BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/QĐ-TCTS-VP
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG
TÂM THÔNG TIN THỦY SẢN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định
số 27/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ quyết định
2903/QĐ-BNN-TCCB ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phân
cấp cho Tổng cục
trưởng, Cục trưởng ban hành quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng
cục, Cục;
Căn cứ công văn số
7475/BNN-TCCB ngày 25/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
chuyển nhiệm vụ giám sát tàu cá từ Trung tâm Thông tin kiểm ngư về Trung tâm
Thông tin thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin thủy sản và Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Thông tin thủy
sản là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Thủy sản
có chức năng quản lý, vận hành hệ thống
giám sát tàu cá, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; thông tin, thống kê và ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Tổng cục Thủy sản và
cung cấp các dịch vụ công theo quy định pháp luật.
2. Trung tâm Thông tin thủy
sản có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Kinh phí hoạt động của Trung tâm Thông tin thủy sản được bố trí từ ngân sách
nhà nước hàng năm và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở
của Trung tâm Thông tin thủy sản đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xây dựng trình Tổng cục
trưởng kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm; các chương trình, đề án, dự án
thuộc chức năng nhiệm vụ của Trung tâm. Xây dựng các văn
bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, định
mức kinh tế kỹ thuật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm hoặc theo phân công của Tổng cục trưởng.
2. Về giám
sát tàu cá:
a) Giúp Tổng
cục trưởng thực hiện quản lý hệ thống giám sát tàu cá và dữ liệu
giám sát tàu cá toàn quốc; quản trị hệ thống và tham
mưu việc phân cấp cho địa phương khai thác dữ liệu giám sát tàu cá, xử lý dữ liệu
giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.
b) Đầu mối kết nối hệ thống giám sát tàu cá địa phương với trung
tâm dữ liệu giám sát tàu cá ở trung ương; kết nối dữ liệu giữa hệ thống giám
sát tàu cá ở trung ương với thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá.
c) Khai thác, thu thập, tổng hợp, xử lý,
cung cấp thông tin về hoạt động của tàu cá Việt Nam, hoạt động của tàu cá nước
ngoài trên các vùng biển Việt Nam.
d) Tổng hợp trình Tổng cục thông báo mẫu kẹp chì thiết bị giám sát tàu cá của
các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá.
đ) Tổng hợp, xử lý, cung cấp
thông tin, dữ liệu từ hệ thống giám sát tàu cá phục vụ phòng,
chống lụt bão, xử lý sự cố thiên tai, tai
nạn tàu cá và công tác quản lý, điều hành của Tổng cục
Thủy sản.
e) Thu thập, tổng hợp và cung cấp thông tin dự báo, ngư trường, thời tiết, khí tượng hải văn, môi trường biển; cảnh báo bão, áp thấp
nhiệt đới, các hiện tượng thời tiết bất thường trên các
vùng biển.
3. Về cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủy sản:
a) Xây dựng, quản lý, vận
hành và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; tổ chức việc vận
hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp
hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và các biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủy sản.
b) Đầu mối
giúp Tổng cục trưởng trong việc quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật,
khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu
thủy sản của các tổ chức và công bố công khai hàng năm.
c) Xây dựng, phát triển mạng lưới thông
tin, thống kê, cơ sở dữ liệu hai chiều giữa Tổng cục Thủy sản với địa phương
và các đơn vị thuộc ngành thủy sản.
d) Tổ chức công tác thống kê thủy sản hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm phục vụ công tác quản lý, điều hành của Tổng cục Thủy
sản; thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê chuyên ngành thủy sản.
đ) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn công tác cập nhật,
khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủy sản.
e) Đầu mối giúp Tổng cục
trưởng trong công tác tổ chức bồi dưỡng,
tập huấn công tác cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủy sản.
4. Về Công
nghệ thông tin và Quản trị hệ thống:
a) Chủ trì xây dự, triển khai thực
hiện các nhiệm vụ về tin học hóa phục vụ nhiệm vụ
quản lý nhà nước của Tổng cục.
b) Xây dựng, nâng cấp, quản lý,
duy trì và phát triển Trung tâm điện tử của Tổng cục Thủy sản, Cổng thông tin
điện tử của Tổng cục Thủy sản.
c) Quản lý, bảo trì, bảo dưỡng, bảo
đảm an toàn thông tin, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin giám
sát tàu cá, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy, hệ thống mạng nội bộ của Tổng
cục.
d) Thực hiện nhiệm vụ quản trị;
trình Tổng cục Thủy sản phân quyền cập nhật, khai thác phần mềm của hệ thống
thông tin giám sát tàu cá, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
5. Thực hiện cung cấp các dịch vụ
về:
a) Truyền thông, tuyên truyền về
lĩnh vực thủy sản.
b) Thông tin về hoạt động sản xuất,
kinh doanh, thị trường và xuất khẩu thủy sản theo yêu cầu.
c) Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp
vụ chuyên môn, nghiệp vụ về giám sát tàu cá, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản,
thông tin, thống kê và công nghệ thông tin trong lĩnh vực thủy sản.
d) Tư vấn, thiết kế, tổ chức các sự kiện thông
tin truyền thông về thủy sản.
đ) Xúc tiến thương mại thủy
sản theo phản công của Tổng cục Thủy sản.
e) Các
dịch vụ tin học về xử lý số liệu,
nhập dữ liệu; tư vấn kỹ thuật, lập thẩm định và
triển khai các dự án công nghệ thông tin; thiết kế, thi công,
giám sát thẩm định kỹ thuật mạng máy tính; phát triển các
ứng dụng công nghệ thông tin và các sản
phẩm điện tử, lắp đặt, sửa chữa,
bảo trì, bảo dưỡng thiết bị tin học; thực hiện các dịch vụ tin học khác cho
các đơn vị trong và ngoài Tổng cục Thủy sản.
6. Thực hiện thông tin, tuyên truyền về thủy sản trên Trang thông
tin điện tử của Tổng cục Thủy sản và trên ấn phẩm thông tin thủy sản.
7. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực giám sát tàu cá, thông tin, thống
kê và công nghệ thông tin phục vụ cho nhiệm vụ quản lý nhà nước và phát triển sản xuất kinh doanh của ngành Thủy sản.
8. Xây dựng, triển khai các
dự án đầu tư thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo
quy định của pháp luật.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế về giám sát tàu cá, cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủy sản, thông
tin, thống kê và công nghệ
thông tin trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
10. Xây dựng,
tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính; thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong lĩnh vực được giao.
11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức,
viên chức và người lao động; thực hiện chế độ tiền
lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, thi đua, khen
thưởng, kỷ luật theo quy định
pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy sản; quản lý tài chính, tài sản và các
nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Tổng cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm
Trung tâm Thông tin thủy sản có
Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc do Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định và phân cấp thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
a) Giám đốc Trung tâm ban hành các
quy chế nội bộ của Trung tâm, điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu
trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và
trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm.
b) Phó Giám
đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo một số mặt
công tác theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
2. Các phòng chức năng:
a) Văn
phòng Trung tâm;
b) Phòng Giám sát tàu cá;
c) Phòng
Dữ liệu thủy sản;
d) Phòng Công nghệ và Quản
trị hệ thống.
Văn phòng Trung tâm có
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng; các phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng được bổ nhiệm, miễn nhiệm
theo quy định và phân cấp thẩm
quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản.
Giám đốc Trung tâm quy định chức năng, nhiệm vụ quyền
hạn của Văn phòng Trung tâm, các phòng thuộc Trung tâm sau khi có văn bản thẩm định của Tổng
cục Thủy sản.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2019, thay thế Quyết định số 914/QĐ-TCTS-VP
ngày 01/9/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin thủy sản.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Tổng cục,
Giám đốc Trung tâm Thông tin thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phùng Đức Tiến (để b/c);
- Bộ NN&PTNT: Vụ TCCB, TTTHTK;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Tổng cục Thủy sản;
- Các đơn vị thuộc Tổng cục Thủy sản;
- Lưu: VT, VPTC (TCCB-80b).
|
Q. TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Oai
|