ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 901/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
14/TTr-STC ngày 09 tháng 3 năm 2022 và thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 601/TTr-SNV ngày 14 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính
thành phố Đà Nẵng
1. Vị trí và chức năng
Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về tài chính; ngân sách
nhà nước; nợ chính quyền địa phương, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà
nước; tài sản công; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; đầu tư tài
chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; lĩnh vực giá và các
hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.
Sở Tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng theo quy định của pháp luật; chấp hành chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố theo thẩm quyền; đồng thời chấp hành chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Sở Tài chính thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được
quy định tại Điều 2 Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài
chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
a) Sở Tài chính có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số
lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố về số
lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng.
- Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Tài chính, chịu
trách nhiệm trước UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính; thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố theo Quy chế làm việc và phân
công của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Phó Giám đốc Sở Tài chính là người giúp Giám đốc Sở
phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của
cơ quan do Giám đốc Sở phân công; chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được
Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.
b) Cơ cấu tổ chức
- Các phòng chuyên môn, bộ phận nghiệp vụ thuộc Sở:
+ Văn phòng Sở;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Quản
lý ngân sách;
+ Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp;
+ Phòng Tài chính đầu tư;
+ Phòng Tài chính doanh nghiệp;
+ Phòng Quản lý giá và công sản.
c) Biên chế công chức
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm
chức năng, nhiệm vụ, hoạt động sự nghiệp và vị trí việc làm, Giám đốc Tài chính
trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định biên chế công chức của Sở theo kế hoạch
biên chế hàng năm.
Việc phân bổ biên chế giữa các phòng chuyên môn do
Giám đốc Sở Tài chính quyết định trên cơ sở nhiệm vụ, khối lượng công việc theo
quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2014 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
Việc bố trí công tác đối với công chức của Sở Tài
chính căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức,
theo phẩm chất, năng lực, sở trường, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao trách nhiệm
Giao Giám đốc Sở Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Tài chính để quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Sở theo nguyên tắc bao quát đầy đủ các lĩnh vực công tác, phù
hợp với tính chất, đặc điểm và khối lượng công việc thực tế của cơ quan, bảo đảm
đơn giản về thủ tục hành chính và thuận tiện trong việc giải quyết công việc của
tổ chức và công dân; báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tài chính thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|