BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 880/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA PHÒNG QUẢN LÝ CẢNG
HÀNG KHÔNG SÂN BAY
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về Nhà chức trách hàng
không;
Căn cứ Quyết định số
2606/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam; Quyết
định số 1055/QĐ-BGTVT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2017;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Phòng Quản lý cảng hàng không,
sân bay là tổ chức tham mưu giúp Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng trình Cục
trưởng:
a) Dự thảo các văn bản quy phạm,
pháp luật, các quy chế, quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn về
lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay.
b) Ban hành hướng dẫn, chỉ thị,
huấn lệnh chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến quản lý, khai thác cảng hàng
không, sân bay theo quy định của pháp luật và quy định của Tổ chức hàng không
dân dụng quốc tế.
2. Chủ trì tổ chức triển khai
và tổ chức thẩm định trình Cục trưởng:
a) Quy hoạch cảng hàng không,
sân bay (trừ sân bay chuyên dùng);
b) Chấp thuận phương án đảm bảo
an ninh, an toàn đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa
công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thiết bị tại cảng hàng không, sân bay
có làm thay đổi phương án khai thác đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu
bay, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa hoặc làm thay đổi phương án khai thác hệ
thống thiết bị đảm bảo hoạt động bay; Quyết định đưa vào khai thác, đóng tạm thời
công trình, một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay (trừ kết cấu hạ tầng
liên quan đến bảo đảm hoạt động bay) theo quy định của pháp luật;
c) Cấp, cấp lại, sửa đổi, thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, Giấy chứng nhận khai thác cảng
hàng không, sân bay, Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không,
sân bay (trừ các lĩnh vực dịch vụ bảo đảm hoạt động bay).
d) Phê duyệt, phê duyệt sửa đổi,
bổ sung tài liệu khai thác sân bay, tài liệu khai thác công trình tại cảng hàng
không.
đ) Tổ chức kiểm tra, phối hợp
kiểm tra công tác phòng chống thiên tai, phòng chống cháy nổ của các đơn vị
trong ngành Hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay.
e) Ban hành Chương trình đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không chi tiết lĩnh vực khai thác cảng hàng
không, sân bay; cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không lĩnh vực khai thác cảng hàng không,
sân bay.
g) Tổ chức thẩm định, sát hạch
và thực hiện việc cấp, cấp lại, bổ sung, thu hồi giấy phép đối với nhân viên điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không, sân bay.
3. Chủ trì tham mưu cho Cục trưởng
về công tác quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay (trừ
sân bay chuyên dùng); công bố quy hoạch cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay
và thông số kỹ thuật của cảng hàng không, sân bay; công bố năng lực khai thác của
cảng hàng không, sân bay.
4. Chủ trì tham mưu cho Cục trưởng
về công tác phối hợp hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng
không, sân bay; công tác chỉ đạo, hướng dẫn Cảng vụ hàng không thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy
định.
5. Chủ trì, phối hợp với các
Phòng chuyên môn tham mưu cho Cục trưởng về công tác quản lý an toàn lĩnh vực
quản lý cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không và tại khu vực lân cận cảng
hàng không.
6. Chủ trì tham mưu cho Cục trưởng
về công tác tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật
về khai thác cảng hàng không, sân bay
7. Chủ trì tham mưu cho Cục trưởng
việc thiết lập, bảo vệ, duy trì chất lượng hệ thống thông tin bảo đảm hoạt động
khai thác tại cảng hàng không, sân bay; việc nối mạng dữ liệu tại cảng hàng
không, sân bay.
8. Chủ trì tham mưu cho Cục trưởng
việc tổ chức xây dựng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giám
sát viên an toàn lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay; đội ngũ giám sát
viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay (giám sát chất
lượng dịch vụ của doanh nghiệp cảng hàng không và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay).
9. Chủ trì tham mưu cho Cục trưởng
việc tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ hàng không của doanh nghiệp
cảng hàng không và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay gồm các dịch vụ: Khai thác nhà ga hành khách; Khai thác khu bay;
Khai thác nhà ga, kho hàng hóa; Cung cấp xăng dầu hàng không; Phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất; Cung cấp suất ăn hàng không; Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện,
trang thiết bị hàng không.
10. Là cơ quan giúp Cục trưởng
điều phối công tác giám sát an toàn, xử lý vi phạm trong lĩnh vực khai thác cảng
hàng không, sân bay. Tổng hợp, phân tích, đánh giá, báo cáo Cục trưởng các báo
cáo sự cố trong lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay. Báo cáo Cục trưởng
để ban hành hoặc kiến nghị ban hành khuyến cáo an toàn quản lý khai thác cảng
hàng không, sân bay; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp khắc phục,
phòng ngừa sự cố, tai nạn trong lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay.
Tham gia điều tra tai nạn, sự cố an toàn hàng không lĩnh vực khai thác cảng
hàng không, sân bay.
11. Thực hiện công tác thống
kê, cập nhật các tài liệu, báo cáo tình hình quản lý, khai thác hệ thống cảng
hàng không, sân bay theo quy định.
12. Rà soát, báo cáo các khác
biệt đối với các tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành của ICAO trong lĩnh vực quản
lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
Điều 3.
Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay có các bộ phận
sau:
Trưởng phòng Quản lý cảng hàng
không, sân bay có trách nhiệm tổ chức, phân công cán bộ phụ trách các bộ phận
sau:
1. Bộ phận quản lý nhân viên,
cơ sở đào tạo, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay.
2. Bộ phận giám sát an toàn
khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Bộ phận giám sát chất lượng
dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
4. Bộ phận quản lý quy hoạch tại
cảng hàng không, sân bay.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hủy bỏ Mục 11, chương II, Quyết
định số 2177/QĐ-CHK ngày 28/11/2016 của Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức tham mưu, giúp việc Cục trưởng Cục
HKVN.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra Cục HKVN, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Giao thông vận tải (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Cục;
- Công đoàn Cục HK Việt Nam;
- Công đoàn khối cơ quan Cục;
- Website Cục HKVN;
- Lưu: VT, TCCB.
|
CỤC TRƯỞNG
Đinh Việt Thắng
|