................................................................................................
|
5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu có)
5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA).................................................................
................................................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA).................................................................
................................................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
|
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □
Nhận trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu
điện:.....................................................................................................................
................................................................................................................................................................
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại
đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: ...... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm .........
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục
được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Người yêu cầu đăng ký
văn bản thông báo
2.1. Chọn một (01) trong ba (03)
trường hợp Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là Bên
thế chấp, Bên nhận thế chấp hoặc Người được ủy quyền, kê khai các thông tin
liên quan đối với trường hợp được chọn.
2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê
khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước
ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Mô tả tài sản đã đăng ký
thế chấp được xử lý và hợp đồng thế chấp
Kê khai về tài
sản đã đăng ký thế chấp và về hợp đồng thế chấp theo đúng hồ sơ đăng ký thế
chấp.
4. Thời gian và địa điểm xử
lý tài sản
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử
lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế
chấp.
5. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
Mẫu 04
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
13. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
14. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
6. Chuyển tiếp đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ
họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu
cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ
họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu
tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng thực hiện các việc sau:
- Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế
chấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT/NHNN-BXD-BTP-BTNMT:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác
nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng
nhận trong trường hợp đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; sao y bản gốc đơn để lưu hồ sơ; chuyển bản
gốc đơn đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
- Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với nhà ở được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương
lai: sau khi thực hiện việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính
và trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác
nhận việc đã hoàn thành chuyển tiếp đăng ký thế chấp vào
đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sao y đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đã xác nhận để lưu hồ sơ, gửi bản chính đơn yêu
cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận làm văn bản thông báo cho Trung
tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản theo quy định tại Điều 28 Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT để Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch,
tài sản thực hiện việc xóa đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng
ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan
hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu
cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế
chấp theo quy định tại Thông tư Liên tịch 01/2014 gồm:
+ Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo Mẫu số 06/ĐKTC-NTL (01 bản chính); trường
hợp Mẫu số 06/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung
vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL.
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.
- Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với trường hợp được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật
về đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai gồm:
+ Đơn yêu cầu và văn bản ủy quyền
(nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 - TTLT 01/2014.
+ Văn bản cung cấp thông tin về việc
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
hình thành tong tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giao
dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản sao có chứng
thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (nếu có)
(01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế
chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay
trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước
ngoài.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu nhà ở.
6.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký thế chấp (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không
vượt quá mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ sơ
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 06/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu
lực ngày 09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân
hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm
2014.
Mẫu
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
...................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có).........................................
Fax (nếu có).............................................
Địa chỉ email (nếu có).................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân;
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
...................................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có).....................................................
Fax (nếu có).................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
2.4. □ Chứng
minh nhân dân;
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
...................................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
3.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư;
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.......................................
|
3.5. Diện tích sử dụng:……………………………………m2
(ghi bằng
chữ:..............................................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai:
Số hợp đồng (nếu có):…………………………………………; ký ngày
…. tháng …. năm ……..
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................;
ký kết ngày .... tháng .... năm....
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký thế chấp với hợp
đồng:
□ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng;
□ Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để
vay vốn tại tổ chức tín dụng.
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
□ Nhận trực
tiếp; □
Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
17. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
18. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng ký
chuyển tiếp hiệu lực đăng ký thế chấp theo nội dung kê khai tại đơn này và có
hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: ...... giờ
.... phút, ngày .... tháng .... năm ........
.
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục
được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận
thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt
thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử
dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt
thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và
ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành
trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng
và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán nhà ở.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với
hình thức thế chấp đã đăng ký.
7. Mục các bên thế chấp,
bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho
bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên
thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
Mẫu
04
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
19. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
20. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
II. Thủ tục hành chính cấp
huyện
1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là hộ gia đình,
cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp,
sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký
đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để
trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ
sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập
theo Mẫu số 01/ĐKTC-NTL (01 bản chính) trường hợp Mẫu số 01/ĐKTC-NTL không đủ
để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL.
- Hợp đồng thế chấp có công chứng (01
bản gốc);
- Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức,
cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của
pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán
nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự
thay đổi về cơ cấu tổ chức thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy
định của pháp luật hiện hành.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng
ký).
1.8. Lệ
phí (nếu có):
- Đăng ký thế chấp (Mức thu lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại
các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ
thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá
mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ sơ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Mẫu số 01/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để
kê khai nội dung đăng ký.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về
giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:................................................................................................
............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).....................................................
...........................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có).........................................
Fax (nếu có).......................................
Địa chỉ email (nếu có)...........................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân
□
Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm................
Cơ quan
cấp.........................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).....................................................
...........................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có).....................................................
Fax (nếu có).........................
Địa chỉ email (nếu có):........................................................................................................
2.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm................
Cơ quan
cấp.........................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:...............................................................
...........................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .........................................................
...........................................................................................................................................
3.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
...............................
|
3.5. Diện tích sử dụng:.........................m2
(ghi bằng
chữ:......................................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Số
hợp đồng (nếu
có):............................................ ký kết ngày .... tháng ....
năm ...........
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................
ký kết ngày .... tháng .... năm....
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
□ Nhận trực tiếp;
□ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
7. Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận giao dịch bảo đảm đã
được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ
thời điểm đăng ký: ...... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm .........
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn
có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □
tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì
ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử
dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt
thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và
ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên
nhận thế chấp”.
Mẫu 04
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là hộ gia đình,
cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất (trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất) hoặc tại bộ phận một cửa trong
trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy
định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp,
sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký
đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để
trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ
sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập
theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 02/ĐKTC-NTL không đủ
để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL.
- Hợp đồng về việc thay đổi trong
trường hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thỏa thuận rút
bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc);
- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ
chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên,
loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; một trong các bên
ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức thì tổ chức mới thực
hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký).
2.8. Lệ phí:
- Đăng ký thay đổi (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không
vượt quá mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không
đủ để kê khai nội dung đăng ký.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có):.........................................
Fax (nếu có):...........................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:..............................................................................; cấp ngày .... tháng .... năm.......................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có):.....................................................
Fax (nếu có):...............................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
2.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan cấp.................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký
thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
3.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư;
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng): .......................................
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có).............................................; ký kết ngày ....
tháng .... năm....
|
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
□ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký; □ Sửa chữa sai sót
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
□ Nhận trực
tiếp; □
Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
8. Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng ký: □
thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký □ sửa chữa sai sót theo những nội dung
được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: ...... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm ........
.
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Việc thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.
Thay đổi nội dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy
đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông
tin ghi trong hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới
đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung
thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.
1.2. Đối với các nội dung kê khai
trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với
mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số
tầng xây dựng.
4. Hợp đồng thế chấp
Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về
hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê
khai trước đó.
5. Yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp
Tại khoản 5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa
chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.
5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên
thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục
thuộc khoản “1. Bên thế chấp” và khoản “2. Bên nhận thế chấp”.
5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà
ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc
khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp” của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.
5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì
kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội
dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
6. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
7. Mục các bên thế chấp,
bên nhận thế chấp ký tên
7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện
thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ
chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề
“Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”
7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký
thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh
lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải
ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và
bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Mẫu
04
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
26. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
27. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
3. Yêu cầu sửa chữa sai sót
nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
3.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là hộ gia đình,
cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất (trong trường hợp chưa thành
lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu
tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho
người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp,
sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký
đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ
sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu
sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (01 bản chính);
- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan
đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng
thực).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự
thay đổi về cơ cấu tổ chức thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy
định của pháp luật hiện hành.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký).
3.8. Lệ phí: Không phải nộp lệ phí
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có):.........................................
Fax (nếu có):...........................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có):.....................................................
Fax (nếu có):...............................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
2.4. □ Chứng
minh nhân dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký
thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
3.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư;
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.......................................
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có).............................................; ký kết ngày ....
tháng .... năm....
|
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
□ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký; □ Sửa chữa sai sót
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
□ Nhận trực
tiếp; □
Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
8. Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng ký: □
thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký □ sửa chữa sai sót theo những nội dung
được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: ...... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm ........
.
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Việc thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.
Thay đổi nội dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy
đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông
tin ghi trong hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới
đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung
thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.
1.2. Đối với các nội dung kê khai
trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với
mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số
tầng xây dựng.
4. Hợp đồng thế chấp
Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về
hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê
khai trước đó.
5. Yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp
Tại khoản 5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa
chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.
5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên
thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục
thuộc khoản “1. Bên thế chấp” và khoản “2. Bên nhận thế chấp”.
5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà
ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc
khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp” của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.
5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì
kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội
dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
6. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
7. Mục các bên thế chấp,
bên nhận thế chấp ký tên
7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện
thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ
chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề
“Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”
7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký
thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh
lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải
ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và
bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Mẫu
04
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày
.... tháng .... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
4. Đăng ký xóa đăng ký thế
chấp
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là hộ gia đình,
cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất (trong trường hợp chưa thành
lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp,
sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển
bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và
chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp
nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký theo Mẫu số
05/ĐKTC-NTL (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa thế chấp của bên
nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là bên thế
chấp (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là người được ủy quyền.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự
thay đổi về cơ cấu tổ chức thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy
định của pháp luật hiện hành.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng
ký).
4.8. Lệ phí (nếu có):
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa
phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Điều 3 Thông
tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/hồ sơ
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 05/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày
25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu
lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử
dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
|
1. Người yêu cầu xóa đăng
ký thế chấp:
□ Bên thế
chấp □ Bên nhận thế
chấp □ Người được
ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có):.........................................
Fax (nếu có):...........................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân;
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:…………………………….. cấp ngày .... tháng .... năm................................................................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với nhà ở
hình thành trong tương lai sau đây:
2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
...................................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
2.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư;
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.................................
2.5. Diện tích sử dụng:
......................................m2
(ghi bằng
chữ:......................................................................................................................................)
2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương
lai
Số hợp đồng (nếu có):
.................................. ký kết ngày .... tháng .... năm
....................................
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................;
ký kết ngày .... tháng .... năm........
|
4. Lý do xóa đăng ký:...........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã xóa đăng ký
thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng
ký: ...... giờ .... phút,
ngày .... tháng .... năm .........
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương
ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Tại khoản 1: Người yêu
cầu xóa đăng ký thế chấp
Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa
đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về
chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài
thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Tại khoản 2: Yêu cầu xóa
đăng ký thế chấp:
3.1. Kê khai các thông tin về tài sản
đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê
khai trước đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu số
05/ĐTC-NTL không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp
cần xóa thì sử dụng mẫu số 04/ĐTC-NTL.
4. Tại khoản 3. Hợp đồng
thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm
ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Tại khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp,
bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên
thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
Mẫu 04
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ:
Quyển số: ...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
31. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
32. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
5. Đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là hộ gia đình,
cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất (trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp,
sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký
đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để
trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ
sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng, ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo theo Mẫu số 03/ĐKTC-NTL (01 bản chính); trường
hợp Mẫu số 03/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng
ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL.
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài
sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự
thay đổi về cơ cấu tổ chức thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy
định của pháp luật hiện hành.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện
đăng ký).
5.8. Lệ phí
- Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm (Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của
địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Điều 3
Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 70.000 đồng/hồ sơ
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 03/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế
chấp (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về
giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng
Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ
tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
|
1. Người yêu cầu đăng ký
văn bản thông báo:
□ Bên thế
chấp; □ Bên nhận thế
chấp □ Người được
ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có):.........................................
Fax (nếu có):...........................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân;
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số: .............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm.......................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Mô tả nhà ở đã đăng ký thế chấp được xử lý:
2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
...................................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
2.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư;
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.................................
2.5. Diện tích sử dụng: ......................................m2
(ghi bằng
chữ:......................................................................................................................................)
2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai
Số hợp đồng (nếu có):
.................................. ký kết ngày .... tháng .... năm
....................................
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................;
ký kết ngày .... tháng .... năm........
|
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:...............................................................................................
...............................................................................................................................................................
|
5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu có)
5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA).................................................................
................................................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA).................................................................
................................................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
|
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo.........................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □
Nhận trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:.....................................................................................................................
................................................................................................................................................................
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại
đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: ...... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm .........
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục
được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Người yêu cầu đăng ký
văn bản thông báo
2.1. Chọn một (01) trong ba (03)
trường hợp Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là Bên
thế chấp, Bên nhận thế chấp hoặc Người được ủy quyền, kê khai các thông tin
liên quan đối với trường hợp được chọn.
2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê
khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước
ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Mô tả tài sản đã đăng ký
thế chấp được xử lý và hợp đồng thế chấp
Kê khai về tài
sản đã đăng ký thế chấp và về hợp đồng thế chấp theo đúng hồ sơ đăng ký thế
chấp.
4. Thời gian và địa điểm xử
lý tài sản
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử
lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế
chấp.
5. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
Mẫu 04
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
33. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
34. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
6. Chuyển tiếp đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai
1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Bên thế chấp là hộ gia đình,
cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất (trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ
họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu
tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ
họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu
tiếp nhận hồ sơ;
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn
phòng thực hiện các việc sau:
- Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế
chấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT/NHNN-BXD-BTP-BTNMT:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận nội dung đăng ký
thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng
nhận trong trường hợp đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; sao y bản gốc đơn để
lưu hồ sơ; chuyển bản gốc đơn đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
- Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với nhà ở được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương
lai: sau khi thực hiện việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính
và trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác
nhận việc đã hoàn thành chuyển tiếp đăng ký thế chấp vào
đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sao y đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đã xác nhận để lưu hồ sơ, gửi bản chính đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng
ký thế chấp đã xác nhận làm văn bản thông báo cho Trung tâm Đăng ký đăng ký
giao dịch, tài sản theo quy định tại Điều 28 Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT để Trung tâm Đăng ký
đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện việc xóa đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ
sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Bước 3. Người yêu cầu đăng ký nhận
kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế
chấp theo quy định tại Thông tư Liên tịch 01-2014 gồm:
+ Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế
chấp theo Mẫu số 06/ĐKTC-NTL (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 06/ĐKTC-NTL
không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số
04/ĐKTC-NTL.
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.
- Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với trường hợp được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật
về đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai gồm:
+ Đơn yêu cầu và văn bản ủy quyền
(nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 - TTLT 01/2014.
+ Văn bản cung cấp thông tin về việc
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
cấp (01 bản sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký (nếu có) (01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình thành trong
tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự
thay đổi về cơ cấu tổ chức thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy
định của pháp luật hiện hành.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu nhà ở.
6.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký thế chấp (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không
vượt quá mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ sơ
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 06/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09/9/2010;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên &
Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:................................................................................................
...............................................................................................................
|
PHẦN GHI CỦA CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
...... giờ ..... phút, ngày ...../...../.....
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số.............. Số vào sổ ....................
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
...................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có).........................................
Fax (nếu có).............................................
Địa chỉ email (nếu có).................................................................................................................
1.4. □ Chứng
minh nhân dân;
□
Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................................
...................................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có).....................................................
Fax (nếu có).................................
Địa chỉ email (nếu có):................................................................................................................
2.4. □ Chứng
minh nhân dân;
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
□ Quyết định thành lập; □
Giấy phép đầu tư
Số:.............................................................................. cấp ngày .... tháng .... năm........................
Cơ quan
cấp.................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:.......................................................................
...................................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: .................................................................
...................................................................................................................................................
3.3. Loại nhà
ở: □ Căn hộ chung
cư;
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.........................; vị trí tầng (số tầng):
.......................................
|
3.5. Diện tích sử dụng:……………………………………m2
(ghi bằng
chữ:..............................................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai:
Số hợp đồng (nếu có):…………………………………………; ký kết
ngày …. tháng …. năm ……..
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có).............................................; ký kết ngày ....
tháng .... năm....
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo:........................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký thế chấp với hợp
đồng:
□ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng;
□ Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để
vay vốn tại tổ chức tín dụng.
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký:
□ Nhận trực
tiếp; □
Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê
khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):
...........................................................................................................................................................
Chứng nhận đã đăng ký
chuyển tiếp hiệu lực đăng ký thế chấp theo nội dung kê khai tại đơn này và có
hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: ...... giờ
.... phút, ngày .... tháng .... năm ........
|
..................,
ngày.... tháng ....
năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục
được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận
thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế
chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự
án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền
kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư
thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt
thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử
dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt
thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và
ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng
và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán nhà ở.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu
số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với
hình thức thế chấp đã đăng ký.
7. Mục các bên thế chấp,
bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho
bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên
thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
Mẫu
04
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ:......... giờ .... phút, ngày .... tháng
.... năm ......
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
Quyển số:
...........Số vào sổ:...................
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ
CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm
tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu
đăng ký, ký và ghi rõ họ tên.
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương
ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp
thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.