ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 888/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 647/SYT-TTr ngày 02 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Dân số thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã áp dụng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở
Y tế có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống
thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1530/QĐ-UBND ngày 11/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP Huế (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-UBND tỉnh ngày 08 tháng 4 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
1
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối
tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
10 ngày
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
1) Luật Bình đẳng giới năm 2006;
2) Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày
27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ;
3) Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
4) Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày
28/12/2018 của Bộ Y tế.
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Xét hưởng chính sách hỗ
trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối
tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách
hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ
sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn
thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại
thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ khai.
Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối
chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản
chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có
chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu
xuất trình bản chính để đối chiếu.
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng cho
đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí;
thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều
kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông
báo cho người đứng tên Tờ khai.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân
nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp
có kèm theo bản chính để đối phiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ
theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng
hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số;
- Kết luận của Hội đồng Giám định y
khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có
hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không
mang tính di truyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí
Lệ phí:
Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm
ngay sau thủ tục này)
Mẫu
số 1a: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng
chính sách dân số (đối với đối tượng có số định danh cá nhân).
Mẫu
số 1b: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng
chính sách dân số (đối với đối tượng chưa có số định danh cá nhân).
(Được sửa đổi và ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế).
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1) Luật Bình đẳng giới năm 2006.
2) Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ
nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
3) Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày
27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là
người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
4) Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày
28/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 quy định chi tiết Nghị định số
39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ
thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
Mẫu số 01a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng
chính sách dân số
(Sử dụng khi đã được cấp số định
danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh:
............................................................................................
Số định danh cá nhân:
........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................................
Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi
thường trú): ...............................................................
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số....................................................................................
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở
lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang
tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung
ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một
trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên
trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không
áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các
con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai
con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân
dân……………………………………..xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*)……………………….. là đối tượng được
hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số:.......................
Ngày cấp:....................................................
Nơi cấp:.......................................................
Quan hệ với đối tượng hưởng:......................
Nơi thường trú/tạm
trú:.................................
|
……….,
ngày….. tháng….. năm 20....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin của người khai thay)
|
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01b
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con
đúng chính sách dân số
(Sử dụng khi đã được cấp số định
danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh:
............................................................................................
Ngày
sinh………tháng………năm…………..
Dân tộc: ...................................
Nơi thường trú/tạm trú:
.......................................................................................................
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số....................................................................................
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở
lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang
tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung
ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một
trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên
trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không
áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các
con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai
con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân
dân…………………………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*)……………………….. là đối tượng được
hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn cước số:.......................
Ngày cấp:....................................................
Nơi cấp:.......................................................
Quan hệ với đối tượng hưởng:......................
Nơi thường trú/tạm
trú:.................................
|
……….,
ngày…… tháng….. năm 20....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin của người khai thay)
|
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.