BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 885/QĐ-BCA-C06
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/ND-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 05/2024/NĐ-CP
ngày 11/11/2024 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày
15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
Căn cứ Quyết định 7163/QĐ-BCA ngày 01/10/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, một phần;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội tại Tờ trình số 699/TTr-C06-P3 ngày 11 tháng 02
năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Công an (có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 9312/QĐ-BCA-C06 ngày 23/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Công an.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
- Lưu: VT, C06(P3).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lương Tam Quang
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỰC HIỆN BẰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN HOẶC TRỰC TIẾP
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 885/QĐ-BCA ngày 17/02/2025 của Bộ trưởng Bộ
Công an)
PHẦN THỨ NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Hình thức thực
hiện
|
Tên văn bản
QPPL quy định
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Tiếp nhận vũ khí,
công cụ hỗ trợ
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-
BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí
sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo;
lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
2
|
Đăng ký khai báo công
cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Công an cấp tỉnh)
|
3
|
Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT- BTC ngày 19/4/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
4
|
Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương
|
Nt
|
5
|
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn
hóa, nghệ thuật
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh
|
6
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
7
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
8
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
9
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
10
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
11
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
12
|
Cấp Giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
13
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí
thể thao
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh
|
14
|
Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí
thể thao
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
15
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
16
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
17
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
18
|
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
19
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
20
|
Cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương
|
Nt
|
21
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
22
|
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương
|
Nt
|
23
|
Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh
|
24
|
Cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
25
|
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh
|
26
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
27
|
Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
28
|
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
29
|
Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT- BTC ngày 19/4/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
30
|
Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận
tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để
triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
31
|
Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm
đạo cụ trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Nt
|
32
|
Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
|
Trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
33
|
Khai báo vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày,
triển lãm, làm đồ gia bảo
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp xã
|
Công an xã, phường, thị trấn (Công an cấp xã)
|
34
|
Đề nghị đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và cấp, cấp đổi giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho,
nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024)
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT- BTC ngày 19/4/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh
|
35
|
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
|
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN BẰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN HOẶC
TRỰC TIẾP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
1.
Thủ tục: Tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ bằng hình thức trực tiếp thực hiện
tại cấp trung ương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu
tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài
tặng, cho, viện trợ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận
hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ
trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ
trợ.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Điều 15 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có nhu cầu tiếp nhận và tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài tặng,
cho, viện trợ vũ khí, công cụ hỗ trợ; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ
khí, công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người
đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn
bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận vũ khí, công
cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có chức năng nghiên
cứu, chế tạo, sản xuất vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc cơ quan, tổ chức được trang bị
vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định được tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ do
tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài tặng, cho, viện trợ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ (mẫu
VC13 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký
khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm các điều kiện như
sau:
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài tặng,
cho, viện trợ vũ khí, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm phù hợp với pháp luật Việt
Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan;
- Vũ khí, công cụ hỗ trợ tiếp nhận phải bảo đảm phù
hợp quy định của pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Chỉ được tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ để
nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, trang bị, sử dụng hoặc trưng bày, triển lãm theo
quy định của Luật này;
- Vũ khí, công cụ hỗ trợ tiếp nhận phải rõ nguồn
gốc, xuất xứ và bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
2.
Thủ tục: Đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến một phần
hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Công an (viết gọn là Cổng dịch vụ công) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu chính đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp tỉnh;
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ.
2.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cụ thể: Văn bản đề
nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số
lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu công cụ hỗ trợ,
số giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn, phiếu xuất kho hoặc giấy
tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp. Trường hợp công cụ hỗ trợ là động
vật nghiệp vụ, văn bản đề nghị bổ sung loại, tên, màu lông, tính biệt, cơ sở
huấn luyện.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế và cấp thông báo
đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ (mẫu VC18
ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai
báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
3.
Thủ tục: Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bằng hình thức trực tiếp thực hiện tại cấp trung
ương
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra
lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 13 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ lý do, thời hạn mang vào, ra; họ tên, số
định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người mang vũ khí, công cụ hỗ trợ và
người đến liên hệ; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí,
công cụ hỗ trợ; cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương tiện vận
chuyển; cửa khẩu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
*
Lưu ý:
Đối với trường hợp mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào,
ra lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam để: (1) Luyện tập, thi đấu
thể thao; chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; (2) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an thì phải có bản sao quyết định, chương trình hoặc kế
hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 11 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024).
Đối với các trường hợp khác hoặc mang nhiều hơn 10
khẩu súng ngắn, chủng loại khác và cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có), cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp phép phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét,
quyết định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh
thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Mẫu VC4 ban hành kèm theo Thông tư
số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu
và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về
vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận
khai báo vũ khí thô sơ).
3.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài được mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ khách quốc tế là đối tượng cảnh vệ đến
thăm và làm việc tại Việt Nam theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao; chào hàng, giới
thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam được mang vũ
khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ đối tượng cảnh vệ theo quy định của Luật
Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao; chào hàng, giới
thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mang vũ khí, công cụ
hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được sự đồng ý của Bộ
trưởng Bộ Công an.”.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4.
Thủ tục: Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bằng hình thức trực tiếp thực hiện tại cấp trung
ương
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào
khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 13 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ lý do, thời hạn mang vào, ra; họ tên, số
định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người mang vũ khí, công cụ hỗ trợ và người
đến liên hệ; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí, công cụ
hỗ trợ; cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương tiện vận chuyển; cửa
khẩu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
*
Lưu ý:
Đối với trường hợp mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra,
vào lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam để: (1) Luyện tập, thi đấu
thể thao; chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; (2) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an thì phải có bản sao quyết định, chương trình hoặc kế
hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 11 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024).
Đối với các trường hợp khác hoặc mang nhiều hơn 10
khẩu súng ngắn, chủng loại khác và cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có), cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp phép phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét,
quyết định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
4.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh
thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Mẫu VC4 ban hành kèm theo Thông tư
số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu
và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về
vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận
khai báo vũ khí thô sơ).
4.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài được mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ khách quốc tế là đối tượng cảnh vệ đến
thăm và làm việc tại Việt Nam theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao; chào hàng, giới
thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam được mang vũ
khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ đối tượng cảnh vệ theo quy định của Luật
Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao; chào hàng, giới
thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mang vũ khí, công cụ
hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được sự đồng ý của Bộ
trưởng Bộ Công an.”.
4.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5.
Thủ tục: Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để
triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật bằng
dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương,
cấp tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật.
5.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 14 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của bảo tàng, đơn vị biểu
diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim có nhu cầu trang bị; tổ chức,
doanh nghiệp bán vũ khí, công cụ hỗ trợ; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu
vũ khí, công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người
đại diện theo pháp luật.
*
Lưu ý:
Đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản
đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến
liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn
bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị, giấy phép sử
dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
5.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công
cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật (Mẫu VC2 và VC12 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
5.8.
Phí, lệ phí:
- Đối với giấy phép trang bị: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
- Đối với giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đã mất tính năng, tác dụng: 10.000 đồng/giấy.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu diễn nghệ thuật, cơ
sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã làm mất tính
năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật.".
5.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6.
Thủ tục: Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng bằng hình thức trực tiếp thực
hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, đơn vị đề
nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.
6.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
6.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị có nhu
cầu trang bị, doanh nghiệp bán vũ khí quân dụng, họ tên, số định danh cá nhân
hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ, lý do,
số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng; văn bản đồng ý của lãnh đạo
Bộ, ngành về việc trang bị vũ khí quân dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
6.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng (Mẫu VC2 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
6.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang
bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ
thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao
gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng chuyên trách phòng,
chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải
quan.”.
6.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
7.
Thủ tục: Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng bằng hình thức trực tiếp thực
hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, đơn vị đề
nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
7.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
7.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị, họ tên, số
định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, số lượng, chủng loại,
nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; bản sao
hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp
pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
7.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng (Mẫu VC2 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
7.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/giấy.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang
bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ
thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao
gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng chuyên trách phòng,
chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải
quan.”.
7.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8.
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng bằng hình thức trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, đơn vị đề
nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
8.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
8.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 21 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng ghi rõ tên, địa
chỉ cơ quan, đơn vị; lý do đề nghị cấp lại; số lượng, chủng loại, nước sản
xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng; họ tên, số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
*
Lưu ý:
Trường hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng thì văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
8.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng (Mẫu VC2 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác
nhận khai báo vũ khí thô sơ).
8.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/giấy.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với các trường hợp
thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị hoặc mất, hư hỏng giấy phép sử dụng cho
đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao
gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng chuyên trách phòng,
chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải
quan.”.
8.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
9.
Thủ tục: Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao bằng dịch vụ công trực tuyến
toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.
9.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
9.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 25 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có nhu cầu trang bị, tổ chức, doanh nghiệp bán vũ khí thể thao và họ
tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật,
lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí thể thao; văn bản đồng ý của cơ
quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
việc trang bị vũ khí thể thao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
9.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép trang bị vũ khí thể thao (Mẫu VC2 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
9.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao cho đối tượng được trang
bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ
thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác được thành
lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
9.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
10.
Thủ tục: Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao bằng dịch vụ công trực tuyến một
phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
10.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
10.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu
của từng vũ khí thể thao và số giấy phép trang bị vũ khí thể thao; bản sao hóa
đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
theo quy định tại Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
10.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng vũ
khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
10.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao (Mẫu VC10 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
10.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/giấy.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang
bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ
thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác được thành
lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
10.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
11.
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao bằng dịch vụ công trực tuyến
một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
11.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
11.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể thao phải ghi rõ tên,
địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; lý do đề nghị cấp lại; số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí thể thao; họ tên, số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng
giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thì văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do mất, hư
hỏng và kết quả xử lý.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
11.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng vũ
khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
11.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao (Mẫu VC10 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
11.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/giấy.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đối với các trường hợp
thay đổi thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc mất, hư hỏng giấy
phép sử dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại
khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác được thành
lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
11.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
12.
Thủ tục: Cấp Giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao bằng hình thức
trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an
được phép sản xuất, kinh doanh vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao.
12.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
12.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp có nhu
cầu mua và tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp bán; lý do mua; số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao; họ tên, số định danh cá nhân
hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
12.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí
thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
12.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
(Mẫu VC3 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
12.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao cho đúng đối
tượng quy định tại Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024).
12.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp
chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy
phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
13.
Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao bằng hình
thức trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí
thể thao.
13.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
13.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ; họ tên, số
định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, người điều khiển
phương tiện và người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; thời gian
vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
13.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển; trường hợp không
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
13.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao (Mẫu VC7 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
13.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/giấy.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao phải đảm bảo các
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh lệnh vận chuyển của
cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm an toàn, phòng cháy
và chữa cháy;
d) Không được chở vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện và người
áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí
quân dụng, vũ khí thể thao ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ
thì người điều khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan
quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
13.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
14.
Thủ tục: Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao bằng hình
thức trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an
hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí
thể thao.
14.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
14.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp có nhu cầu sửa chữa và tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp tiến hành sửa chữa; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số
hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đề nghị sửa chữa;
thời gian sửa chữa; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật và người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
14.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
14.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao (Mẫu VC6 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
14.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
14.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
15.
Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng bằng hình trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
15.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
15.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp; lý do; khối lượng vật liệu nổ quân dụng cần vận chuyển; họ tên, số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, người điều khiển phương
tiện và người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; thời gian vận
chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
15.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển; trường hợp không
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
15.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng (Mẫu VC7
ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai
báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
15.8.
Phí, lệ phí:
- Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/giấy;
- Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/giấy;
- Trên 15 tấn: 150.000 đồng/giấy.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc vận chuyển vật liệu nổ quân dụng phải đảm bảo các điều kiện quy
định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vật liệu nổ quân dụng thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh lệnh vận chuyển vật
liệu nổ quân dụng của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Sử dụng phương tiện chuyên dùng bảo đảm điều
kiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng và bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa
cháy, bảo vệ môi trường;
d) Không được chở vật liệu nổ quân dụng và người
trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu
nổ quân dụng ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi có công
trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường
hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều
khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ
quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
15.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
16.
Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bằng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
16.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
16.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
16.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp vận chuyển; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật, người điều khiển phương tiện, người áp tải; số lệnh xuất
hoặc số hoá đơn, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp cần
vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; phương tiện
vận chuyển, biển kiểm soát; số giấy phép lái xe.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
16.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển; trường hợp không
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
16.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu
VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký
khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
16.8.
Phí, lệ phí:
- Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/giấy;
- Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/giấy;
- Trên 15 tấn: 150.000 đồng/giấy.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
16.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đảm
bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ
thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh nghiệp có đăng ký ngành,
nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện,
người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện nghiệp vụ về
phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát
hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng
cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa,
tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người
trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi có công
trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không
vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố
mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người áp tải
phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất để
phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
16.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
17.
Thủ tục: Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bằng dịch vụ
công trực tuyến toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
17.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
17.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
17.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh trong nội dung giấy
phép vận chuyển.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
17.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép vận chuyển;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
17.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu
VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký
khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
17.8. Phí, lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
17.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ cấp điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp trong trường hợp có thay đổi thông tin trong giấy phép. Việc vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh nghiệp có đăng ký ngành,
nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện,
người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện nghiệp vụ về
phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát
hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng
cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa,
tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người
trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi có công
trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không
vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố
mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người áp tải
phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất để
phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
17.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
18.
Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ bằng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
18.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
18.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
18.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, doanh nghiệp
vận chuyển; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người điều khiển
phương tiện, người áp tải; số lệnh xuất hoặc số hoá đơn, khối lượng, số lượng,
chủng loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và
tuyến đường vận chuyển; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; số giấy phép
lái xe.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
18.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc
nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
18.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ (Mẫu VC8
ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai
báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
18.8. Phí, lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
18.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc vận chuyển tiền chất thuốc nổ đảm bảo các điều
kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 47 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền chất
thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề
vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất
thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền
chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện,
người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyển tiền chất
thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh vận chuyển tiền chất
thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Việc vận chuyển tiền chất thuốc nổ thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép vận
chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát
hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, phòng
cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa,
tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên
cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển tiền chất
thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi có công trình
quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận
chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm
hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện,
người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi
gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
18.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
19.
Thủ tục: Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ bằng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
19.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
19.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
19.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh trong nội dung giấy
phép vận chuyển.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
19.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép vận chuyển tiền
chất thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
19.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ (Mẫu VC8
ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai
báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
19.8. Phí, lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
19.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉ cấp điều chỉnh giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ trong trường hợp có thay đổi thông tin trong giấy phép. Việc vận chuyển
tiền chất thuốc nổ phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 47 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền chất
thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề
vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất
thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền
chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện,
người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận chuyển tiền chất
thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh vận chuyển tiền chất
thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Việc vận chuyển tiền chất thuốc nổ thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép vận
chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát
hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, phòng
cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa,
tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên
cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển tiền chất
thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi có công trình
quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển
tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người
áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần
nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
19.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
20.
Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến
toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương
20.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho doanh nghiệp
đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho doanh nghiệp đề
nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho doanh nghiệp
đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đề nghị
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.
20.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
20.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: a) Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ doanh nghiệp; lý do; số
quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; họ tên, số
định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật; danh sách
người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản và
kinh doanh công cụ hỗ trợ; b) Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
khẩn cấp đối với kho bảo quản công cụ hỗ trợ.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
20.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực
tế, cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
20.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ (Mẫu VC1 ban hành
kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
20.8. Phí, lệ phí: Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ khi việc kinh doanh công
cụ hỗ trợ bảo đảm đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“2. Việc kinh doanh công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ
điều kiện sau đây:
a) Do doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật thực hiện;
b) Bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng
cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
c) Kho, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ
phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển công
cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người phục vụ có liên quan trực
tiếp đến kinh doanh phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về
quản lý công cụ hỗ trợ, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Chỉ được kinh doanh công cụ hỗ trợ bảo đảm tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và theo giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.”.
20.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
21.
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình thực hiện tại cấp trung ương
21.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho doanh nghiệp
đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho doanh nghiệp đề
nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho doanh nghiệp
đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đề nghị
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.
21.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
21.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
21.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực
tế, cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
21.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
21.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ (Mẫu VC1 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
21.8. Phí, lệ phí: Không.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp lại giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ khi giấy phép bị
mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trong giấy phép.
21.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
22.
Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình thực hiện tại cấp trung ương
22.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ.
22.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
22.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp; lý
do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng
của công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
22.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
22.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ (Mẫu
VC5 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký
khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
22.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ khi việc xuất
khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều
49 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh
doanh công cụ hỗ trợ thì được xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ;
b) Người quản lý, người phục vụ có liên quan trực
tiếp đến xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ phải có trình độ chuyên môn phù
hợp và được huấn luyện về quản lý công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
c) Công cụ hỗ trợ xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước
sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng công cụ hỗ trợ.”.
22.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
23.
Thủ tục: Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến
toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
23.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ.
23.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
23.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 53 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có nhu cầu trang bị và tên, địa chỉ của tổ chức, doanh nghiệp bán công
cụ hỗ trợ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu công cụ hỗ trợ cần trang bị,
họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp
luật; đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên
trách thì phải có bản sao quyết định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
theo quy định tại Điều 53 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
23.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị
công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
23.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ (Mẫu VC2 ban hành
kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
23.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang
bị công cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách,
Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy
sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách phòng,
chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải
quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ
sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ
hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Công an
quyết định.”.
23.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
24.
Thủ tục: Cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến toàn
trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương
24.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
24.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
24.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 54 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp mua và
tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp bán; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu
công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
24.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép mua công cụ
hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
24.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ (Mẫu VC3 ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng
nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ;
thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
24.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024) thì tổ chức,
doanh nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được phép sản xuất,
kinh doanh công cụ hỗ trợ khi mua công cụ hỗ trợ phải có văn bản đề nghị cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
24.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
25.
Thủ tục: Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến một
phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
25.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
25.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
25.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu
của từng công cụ hỗ trợ, số giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn,
bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ
theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
25.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp
giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
25.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (Mẫu VC11 ban hành
kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng
nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ;
thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
25.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/giấy.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị
công cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách,
Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy
sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách phòng,
chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải
quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ
sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ
hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Công an
quyết định.”.
25.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
26.
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến
một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
26.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
26.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
26.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ ghi rõ tên, địa
chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất,
nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ; trường hợp mất, hư hỏng
giấy phép sử dụng thì văn bản phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
26.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp
giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
26.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
26.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (Mẫu VC11 ban hành
kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
26.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/giấy.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đối với các trường hợp
thay đổi thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc mất, hư hỏng giấy
phép sử dụng cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1
Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách,
Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy
sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách phòng,
chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải
quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ
sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ
hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Công an
quyết định.”.
26.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
27.
Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến
toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
27.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
27.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
27.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 56 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ của công cụ
hỗ trợ cần vận chuyển, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người
điều khiển phương tiện, người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát;
thời gian vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
27.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
27.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ (Mẫu VC7 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
27.8. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/giấy.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc vận chuyển công cụ hỗ trợ phải bảo đảm các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Việc vận chuyển công cụ hỗ trợ thực hiện theo
quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh lệnh vận chuyển công
cụ hỗ trợ của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển công cụ hỗ trợ dễ cháy, nổ, nguy hiểm
phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa
cháy;
d) Không được vận chuyển công cụ hỗ trợ và người
trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển công cụ hỗ
trợ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi có công trình quan
trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ
qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương
tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an
nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
27.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
28.
Thủ tục: Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến
toàn trình hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
28.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
28.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
28.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 57 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có nhu cầu và tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa; lý
do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại công cụ hỗ
trợ đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; thời gian sửa
chữa; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo
pháp luật.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
28.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép sửa chữa công
cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
28.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
28.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ (Mẫu VC6 ban hành
kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
28.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
28.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
29.
Thủ tục: Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép,
giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ bằng hình thức trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
29.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi giao nộp vũ khí,
vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ để
giao nộp. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền trực tiếp thu hồi vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị
giao nộp thì không phải cấp giấy phép vận chuyển.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép trang
bị, sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền trang cấp thuộc Bộ Công an sau khi nhận
được văn bản đề nghị thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ của
các đơn vị trong Công an nhân dân thì tổ chức thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ theo quy định như sau: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
trang bị, sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền trang cấp thuộc Bộ Công an có
trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản thu hồi, trong đó ghi rõ số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ, tình
trạng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ. Biên bản lập thành 02 bản,
01 bản giao cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan
có thẩm quyền thu hồi.
- Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải
thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị về thời gian, địa điểm
giao nộp để thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy
chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản thu hồi, trong đó ghi rõ số
lượng, loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ. Biên bản lập thành 02 bản,
01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm
quyền thu hồi.
*
Lưu ý:
Đối với các đơn vị trong Công an nhân dân sau khi
giao nộp vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cơ quan có thẩm quyền trang cấp thì phải
giao nộp giấy phép sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và thực hiện
theo quy định tại bước 5.
29.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
29.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo
pháp luật và người đến liên hệ; lý do giao nộp; số lượng, chủng loại, nhãn
hiệu, số hiệu của vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; số giấy phép,
giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
29.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy chứng nhận,
chứng chỉ phải thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy
phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
29.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và
giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ được thu hồi; biên bản thu
hồi được lập và giao cho các bên liên quan.
29.8. Phí, lệ phí: Không.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể:
"1. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ trang bị cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp sau
đây:
a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giải thể hoặc
không còn nhu cầu sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
b) Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
hết hạn sử dụng, hư hỏng không còn khả năng sử dụng;
c) Không thuộc đối tượng được trang bị vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo quy định của Luật này.
2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ đối với tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sửa chữa vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp chấm dứt hoạt động sản
xuất, kinh doanh, sửa chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
b) Cơ quan có thẩm quyền đã thu hồi giấy phép kinh
doanh công cụ hỗ trợ.
3. Thu hồi giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
trong trường hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Vũ khí, công cụ hỗ trợ bị mất;
c) Giấy phép sử dụng cấp không đúng thẩm quyền.
4. Thu hồi giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
trong trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp kinh doanh công cụ hỗ trợ giải thể;
chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động kinh doanh
công cụ hỗ trợ;
b) Doanh nghiệp không kinh doanh công cụ hỗ trợ
trong thời gian 01 năm kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh;
c) Doanh nghiệp không đủ điều kiện kinh doanh công
cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
5. Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý,
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, vận
chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ giải thể; chuyển
đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động sản xuất, kinh
doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
b) Tổ chức, doanh nghiệp không bảo đảm điều kiện về
sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ theo quy định của Luật này; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện
đúng nội dung quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận;
c) Doanh nghiệp không kinh doanh vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong thời gian 02 năm kể từ ngày được cấp giấy phép
kinh doanh.
6. Giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ hết hạn sử
dụng, hư hỏng phải giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 10
của Luật này.".
29.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
30.
Thủ tục: Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng vũ khí,
công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày
hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật bằng dịch vụ công trực
tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
30.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo cho phép làm mất tính năng, tác dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ và Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đã mất tính năng, tác dụng.
30.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
30.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ,
cụ thể: Văn bản đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng vũ
khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật; lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ; tên, địa chỉ
tổ chức, doanh nghiệp thực hiện làm mất tính năng, tác dụng.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
30.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị thực hiện thủ tục làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công
cụ hỗ trợ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này có văn bản thông
báo cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi
rõ số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ,
thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp làm mất tính năng, tác dụng;
trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Sau khi tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an đã
làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ thì thông báo cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị và Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiến hành kiểm
tra, lập biên bản đánh giá tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng,
tác dụng và cấp Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất
tính năng, tác dụng.
30.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
30.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
30.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC19 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ)
và Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng
(Mẫu VC20 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
30.8. Phí, lệ phí: Không.
30.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
30.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu diễn nghệ thuật, cơ
sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã làm mất tính
năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật."
30.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
31.
Thủ tục: Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng,
tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực
hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
31.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ
hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
31.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
31.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ,
cụ thể: Văn bản đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính
năng, tác dụng, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ
tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
31.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này phải tiến hành kiểm
tra, lập biên bản và có văn bản thông báo xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ
hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
31.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
31.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
31.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã mất tính năng, tác dụng (Mẫu VC20 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ).
31.8. Phí, lệ phí: Không.
31.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
31.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu diễn nghệ thuật, cơ
sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã làm mất tính
năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật."
31.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
32.
Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí bằng hình thức trực tiếp
thực hiện tại cấp trung ương
32.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do
không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
32.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
32.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ,
cụ thể: a) Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp có
nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu; số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất vũ
khí; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp
luật và người đến liên hệ; b) Bản sao văn bản được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
32.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải kiểm
tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
32.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
32.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
32.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí (Mẫu VC5 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
32.8. Phí, lệ phí: 10.000 đồng/khẩu-chiếc.
32.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
32.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí phải là tổ chức,
doanh nghiệp được phép kinh doanh vũ khí và được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
32.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch
cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp
giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
33.
Thủ tục: Khai báo vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia
bảo bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp xã
33.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu vũ khí thô sơ là
hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nộp trên Cổng
dịch vụ công hoặc nộp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở hoặc nơi
cư trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ cho
tổ chức, cá nhân sở hữu.
33.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã, phường, thị
trấn nơi đặt trụ sở hoặc nơi cư trú.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
33.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 31 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ
thể: Tờ khai, trong đó ghi rõ họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đề nghị, lý do khai báo, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký
hiệu vũ khí thô sơ (nếu có); bản sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ vũ
khí thô sơ (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
33.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Công an xã, phường, thị trấn phải thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ cho tổ chức, cá nhân sở hữu.
33.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
33.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công
an xã, phường, thị trấn.
33.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ (Mẫu VC21
ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai
báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
33.8. Phí, lệ phí: Không.
33.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
33.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể:
"1. Tổ chức, cá nhân sở hữu vũ khí thô sơ quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Luật này là hiện vật trưng bày, triển lãm,
làm đồ gia bảo có trách nhiệm thực hiện việc khai báo.".
33.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
34.
Thủ tục: Đề nghị đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ và cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí,
vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến một phần
hoặc trực tiếp thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh
34.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an cấp tỉnh kiểm tra hồ sơ, xây dựng kế hoạch và quyết định mở lớp đào
tạo, huấn luyện; bố trí cán bộ đào tạo, huấn luyện theo quy định.
Trường hợp Cục Trang bị và kho vận, Bộ Công an hoặc
các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp
vụ Công an nhân dân tổ chức đào tạo, huấn luyện thì sau khi có quyết định mở
lớp đào tạo, huấn luyện phải có văn bản thông báo và kèm theo quyết định mở lớp
cho Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh để tổ chức kiểm
tra, sát hạch, cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Bước 5: Sau khi kết thúc đào tạo, huấn luyện về
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh thành lập Hội đồng sát hạch, tiến
hành tổ chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra đối với cá nhân được
đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ.
- Bước 6: Căn cứ theo thông báo kết quả kiểm tra,
sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương đề nghị huấn luyện về
quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nhận kết quả giấy chứng nhận sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi
cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
34.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
34.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể: a) Văn bản đề nghị, trong đó nêu
rõ nhu cầu, số lượng người tham gia đào tạo, huấn luyện; thời gian, địa điểm tổ
chức đào tạo, huấn luyện; b) Danh sách người tham gia đào tạo, huấn luyện,
trong đó ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, chức vụ;
kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo
quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
Trường hợp Cục Trang bị và kho vận, Bộ Công an; các
học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ
Công an nhân dân tổ chức đào tạo, huấn luyện thì sau khi kết thúc đào tạo, huấn
luyện, phải có văn bản đề nghị; danh sách người tham gia đào tạo, huấn luyện,
trong đó ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, chức vụ;
kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo
quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ) gửi Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra, sát hạch.
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
34.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, xây dựng kế hoạch và quyết định mở lớp đào tạo, huấn luyện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, sau khi kết thúc
kiểm tra, sát hạch, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh
có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ cho các cá nhân có kết quả đạt yêu cầu; đối với cá nhân không
đạt yêu cầu, gửi thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị đào tạo, huấn luyện biết.
34.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
34.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
34.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC14 ban hành kèm theo Thông tư
số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu
và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về
vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận
khai báo vũ khí thô sơ); chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC15 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ).
34.8. Phí, lệ phí: Không.
34.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
34.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được tham gia đào tạo, huấn luyện và có
kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
34.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
35.
Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại
cấp trung ương, cấp tỉnh
35.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục: Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời trên Cổng dịch
vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản,
nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
35.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
35.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ,
cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ lý do; họ tên, ngày, tháng, năm sinh,
số định danh cá nhân, chức vụ của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận; kèm
theo 02 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy
định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
*
Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì văn bản đề nghị
bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
35.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm kiểm tra, xem xét và cấp lại
giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng
chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Giấy chứng nhận;
chứng chỉ được cấp lại giữ nguyên thời hạn như giấy chứng nhận; chứng chỉ đã
cấp trước đó.
35.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
35.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
35.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC14 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí
thô sơ); chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ (Mẫu VC15 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
35.8. Phí, lệ phí: Không.
35.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
35.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ đối với trường hợp bị hỏng hoặc mất giấy chứng nhận sử
dụng; chứng chỉ quản lý cho cá nhân được tham gia đào tạo, huấn luyện và có kết
quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
35.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.