Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 89/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 27/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2013/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH ĐỂ THAM MƯU, TƯ VẤN TRONG VIỆC GIỚI THIỆU TRẺ EM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1887/TTr-STP ngày 20 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp liên ngành để tham mưu, tư vấn trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Quy chế này có 03 Chương, 15 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh; các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH ĐỂ THAM MƯU, TƯ VẤN TRONG VIỆC GIỚI THIỆU TRẺ EM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan để tham mưu, tư vấn trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị có liên quan để tham mưu, tư vấn trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài gồm: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Y tế, cơ sở nuôi dưỡng được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định cho trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp phải tuân thủ các quy định của pháp luật nuôi con nuôi và văn bản pháp luật khác có liên quan về nuôi con nuôi, để việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài được chặt chẽ, khách quan, đúng pháp luật, phù hợp với nhu cầu và lợi ích tốt nhất của trẻ em.

2. Phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quan hệ phối hợp để thực hiện đúng quy trình, thủ tục giới thiệu việc nuôi con nuôi về các nội dung liên quan thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.

3. Mối quan hệ công tác giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan là quan hệ phối hợp dựa trên nguyên tắc thực hiện thẩm quyền của cơ quan, đơn vị được pháp luật quy định, để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

Điều 4. Nội dung phối hợp

1. Thực hiện đúng thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị được pháp luật quy định về nuôi con nuôi trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài. trên địa bàn tỉnh.

2. Lập danh sách, hồ sơ trẻ em và thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng có nhu cầu được nhận làm con nuôi.

3. Phối hợp trong thẩm tra, xác minh hồ sơ làm con nuôi nước ngoài.

4. Lấy ý kiến tư vấn của các chuyên gia liên quan đến việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài

5. Thực hiện việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

6. Các nội dung khác liên quan đến hoạt động đăng ký và quản lý nuôi con nuôi.

Điều 5. Hình thức phối hợp

Công tác phối hợp được thực hiện thông qua các hình thức: tổ chức họp liên ngành; ban hành văn bản yêu cầu; cử người tham gia Đoàn kiểm tra; cử chuyên gia tư vấn; gửi văn bản thông tin những vấn đề liên quan đến việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của ngành mình quản lý và các hình thức phù hợp khác.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Điều 6. Sở Tư pháp

1. Chủ trì, phối hợp triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi và Công ước Lahay số 33 trên địa bàn tỉnh.

2. Phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông thực hiện việc thông báo danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật.

4. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh.

5. Lập dự toán kinh phí hàng năm để bảo đảm hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ cho hoạt động nuôi con nuôi trình cấp có thẩm quyền xét cấp và phối hợp với các sở, ngành liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài; sử dụng phần lệ phí và chi phí giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài theo quy định tại Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài.

Điều 7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao nhận thức pháp luật về nuôi con nuôi và tăng cường biện pháp bảo đảm thực thi Công ước Lahay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế và Luật Nuôi con nuôi cho cán bộ, công chức, viên chức của ngành.

 2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan, tổ chức kiểm tra, đánh giá các cơ sở nuôi dưỡng trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ định cơ sở nuôi dưỡng được phép cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

3. Chỉ đạo và kiểm tra Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh, các cơ sở nuôi dưỡng khác thực hiện việc tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và cho trẻ ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi đúng đối tượng theo quy định của pháp luật và lập hồ sơ và danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế theo Điều 6 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

4. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện quy trình, thủ tục giải quyết cho trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi nước ngoài theo quy định của pháp luật.

5. Kiểm tra, theo dõi, báo cáo việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí nuôi con nuôi nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Công an tỉnh

1. Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao nhận thức pháp luật về nuôi con nuôi và tăng cường biện pháp bảo đảm thực thi Công ước Lahay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế và Luật Nuôi con nuôi cho cán bộ, chiến sĩ trong ngành.

2. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra và đề nghị xử lý theo quy định pháp luật đối với các hành vi lợi dụng việc nuôi con nuôi để mua bán trẻ em.

3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan xác minh nguồn gốc trẻ bị bỏ rơi được cho làm con nuôi ở nước ngoài theo đề nghị của Sở Tư pháp.

Văn bản đề nghị của Sở Tư pháp và văn bản phúc đáp của Công an tỉnh được giao, nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Điều 9. Sở Y tế

1. Chỉ đạo và kiểm tra các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nghiêm túc thực hiện việc cấp giấy chứng sinh, giấy khám sức khoẻ; khi phát hiện trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại cơ sở y tế phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có trụ sở của cơ sở y tế đóng; không để tình trạng làm hồ sơ giả cho trẻ em làm con nuôi, mua bán trẻ em.

2. Chỉ đạo các cơ sở y tế tạo điều kiện thuận lợi trong trường hợp có xác minh trẻ em bị bỏ rơi tại cơ sở y tế theo đề nghị của Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tư pháp.

Điều 10. Các cơ quan thông tin truyền thông tỉnh

Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh mở chuyên mục tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi; thực hiện thông báo miễn phí về danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho trẻ em theo đề nghị của Sở Tư pháp.

Điều 11. Sở Tài chính

1. Hướng dẫn và kiểm tra các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện quản lý, sử dụng nguồn kinh phí về nuôi con nuôi theo Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07 tháng 9 năm 2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài.

2. Xem xét để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách phục vụ cho công tác nuôi con nuôi và xây dựng cơ sở dữ liệu về nuôi con nuôi.

Điều 12. Cơ sở nuôi dưỡng được chỉ định cho trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài

1. Tiếp nhận trẻ vào cơ sở nuôi dưỡng đúng đối tượng theo quy định của pháp luật.

2. Lập danh sách số trẻ đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng có nhu cầu tìm gia đình thay thế trình lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt trước khi gửi về Sở Tư pháp.

3. Lập hồ sơ trẻ em được giới thiệu làm con nuôi.

4. Tiếp nhận, quản lý sử dụng nguồn kinh phí từ kinh phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài được để lại theo đúng quy định của pháp luật. Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi Sở Tư pháp tổng hợp.

Điều 13. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương; kiểm tra, theo dõi tình hình nuôi con nuôi ở địa phương theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã:

a) Phối hợp xác minh nguồn gốc trẻ em; lấy ý kiến của những người liên quan về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài và thực hiện ghi chú việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài sau khi nhận được thông báo;

b) Lập hồ sơ đưa trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng đối với các trường hợp trẻ em bị bỏ rơi; trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha, mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng mà không có người nhận trẻ em làm con nuôi;

c) Danh sách và hồ sơ trẻ em được Ủy ban nhân dân cấp xã lập và gửi đến các cơ quan, đơn vị liên quan để tìm gia đình thay thế, mà trong khoản thời gian này Ủy ban nhân dân cấp xã đã thực hiện giải quyết xong việc đăng ký nuôi con nuôi tại địa phương theo thẩm quyền, có trách nhiệm báo cáo về Sở Tư pháp để xóa tên trẻ em đó trong danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế;

d) Hàng năm lập dự trù kinh phí cho công tác nuôi con nuôi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07 tháng 9 năm 2012 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Các cơ quan, tổ chức liên quan khi báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất có vấn đề liên quan đến việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài cho cơ quan thẩm quyền cấp trên, đồng thời gửi cho Sở Tư pháp để theo dõi tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

 2. Sở Tư pháp thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định sáu tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.

Điều 15. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tốt nội dung quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện quy chế nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị cần phản ảnh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) xem xét sửa đổi, bổ sung.

3. Giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội dung Quy chế này./.

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 89/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Quy chế phối hợp liên ngành để tham mưu, tư vấn trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.884

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.15.91
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!