ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 881/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
26 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA
HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ ĐIỀU DƯỠNG PHỤC HỒI SỨC KHỎE ĐỐI VỚI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số
02/2020/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khóa
XIV Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Quyết định số
29/2016/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh chế
độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến;
Căn cứ Nghị định số
75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 07 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp,
phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số
55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 07 năm 2021 của Chính phủ quy
định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Kết luận tại phiên họp
tháng 3/2023 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 57/TTr-SLĐTBXH ngày 20/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có
công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến, gồm những nội dung sau:
1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ đối với người có công với
cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Người có công với cách
mạng và thân nhân người có công với cách mạng đăng ký thường trú tại tỉnh Vĩnh
Phúc, thuộc đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe theo quy định
tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Đối tượng người có công với
cách mạng thuộc diện điều dưỡng một năm một lần theo quy định Pháp lệnh số
02/2020/UBTVQH14, gồm: (1) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945; (2) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945; (3) Cha đẻ, mẹ đẻ chỉ có một con duy nhất là liệt sĩ
hoặc có hai con liệt sĩ trở lên; (4) Bà mẹ Việt Nam anh hùng; (5) Thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên; (6) Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; (7) Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên; (8) Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi
công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 đang hưởng
trợ cấp hàng tháng.
- Đối tượng người có công với
cách mạng thuộc diện điều dưỡng hai năm một lần theo quy định Pháp lệnh số
02/2020/UBTVQH14, gồm: (1) Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc
chồng, con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng; (2) Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; (3)
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể
dưới 81%; (4) Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 81%; (5) Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 81%; (6)
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị
địch bắt tù, đày; (7) Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương
kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
b) Thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến đăng ký thường trú tại tỉnh
Vĩnh Phúc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế
độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; Quyết
định số 29/2016/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh
chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến.
3. Nguyên tắc,
điều kiện áp dụng
a) Ngoài các chính sách ưu đãi
theo quy định của trung ương, đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân
người có công với cách mạng và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến đăng ký thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc được hưởng thêm chính
sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
b) Đối tượng hưởng chính sách
điều dưỡng theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc không thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết
này.
4. Chính sách
hỗ trợ
a) Hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức
khỏe:
Đối tượng thuộc diện điều dưỡng
một năm một lần: Hỗ trợ điều dưỡng tại gia đình mức 1.850.000 đồng/người/năm.
Đối tượng thuộc diện điều dưỡng
hai năm một lần: Đối tượng trong năm không được hưởng chế độ điều dưỡng từ nguồn
kinh phí trung ương được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này, cụ thể
như sau: Điều dưỡng tại gia đình 1.850.000 đồng/người/năm; điều dưỡng tập trung
4.199.000 đồng/người/năm, chi cho đối tượng được hưởng và chi hỗ trợ phục vụ
công tác điều dưỡng, đón tiếp người có công tại các cơ sở điều dưỡng. Mức hỗ trợ
này chưa bao gồm chi phí đưa, đón trong thời gian đi điều dưỡng tập trung.
Mức hỗ trợ điều dưỡng phục hồi
sức khỏe Nghị quyết này bằng với mức do Chính phủ quy định và được điều chỉnh
tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với
cách mạng theo từng thời kỳ.
b) Hỗ trợ thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến 1.750.000 đồng/người/tháng (bằng trung
bình cộng của chuẩn nghèo đa chiều khu vực nông thôn và khu vực thành thị giai
đoạn 2021-2025) và được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh quy định
mức chuẩn nghèo theo từng thời kỳ.
5. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện do ngân sách
tỉnh đảm bảo và hàng năm được bố trí trong dự toán ngân sách.
Điều 2. Giao
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|