HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2020/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 14 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ TRONG CÔNG
TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ ĐIỀU DƯỠNG; THĂM HỎI KHI ỐM ĐAU; GẶP MẶT, THĂM
VÀ CHÚC TẾT; THĂM VIẾNG VÀ TỔ CHỨC LỄ TANG CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ điểm h khoản 9 Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số166/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số
chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng cán bộ;
gặp mặt, thăm và chúc tết; thăm hỏi khi ốm đau; thăm viếng và tổ chức lễ tang của
tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Một số chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; gặp mặt, thăm và chúc tết; thăm viếng
và tổ chức lễ tang của tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định một số chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và
điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; tổ chức gặp mặt, thăm và chúc tết; thăm viếng
và tổ chức lễ tang của tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ,
công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của tỉnh
Đối tượng A1: Ủy
viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy.
Đối tượng A2:
Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
Đối tượng A3: Ủy
viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh.
Đối tượng A4: Ủy
viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ủy viên Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh; cấp trưởng các ban, sở,
ngành của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh; Giám đốc Công
an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh không là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; cấp trưởng các cơ quan nhà nước cấp
tỉnh của trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng
ủy khối Doanh nghiệp tỉnh; Bí thư huyện ủy, thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Đối tượng A5:
Cấp phó các ban, sở, ngành của Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh; Phó Giám đốc Công an tỉnh,
Phó Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; cấp phó các cơ quan nhà nước cấp tỉnh của trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Phó Bí thư Đảng ủy
khối các cơ quan, Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh; Phó Bí thư huyện ủy, thành ủy;
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy viên Ủy
ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Chủ tịch các hội đặc thù cấp tỉnh.
Đối tượng A6: Ủy
viên Ban Thường vụ Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy khối
Doanh nghiệp tỉnh; Phó Chủ tịch các hội đặc thù cấp tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ
huyện ủy, thành ủy; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các huyện, thành
phố.
Đối tượng A7:
Trưởng phòng, ban, chi cục và tương đương không phải là
đơn vị sự nghiệp thuộc các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội cấp tỉnh; người đứng đầu các tổ chức (Ban, Văn phòng,
Ủy ban Kiểm tra) thuộc huyện ủy, thành ủy không là Ủy viên Ban Thường
vụ huyện ủy, thành ủy; người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội các huyện, thành
phố.
Đối tượng A8:
Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
b) Đối tượng
A9: Đại biểu quốc hội không chuyên trách ở tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
đương nhiệm.
c) Người hoạt động cách mạng
Đối tượng A10:
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
Đối tượng A11:
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi
nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
d) Đối tượng
A12: Thứ trưởng và tương đương trở lên, đối tượng A1, A2,
A3 công tác ở ngoài tỉnh nghỉ hưu và cư trú trên địa bàn tỉnh.
đ) Đối tượng
A13: Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo ban, bộ,
ngành và tương đương ở Trung ương đang công tác, đã nghỉ hưu; lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
đang công tác và thân nhân (tứ thân phụ mẫu, vợ/chồng) của đối tượng A13 từ trần.
e) Đối tượng
A14: Đảng viên được tặng Huy hiệu từ 40 năm tuổi Đảng trở lên.
g) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện một
số chính sách được quy định tại Nghị quyết này.
2. Nguyên tắc, điều kiện áp dụng
a) Cán bộ,
công chức, viên chức tại thời điểm nghỉ hưu giữ chức vụ nào thì hưởng chính sách của chức vụ đó.
b) Trường
hợp một đối tượng hưởng nhiều mức hỗ trợ trong cùng một chính sách thì chỉ được
hưởng mức hỗ trợ cao nhất. Nếu Hội đồng nhân dân tỉnh đã
có quy định về chính sách trùng với chính sách tại Nghị quyết này thì áp dụng
chính sách quy định tại Nghị quyết này.
c) Đối tượng
A1, A2, A3 sau khi nghỉ hưu sinh sống ở tỉnh ngoài được hưởng chính sách quy định
tại Nghị quyết này.
d) Đối tượng
A3 chuyển công tác về Trung ương hiện nghỉ hưu và thường
trú trên địa bàn tỉnh được hưởng chính sách của chức vụ trước khi chuyển công
tác về trung ương.
3. Chính sách bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ
a) Khám sức khỏe
định kỳ
Các đối tượng
A1, A2, A3, A4, A5, A6, A10, A11, A12; đối tượng A7 đang công tác, đối tượng A9 được hưởng chế độ khám sức khỏe định kỳ của
tỉnh 2 lần/năm.
b) Khám và điều
trị bệnh
Các đối tượng
A1, A2, A3, A4, A5; đối tượng A10, A12 được hỗ trợ chi phí khám và điều trị
ngoài phần bảo hiểm y tế chi trả theo phác đồ điều trị của Bộ Y tế nhưng không
quá 40 triệu đồng/người/năm.
Các đối tượng
A6, A7 đang công tác; đối tượng A9; đối tượng A11 được hỗ trợ chi phí khám và
điều trị ngoài phần bảo hiểm y tế chi trả theo phác đồ điều trị của Bộ Y tế
nhưng không quá 30 triệu đồng/người/năm.
Các đối tượng
A1, A2, A3 và đối tượng A10, A11 được khám, kiểm tra sức khỏe tại nhà hoặc cơ quan khi cần thiết.
4. Chính sách điều dưỡng
a) Các đối tượng
A1, A2, A3 đã nghỉ hưu; đối tượng A10, A12 được hưởng
chính sách điều dưỡng tại nhà với mức 5.000.000 đồng/người/năm và chính sách điều
dưỡng tập trung (tổ chức 05 năm/01 lần), mức chi tối đa 30.000.000 đồng/người.
Năm hưởng chế độ điều dưỡng tập trung thì không hưởng chế
độ điều dưỡng tại nhà.
b) Các đối tượng
A4, A5, A6, A7, A8 đã nghỉ hưu và đối tượng A11, A14 được
hưởng chính sách điều dưỡng tại nhà với mức 1.500.000 đồng/người/năm và chính
sách điều dưỡng tập trung (tổ chức 05 năm/01 lần), mức chi tối đa 3.000.000 đồng/người.
Năm hưởng chế độ điều dưỡng tập trung thì không hưởng chế
độ điều dưỡng tại nhà.
5. Chính sách thăm hỏi, hỗ trợ khi ốm đau
Các đối tượng
A1, A2, A3 và đối tượng A10, A12 khi ốm đau điều trị tại cơ sở y tế được chi
thăm hỏi với mức 2.000.000 đồng/lần (không quá 02 lần/năm); đối tượng A4, A5
đang công tác được chi thăm hỏi với mức 1.500.000 đồng/lần (không quá 02 lần/năm).
Cán bộ, công
chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của tỉnh còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều
1 Nghị quyết này đang công tác khi ốm đau điều trị tại cơ sở y tế được chi thăm
hỏi với mức 1.000.000 đồng/lần (không quá 02 lần/năm).
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện tổ chức thăm
hỏi khi ốm đau được chi hỗ trợ theo quy định tại khoản này.
6. Chính sách gặp mặt cuối năm và thăm, chúc tết Nguyên đán
a) Nhân dịp cuối
năm, Tỉnh tổ chức gặp mặt các đối tượng A1, A2, A3, A4, A5, A12 đã nghỉ hưu; đại diện đối tượng A10, A11, A14 được chi 2.000.000 đồng/người/năm.
Chi phí khác phục vụ việc tổ chức gặp mặt do cơ quan được tỉnh giao chủ trì
lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tỉnh tổ chức
thăm, chúc tết Nguyên đán các đối tượng A1, A2, A3, A12 đã nghỉ hưu được chi 5.000.000 đồng/người/năm.
7. Chính sách thăm viếng và tổ chức lễ tang
a) Hỗ trợ viếng
lễ tang
Các đối tượng
A1, A2, A3; đối tượng A4 là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; đối tượng A10 từ
trần được chi thăm viếng lễ tang 1.000.000 đồng/lễ viếng. Đối tượng A4 không là
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, đối tượng A5 khi từ trần được chi thăm viếng
lễ tang 3.000.000 đồng/lễ viếng; đối tượng A6, A12 khi từ trần được chi thăm viếng
lễ tang 2.000.000 đồng/lễ viếng.
Thân nhân (tứ
thân phụ mẫu, vợ/chồng, con) của đối tượng A1, A2, A3; đối tượng A4 là Ủy viên
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh từ trần được chi 1.000.000 đồng/lễ viếng. Thân nhân
(tứ thân phụ mẫu, vợ/chồng) của đối tượng A4 không là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh, đối tượng A5 từ trần được chi 1.500.000 đồng/lễ viếng. Thân nhân (tứ
thân phụ mẫu, vợ/chồng) của đối tượng A6 đang công tác, đối tượng A9 từ trần được
chi 1.000.000 đồng/lễ viếng.
Đối tượng A13
là lãnh đạo Đảng, Nhà nước, ban, bộ, ngành và tương
đương ở Trung ương và thân nhân (tứ thân phụ mẫu, vợ/chồng) khi từ
trần được chi thăm viếng lễ tang 5.000.000 đồng/lễ viếng; lãnh đạo các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và thân nhân (tứ thân phụ mẫu, vợ/chồng)
khi từ trần được chi thăm viếng lễ tang 3.000.000 đồng/lễ viếng.
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức
thăm viếng lễ tang theo quy định tại điểm này được chi mua 01 vòng hoa và chi
phí khác phát sinh thực tế theo quy định.
b) Hỗ trợ tổ
chức lễ tang
Đối với tang lễ của đối tượng
A3 đang công tác và các đối tượng A1, A2, cơ quan, đơn vị được tỉnh giao chủ trì tổ chức lễ tang được hỗ trợ 30.000.000 đồng/lễ
tang.
Đối với tang lễ của đối tượng
A4 đang công tác và đối tượng A10, cơ quan được tỉnh giao chủ trì
tổ chức lễ tang được hỗ trợ 15.000.000 đồng/lễ tang.
8. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí
đảm bảo thực hiện Nghị quyết từ ngân sách nhà nước được thực
hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
|