ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 921/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
25 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm
2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Cho ý kiến về việc tiếp nhận,
chuyển công tác đối với cán bộ, công chức cấp xã và tiếp nhận vào làm công chức
cấp xã
|
Chính quyền địa phương
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Hiệp y xếp chức danh, xếp
lương, chuyển xếp lương, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công
chức cấp xã
|
Chính quyền địa phương
|
Sở Nội vụ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
1. Thủ tục
cho ý kiến về việc tiếp nhận, chuyển công tác đối với cán bộ, công chức cấp xã
và tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1.1. Cho ý kiến bằng văn bản việc
tiếp nhận, chuyển công tác đối với cán bộ, công chức cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị gửi
văn bản đề nghị về Sở Nội vụ
- Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định,
cho ý kiến bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn
bản đề nghị qua VNPT-iOffice (kèm theo hồ sơ gửi qua đường bưu chính) hoặc trực
tiếp tại Sở Nội vụ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị đi liên hệ
chuyển công tác và công văn đề nghị tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã của UBND
cấp huyện hoặc cơ quan đồng ý tiếp nhận;
- Đơn xin chuyển công tác của
cá nhân;
- Bản sao Quyết định tuyển dụng,
Quyết định phê chuẩn, công nhận giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã và Quyết
định lương hiện hưởng;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu có
xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;
- Bản sao có chứng thực các văn
bằng, chứng chỉ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cho ý kiến.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
1.2. Cho ý kiến bằng văn bản việc
tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND các huyện, thành
phố gửi văn bản đề nghị về Sở Nội vụ
- Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định,
cho ý kiến bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn
bản đề nghị qua VNPT-iOffice (kèm theo hồ sơ gửi qua đường bưu chính) hoặc trực
tiếp tại Sở Nội vụ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gồm:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu có
xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi người đó công tác;
- Trường hợp xét tuyển công chức
là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải có ý kiến bằng văn bản của Chỉ
huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Quyết định phê chuẩn, công nhận
giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã, hay tuyển dụng vào viên chức, lực lượng
vũ trang...; quyết định được xếp lương hay bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề
nghiệp; xác nhận đóng bảo hiểm xã hội; quyết định nâng bậc lương gần nhất;
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: UBND cấp
huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cho ý kiến.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
2. Thủ tục
hiệp y xếp chức danh, xếp lương, chuyển xếp lương, nâng bậc lương trước thời hạn
đối với cán bộ, công chức cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND các huyện, thành
phố gửi văn bản đề nghị về Sở Nội vụ
- Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định,
ra văn bản hiệp y.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn
bản đề nghị qua VNPT-iOffice (kèm theo hồ sơ gửi qua đường bưu chính) hoặc trực
tiếp tại Sở Nội vụ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị của UBND cấp
huyện (theo đề nghị của UBND cấp xã) kèm theo danh sách trích ngang;
- Đơn xin xếp chức danh, xếp
lương, chuyển xếp lương.
- 01 bộ hồ sơ, gồm:
* Trường hợp xếp chức danh, xếp
lương:
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản sao có chứng thực các văn
bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, LLCT (nếu có theo yêu
cầu) và các chứng chỉ theo vị trí chức vụ, chức danh yêu cầu;
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu có
xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;
+ Quyết định phê chuẩn, công nhận
giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã, quyết định được xếp lương hay bổ nhiệm
vào ngạch; xác nhận đóng bảo hiểm xã hội (nếu có); quyết định nâng bậc lương gần
nhất (trường hợp thay đổi chức vụ, chức danh).
* Trường hợp chuyển xếp lương:
+ Bản sao có chứng thực các văn
bằng (kèm theo bảng điểm) về trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm;
+ Quyết định nâng bậc lương gần
nhất.
* Trường hợp nâng lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
+ Biên bản cuộc họp bình xét của
cơ quan, đơn vị;
+ Quy chế nâng lương trước thời
hạn của cơ quan, đơn vị;
+ Bản sao quyết định công nhận
hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua đối với từng cá nhân;
+ Bản sao quyết định nâng bậc
lương gần nhất.
* Trường hợp nâng lương trước
thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu:
+ Biên bản cuộc họp xét của cơ
quan, đơn vị.
+ Bản sao Thông báo nghỉ hưu;
+ Bản sao quyết định nâng bậc
lương gần nhất.
d) Thời hạn giải quyết
+ Trường hợp nâng lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ: Quý I năm sau liền
kề của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn
+ Trường hợp xếp chức danh, xếp
lương, nâng lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu: 20 ngày làm việc
sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: UBND cấp
huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hiệp y.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình./.