|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
895/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 895/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 766/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành
chính (TTHC), dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (gọi tắt
là Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp);
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hướng dẫn
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng theo các Phiếu đánh giá với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
- Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong giải quyết TTHC;
- Kết quả đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để
xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; xác định trách nhiệm của
cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ
công.
2. Yêu cầu
- Đánh giá kết quả thực hiện TTHC dựa trên dữ liệu
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia theo thời gian thực;
- Đánh giá việc giải quyết TTHC được triển khai định
kỳ hàng quý và hàng năm.
- Các sở, ban, ngành, các địa phương thường xuyên
theo dõi, kiểm tra việc đánh giá các chỉ số trong Bản đồ thực thi thể chế Bộ chỉ
số phục vụ người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Căn cứ kết
quả đánh giá chấm điểm được Văn phòng Chính phủ công khai trên bản đồ thực thi
thể chế tiến hành xây dựng giải pháp tổ chức, thực hiện đối với từng chỉ tiêu
thành phần trong Bộ chỉ số để đạt hiệu quả cao nhất.
3. Đối tượng
Đối tượng đánh giá: các sở, ban, ngành (riêng Ban
Dân tộc và Thanh tra tỉnh thực hiện đánh giá nhưng không xếp hạng chung với các
sở); UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; UBND các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong giải quyết TTHC.
II. NHÓM CHỈ SỐ, CHỈ SỐ THÀNH PHẦN,
THANG ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT TTHC
1. Nhóm chỉ số
- Nhóm chỉ số về công khai, minh bạch: cấp tỉnh được
xác định trên 04 chỉ số thành phần, cấp huyện được xác định trên 03 chỉ số
thành phần và cấp xã được xác định trên 02 chỉ số thành phần.
- Nhóm chỉ số về tiến độ, kết quả giải quyết: được
xác định trên 03 chỉ số thành phần.
- Nhóm chỉ số về cung cấp dịch vụ công trực tuyến: được
xác định trên 05 chỉ số thành phần.
- Nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ: cấp tỉnh, cấp xã được
xác định trên 04 chỉ số thành phần; cấp huyện được xác định trên 05 chỉ số
thành phần.
- Nhóm chỉ số về mức độ hài lòng: được xác định
trên 03 chỉ số thành phần.
(cụ thể tại Phiếu số 01, 02, 03 ban hành kèm theo
Quyết định này)
2. Thang điểm đánh giá
- Điểm tối đa 100 điểm.
- Kết quả đánh giá phân loại như sau:
+ Từ 90 đến dưới 100 điểm: Xuất sắc.
+ Từ 80 đến dưới 90 điểm: Tốt.
+ Từ 70 đến dưới 80 điểm: Khá.
+ Từ 50 đến dưới 70 điểm: Trung bình.
+ Dưới 50 điểm: Yếu.
3. Phương pháp đánh giá
a) Các sở, ban, ngành tự đánh giá, chấm điểm theo
các chỉ số thành phần quy định tại Phiếu số 01 và gửi Phiếu đánh giá về Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) trước ngày 20 của tháng cuối
quý hoặc cuối năm.
b) UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm theo các chỉ
số thành phần quy định tại Phiếu số 03 và gửi Phiếu đánh giá về UBND huyện thẩm
định chấm điểm trước ngày 20 của tháng cuối quý hoặc cuối năm.
c) UBND cấp huyện tự đánh giá, chấm điểm theo các
chỉ số thành phần quy định tại Phiếu số 02, đồng thời thẩm định chấm điểm, xếp
hạng UBND cấp xã và gửi Phiếu đánh giá, báo cáo xếp hạng UBND cấp xã về Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) trước ngày 25 của tháng cuối
quý hoặc cuối năm.
4. Thời gian thực hiện đánh giá
a) Kỳ đánh giá: thực hiện hàng quý (1,2,3) và hàng
năm.
b) Thời điểm lấy số liệu:
- Kỳ đánh giá quý: từ ngày 14 của tháng cuối quý
trước đến ngày 15 của tháng cuối quý đánh giá.
- Kỳ đánh giá năm: từ ngày 14 của tháng 12 năm trước
đến ngày 15 của tháng 12 của năm đánh giá.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành
chính công)
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành,
UBND các huyện thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc triển khai đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.
- Tổng hợp, phân loại, xếp hạng trình Chủ tịch UBND
tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định.
- Công bố kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi trong việc thẩm định kết quả chấm
điểm giải quyết TTHC.
2. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã
- Triển khai đánh giá định kỳ việc giải quyết TTHC
của cơ quan, đơn vị theo quy định.
- UBND cấp huyện chủ động triển khai đánh giá cho
UBND cấp xã thuộc thẩm quyền.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban
hành mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh Lâm Đồng, Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- VNPT Lâm Đồng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHIẾU
SỐ 01
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
TRONG THỰC HIỆN TTHC
(Ban hành theo
Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
KỲ ĐÁNH GIÁ: Quý
…… Năm ……
Cơ quan, đơn vị tổ chức:
TT
|
Chỉ số
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Ghi chú
|
I. Công khai, minh bạch
|
|
|
|
1
|
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận TN&TKQ
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
|
5
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định
|
0
|
|
|
2
|
Niêm yết công khai TTHC trên trang thông tin điện
tử của các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
|
5
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định
|
0
|
|
|
3
|
Đồng bộ lên Cổng DVC quốc gia= (tổng số hồ sơ tiếp
nhận được nhập trên Cổng DVC của tỉnh và Cổng DVC quốc gia/tổng số hồ sơ tiếp
nhận thực tế) * điểm tối đa
|
4
|
|
|
4
|
Theo dõi công khai bộ TTHC: thường xuyên rà soát
quy định của TTHC, số lượng TTHC theo thẩm quyền đã công khai trên Cổng DVC của
tỉnh và có phản hồi về Trung tâm PVHCC khi TTHC sai quy định.
|
4
|
|
|
II. Tiến độ, kết quả giải quyết
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn= (Tổng số hồ sơ
đã xử lý và đang xử lý trước hạn, đúng hạn và trong hạn /Tổng số hồ sơ tiếp
nhận) * điểm tối đa
|
10
|
|
|
2
|
Hồ sơ trả lại do chưa đủ điều kiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết (không có hồ sơ trả lại đạt tối đa điểm mục 2)
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định thông báo bằng văn bản gửi
tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện giải
quyết.
|
5
|
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện không đúng
quy định
|
0
|
|
|
3
|
Hồ sơ quá hạn đã xử lý và đang xử lý (không có hồ
sơ quá hạn đạt tối đa điểm của mục 3)
|
|
|
|
|
Có thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức đúng
quy định và gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời ký số và đăng tải lên Hệ thống
một cửa điện tử đối với từng hồ sơ trễ hạn
|
5
|
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện không đúng
quy định
|
0
|
|
|
III. Cung cấp dịch vụ trực tuyến
|
|
|
|
1
|
DVC trực tuyến phát sinh hồ sơ= (Tổng số DVC trực
tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến/Tổng số DVC trực tuyến) * điểm tối đa
|
2
|
|
|
2
|
Giải quyết hồ sơ theo DVC trực tuyến= (tổng số hồ
sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng số hồ sơ tiếp nhận) * điểm tối đa
|
5
|
|
|
3
|
Giải quyết hồ sơ theo DVC trực tuyến toàn trình=
(tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến toàn trình /Tổng số hồ sơ tiếp nhận toàn
trình) * điểm tối đa
|
5
|
|
|
Thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
4
|
TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến= (tổng số
TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến thành công/tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền có thông tin phí, lệ phí) * điểm tối đa
|
3
|
|
|
………………….
1
|
Hồ sơ có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = (Tổng
số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử/Tổng số hồ sơ giải quyết)
* điểm tối đa
|
6
|
|
|
2
|
Số hóa hồ sơ= (Tổng số hồ sơ TTHC thực hiện số
hóa đầu vào, đầu ra/Tổng số hồ sơ tiếp nhận) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
3
|
Hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số
hóa = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận có sử dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện
tử đã được số hóa/Tổng số hồ sơ tiếp nhận) * điểm tối đa
|
4
|
|
|
4
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử
từ bản chính = (Tổng số xã và Phòng tư pháp cấp huyện có phát sinh hồ sơ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính/Tổng số xã và Phòng tư pháp cấp huyện) * điểm
tối đa
|
4
|
|
|
5
|
Ứng dụng dữ liệu dân cư trong giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công= (Số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu
dân cư được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/Tổng số hồ
sơ TTHC của người dân) * điểm tối đa
|
2
|
|
|
V. Mức độ hài lòng (nếu không có phản ánh, kiến
nghị đạt điểm tối
|
|
|
|
1
|
Phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn = (Tổng số phản
ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn/Tổng số phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, xử lý) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
2
|
Hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị = ((Tổng
số phản ánh, kiến nghị - Số bị phản hồi trạng thái không hài lòng hoặc tiếp tục
có phản ánh về kết quả giải quyết hoặc xử lý quá hạn)/Tổng số phản ánh, kiến
nghị) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
3
|
Hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC = ((Tổng
số hồ sơ tiếp nhận - Số hồ sơ có đánh giá không hài lòng hoặc có phản ánh, kiến
nghị về việc tiếp nhận, giải quyết hoặc giải quyết quá hạn)/Tổng số hồ sơ tiếp
nhận) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
|
|
Ghi chú:
_ Số liệu sử dụng để tính điểm là số liệu thực xuất
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia
PHIẾU
SỐ 03
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
TRONG THỰC HIỆN TTHC
(Ban hành theo
Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 28/4/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
KỲ ĐÁNH GIÁ: Quý
…… Năm ……
Cơ quan, đơn vị tổ chức:
TT
|
Chỉ số
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Ghi chú
|
I. Công khai, minh bạch
|
|
|
|
1
|
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận TN&TKQ
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
|
12
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định
|
0
|
|
|
2
|
Đồng bộ lên Cổng DVC quốc gia= (tổng số hồ sơ tiếp
nhận được nhập trên Cổng DVC của tỉnh và Cổng DVC quốc gia/tổng số hồ sơ tiếp
nhận thực tế) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
II. Tiến độ, kết quả giải quyết
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn= (Tổng số hồ sơ
đã xử lý và đang xử lý trước hạn, đúng hạn và trong hạn /Tổng số hồ sơ tiếp
nhận) * điểm tối đa
|
10
|
|
|
2
|
Hồ sơ trả lại do chưa đủ điều kiện hoặc không đủ
điều kiện giải quyết (không có hồ sơ trả lại đạt tối đa điểm mục 2)
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định thông báo bằng văn bản gửi
tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện giải
quyết.
|
5
|
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện không đúng
quy định
|
0
|
|
|
3
|
Hồ sơ quá hạn đã xử lý và đang xử lý (không có hồ
sơ quá hạn đạt tối đa điểm của mục 3)
|
|
|
|
|
Có thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức đúng
quy định và gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời ký số và đăng tải lên Hệ thống
một cửa điện tử đối với từng hồ sơ trễ hạn
|
5
|
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện không đúng
quy định
|
0
|
|
|
III. Cung cấp dịch vụ trực tuyến
|
|
|
|
1
|
DVC trực tuyến phát sinh hồ sơ= (Tổng số DVC trực
tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến/Tổng số DVC trực tuyến) * điểm tối đa
|
2
|
|
|
2
|
Giải quyết hồ sơ theo DVC trực tuyến= (tổng số hồ
sơ tiếp nhận trực tuyến/Tổng số hồ sơ tiếp nhận) * điểm tối đa
|
5
|
|
|
3
|
Giải quyết hồ sơ theo DVC trực tuyến toàn trình=
(tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến toàn trình /Tổng số hồ sơ tiếp nhận toàn
trình) * điểm tối đa
|
5
|
|
|
Thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
4
|
TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến= (tổng số
TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến thành công/tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền có thông tin phí, lệ phí) * điểm tối đa
|
3
|
|
|
5
|
Hồ sơ thanh toán trực tuyến= (tổng số hồ sơ TTHC
có giao dịch thanh toán trực tuyến thành công/tổng số hồ sơ tiếp nhận của các
TTHC có thông tin phí, lệ phí) * điểm tối đa
|
7
|
|
|
IV. Số hóa hồ sơ
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = (Tổng
số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử/Tổng số hồ sơ giải quyết)
* điểm tối đa
|
6
|
|
|
2
|
Số hóa hồ sơ= (Tổng số hồ sơ TTHC thực hiện số
hóa đầu vào, đầu ra/Tổng số hồ sơ tiếp nhận) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
3
|
Hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số
hóa = (Tổng số hồ sơ tiếp nhận có sử dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện
tử đã được số hóa/Tổng số hồ sơ tiếp nhận) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
4
|
Ứng dụng dữ liệu dân cư trong giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công= (Số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu
dân cư được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/Tổng số hồ
sơ TTHC của người dân) * điểm tối đa
|
4
|
|
|
V. Mức độ hài lòng (nếu không có phản ánh, kiến
nghị đạt điểm tối
|
|
|
|
1
|
Phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn = (Tổng số phản
ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn/Tổng số phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, xử lý) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
2
|
Hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị = ((Tổng
số phản ánh, kiến nghị - Số bị phản hồi trạng thái không hài lòng hoặc tiếp tục
có phản ánh về kết quả giải quyết hoặc xử lý quá hạn)/Tổng số phản ánh, kiến
nghị) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
3
|
Hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC = ((Tổng
số hồ sơ tiếp nhận - Số hồ sơ có đánh giá không hài lòng hoặc có phản ánh, kiến
nghị về việc tiếp nhận, giải quyết hoặc giải quyết quá hạn)/Tổng số hồ sơ tiếp
nhận) * điểm tối đa
|
6
|
|
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
|
|
Ghi chú:
_ Số liệu sử dụng để tính điểm là số liệu thực xuất
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia
Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2023 về hướng dẫn đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 895/QĐ-UBND ngày 28/04/2023 về hướng dẫn đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1.164
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|