ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 907/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
24 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN ĐẬP, HỒ
CHỨA THỦY ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 2664/QĐ-BCT ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính (Phụ lục
I) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Bãi bỏ 03 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết
định số 572/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP3,VP7.
MT56/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 24/10/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
LĨNH VỰC AN TOÀN
ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
|
1
|
Cấp giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc
thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP) 2.001640.H42
|
- Đối với các hoạt
động: (i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất;
thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất;
(iv) Xây dựng công trình ngầm: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với hoạt động
trồng cây lâu năm: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với hoạt động:
(i) Du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng
thủy sản; (iii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với hoạt động
của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn
máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
X
|
Nghị định số
40/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
X
|
|
Sửa đổi, bổ sung nội
dung TTHC
|
2
|
Cấp lại giấy phép
cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy
điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
2.001607.H42
|
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
X
|
Nghị định số
40/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
X
|
|
Sửa đổi, bổ sung nội
dung TTHC
|
3
|
Cấp gia hạn, điều
chỉnh giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện
trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập,
hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số
114/2018/NĐ-CP) 2.001587.H42
|
- Đối với hoạt động:
(i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò,
khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng
công trình ngầm: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối với hoạt động:
(i) Trồng cây lâu năm; (ii) Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện
cơ giới: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với hoạt động:
(i) Du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng
thủy sản; (iii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
X
|
Nghị định số
40/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
X
|
|
Sửa đổi, bổ sung nội
dung TTHC
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN
TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 24/10/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC AN
TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
|
|
|
1.
|
2.001640.H42
|
Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi.
|
Danh mục TTHC này được ban hành tại Quyết định số
572/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
|
2.
|
2.001607.H42
|
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi
bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều
22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
3.
|
2.001587.H42
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp giấy phép cho các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm quyền
cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
* Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ: cơ quan tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh;
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đối với các hoạt động:
(i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò,
khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Trồng
cây lâu năm; (v) Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh,
dịch vụ; (vi) Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ
xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ; (vii) Nuôi trồng thủy sản;
(viii) Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác; (ix) Xây dựng công trình ngầm, bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ;
- Bản vẽ thiết kế thi công đối với các hoạt động:
(i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò,
khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng
công trình ngầm;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề
nghị cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc
vận hành và an toàn công trình thủy điện;
- Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy điện về ảnh hưởng của hoạt động đến việc quản lý, khai thác và
an toàn công trình thủy điện của tổ chức, cá nhân;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cơ giới
đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa đối với hoạt động của phương tiện thủy
nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa
thô sơ;
- Bản sao giấy phép dịch vụ nổ mìn đối với hoạt động
nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác.
* Đối với các dự án đầu tư trong phạm vi bảo vệ của
công trình thủy điện, hồ sơ đề nghị cấp phép phải bổ sung:
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch, chủ
trương đầu tư, dự án đầu tư;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Bản sao thông báo thẩm định thiết kế cơ sở, bản vẽ
thiết kế của dự án;
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyệt
đối với các hoạt động: (i) Xây dựng công trình mới; (ii) Lập bến, bãi tập kết
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; (iii) Khoan, đào khảo
sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước
dưới đất; (iv) Xây dựng công trình ngầm;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với các hoạt động: (i) Xây dựng công trình mới;
(ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện;
(iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây
dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng công trình ngầm: Trong thời hạn 25
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp
không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
- Đối với hoạt động trồng cây lâu năm: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp
không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
- Đối với hoạt động: (i) Du lịch, thể thao, nghiên
cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản; (iii) Nổ mìn và
các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu
đủ Điều kiện thì cấp giấy phép; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý
do không cấp giấy phép.
- Đối với hoạt động của phương tiện thủy nội địa,
phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì cấp giấy
phép; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
* Thời hạn của giấy phép:
- Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy điện có thời hạn tối đa là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều
lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm.
- Cơ quan cấp giấy phép quyết định việc thay đổi thời
hạn của giấy phép trong trường hợp công trình thủy điện có nguy cơ mất an toàn;
hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình ảnh hưởng đến vận hành công trình;
công trình thủy điện không còn khả năng tiếp nhận nước thải.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 67/2018/NĐ-CP: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy điện.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
- Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi.
Mẫu số 01. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …tháng
…năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh...
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ....................................................….........…...
Địa chỉ:
.................................................................................................................….......
Số điện thoại: ………………...… Số Fax:
...........................................................…........
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ của công trình thủy điện (tên công trình thủy điện) do (tên tổ
chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy điện) quản lý với các nội
dung sau:
- Tên các hoạt động:
.......................................................................................................
- Nội
dung:...............................................................................................................…….
- Vị trí của các hoạt động.................................................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép…...; từ.... ngày....
tháng năm..... đến ngày........tháng.......
năm ………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp phép
cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng
tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy
phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp lại giấy phép cho các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn thuộc thẩm
quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
a) Trường hợp giấy phép bị mất, bị rách, hư hỏng: Tổ
chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ
lục Nghị định 40/2023/NĐ-CP đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Trường hợp tên của chủ giấy phép đã được cấp bị
thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức: Tổ chức, cá
nhân nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục Nghị
định 40/2023/NĐ-CP và bản sao các Quyết định do cơ quan có thẩm quyền cấp về việc
thay đổi tên doanh nghiệp do chuyển nhượng, sát nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ
chức đến Sở Công Thương.
* Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thì cấp lại giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì
trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh;
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp giấy phép bị mất, bị rách, hư hỏng, hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
* Trường hợp tên của chủ giấy phép đã được cấp bị
thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép.
- Bản sao các Quyết định do cơ quan có thẩm quyền cấp
về việc thay đổi tên doanh nghiệp do chuyển nhượng, sát nhập, chia tách, cơ cấu
lại tổ chức.
Số lượng hồ sơ:01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ
Điều kiện thì cấp lại giấy phép; trường hợp không đủ Điều kiện để cấp giấy phép
thì thông báo lý do không cấp lại giấy phép.
* Thời hạn của giấy phép: Thời hạn ghi trong
giấy phép cấp lại là thời hạn còn lại của giấy phép đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 quy định
tại Phụ lục Nghị định 40/2023/NĐ-CP
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trường hợp giấy phép bị mất, bị rách, hư hỏng;
- Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do
chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
- Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh.........
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép:..................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Số điện thoại: .................................. Số
Fax: ......................................................................
Đang tiến hành các hoạt động
…........................…trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện tại vị trí
theo giấy phép số............ ngày...... tháng....... năm....... do (Tên cơ
quan cấp phép);
thời hạn sử dụng giấy phép từ……......… đến …….........….
Đề nghị Bộ Công Thương /Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép lại giấy phép)
với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị cấp phép lại:
...........................................................................
- Vị trí của các hoạt động
.....................................................................................................
- Nội dung:
............................................................................................................................
- Thời hạn cấp phép: từ...... ngày..... tháng.....
năm..... đến ngày...... tháng...... năm...........
- Lý do xin cấp lại:
…...…………………………………………………..............................…….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp lại giấy
phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên.
Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp gia hạn, điều chỉnh giấy
phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ đập, hồ chứa thủy
điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trường
hợp đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu
lực ít nhất 45 ngày.
* Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh;
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành hoạt động đề nghị
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp của
tổ chức, cá nhân.
- Văn bản ý kiến của tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi về tình hình thực hiện giấy phép được cấp của tổ chức, cá
nhân.
* Đối với các dự án đầu tư trong phạm vi bảo vệ của
công trình thủy điện, hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép phải
bổ sung:
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (cập nhật đến thời điểm đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép);
- Trường hợp có thay đổi quy mô, công suất, thông số
chủ yếu của các hoạt động được cấp phép phải bổ sung: bản sao quyết định phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư; bản sao
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường; bản sao
thông báo thẩm định thiết kế cơ sở, bản vẽ thiết kế của dự án điều chỉnh.”
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với hoạt động: (i) Xây dựng công trình mới;
(ii) Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện;
(iii) Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây
dựng, khai thác nước dưới đất; (iv) Xây dựng công trình ngầm: Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều
chỉnh nội dung; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy
phép.
- Đối với hoạt động: (i) Trồng cây lâu năm; (ii) Hoạt
động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh
nội dung; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy
phép.
- Đối với hoạt động: (i) Du lịch, thể thao, nghiên
cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Nuôi trồng thủy sản; (iii) Nổ mìn và
các hoạt động gây nổ khác: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu
đủ Điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ
Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 67/2018/NĐ-CP: Đơn đề nghị gia hạn (hoặc Điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trường hợp cấp điều chỉnh: Nội dung giấy phép có
sự thay đổi cần điều chỉnh;
- Đối với trường hợp gia hạn: phải nộp hồ sơ trước
thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
- Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi.
Mẫu số 02. Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh.........
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn/ điều chỉnh nội
dung giấy phép:..............................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................…..
Số điện thoại: ...................................................
Số Fax: .....................................................
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy điện tại vị trí theo giấy phép số..... ngày........ tháng...
năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ…….......….. đến
…........……....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy
phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy
phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy điện với những
nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
nội dung: ..........................................
- Vị trí của các hoạt động
......................................................................................................
- Nội dung:
.............................................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn......; từ..... ngày.....
tháng.... năm... đến ngày.... tháng....năm.....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy
phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực
hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và
tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu, ký và ghi rõ họ tên)
|