ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
12 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 15/TTr-STP ngày 26 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi
bỏ một số thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 180/QĐ-UBND
ngày 07/8/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- Lưu: HC, VT,
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 12/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
Số TT theo QĐ số
180
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
III
|
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
|
22
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
|
Căn cứ pháp lý hết
hiệu lực thi hành
|
23
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài
|
Căn cứ pháp lý hết
hiệu lực thi hành
|
24
|
Chấm dứt hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng
tài
|
Căn cứ pháp lý hết
hiệu lực thi hành
|
|
Tổng số 03 thủ tục
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./QĐHC-CTUBND
|
Sóc Trăng, ngày…
tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 15/TTr-STP ngày 26 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- Lưu: HC, NC, VT,
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số ............/QĐHC-CTUBND ngày... tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
|
|
1
|
Cấp phép Thành lập Văn
phòng giám định tư pháp
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng giám định tư pháp
|
|
3
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng giám định tư pháp (trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động)
|
|
4
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp (trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất)
|
|
5
|
Cho phép Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
|
6
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng giám định tư pháp khi có thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định
|
|
7
|
Cho phép chuyển đổi loại hình Văn
phòng giám định tư pháp
|
|
II
|
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
|
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài
|
|
3
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài
|
|
4
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
|
5
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam
|
|
6
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
|
|
Tổng cộng: 13 thủ tục
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP
I. Lĩnh vực Giám định tư pháp
1. Thủ tục: Cấp phép Thành lập Văn
phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Giám định viên thành lập Văn phòng giám định tư pháp phải có hồ sơ đề nghị
thành lập gửi Sở Tư pháp (số 197, Hùng Vương, TP Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, thống
nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
* Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
Trường hợp không cho phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người
bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (văn bản chưa quy định, giải quyết theo thực
tế).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn xin phép thành lập, đơn phải có
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người xin phép
thành lập Văn phòng;
b) Họ và tên thành viên hợp danh,
thành viên góp vốn;
c) Tên gọi, địa chỉ trụ sở dự kiến của
Văn phòng;
d) Lĩnh vực giám định tư pháp;
đ) Cam kết về việc tuân thủ pháp luật
trong quá trình hoạt động.
* Bản
sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
* Dự
thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
Văn phòng giám định tư pháp hoạt động
theo loại hình doanh nghiệp tư nhân phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên gọi, địa chỉ trụ sở dự kiến của
Văn phòng;
b) Lĩnh vực giám định tư pháp;
c) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện
theo pháp luật của Văn phòng;
d) Danh sách giám định viên tư pháp
làm việc theo chế độ hợp đồng (nếu có);
đ) Quy định về việc sử dụng giám định
viên tư pháp;
e) Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng;
g) Chế độ thông tin, báo cáo;
h) Hiệu lực thi hành.
Ngoài các nội dung trên, dự thảo Quy
chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp hoạt động theo loại hình
công ty hợp danh còn có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ và tên thành viên hợp danh,
thành viên góp vốn (nếu có);
b) Phần vốn góp của thành viên hợp
danh, thành viên góp vốn (nếu có);
c) Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp
danh, thành viên góp vốn (nếu có);
d) Cơ cấu tổ chức quản lý;
đ) Thể thức thông qua quyết định của
Văn phòng;
e) Căn cứ và phương pháp xác định thù
lao, tiền lương và thưởng cho thành viên hợp danh, thành viên góp vốn và nhân
viên;
g) Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội
bộ, phân chia lợi nhuận;
h) Các trường hợp chấm dứt hoạt động
và thủ tục thanh lý tài sản;
i) Thể thức sửa đổi, bổ sung Quy chế;
k) Họ và tên, chữ ký của thành viên hợp
danh;
l) Các nội dung khác do các thành
viên hợp danh thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật.
* Đề án thành lập Văn phòng giám định
tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt
trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo
quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế
hoạch triển khai thực hiện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (văn bản
chưa quy định, giải quyết theo thực tế).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Chủ tịch UBND tỉnh: 15 ngày, Sở Tư pháp:
30 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có.
+ Có từ đủ 05 năm trở
lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng.
+ Có Đề án thành lập
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp.
+ Cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
* Văn phòng giám định
tư pháp trong lĩnh vực tài chính phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có trụ sở riêng
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tối thiểu là 03 (ba) năm kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cho phép thành
lập Văn phòng giám định.
+ Có phòng làm việc
cho giám định viên và nhân viên; có tủ hoặc kho hoặc khu vực riêng lưu trữ hồ
sơ giám định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
+ Thông tư số 138/2013/TT-BTC ngày
9/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Luật Giám định tư pháp
và Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn
phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho
phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp (số
197, Hùng Vương, TP Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối
hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định
tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề án thành lập quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp và cấp Giấy đăng ký hoạt động;
trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định
cho phép thành lập. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (văn bản chưa quy định, giải quyết theo thực
tế).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị đăng ký hoạt động, đơn
phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số quyết định cho phép thành lập
Văn phòng;
b) Tên đầy đủ của Văn phòng, tên viết
tắt (nếu có);
c) Địa chỉ trụ sở của Văn phòng;
d) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện
theo pháp luật của Văn phòng;
đ) Lĩnh vực giám định tư pháp;
e) Danh sách thành
viên hợp danh của Văn phòng (nếu có).
* Dự thảo Quy chế tổ
chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;
* Bản sao quyết định
cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (văn bản
chưa quy định, giải quyết theo thực tế).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, Văn phòng giám định tư
pháp đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Lưu ý:
Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho
phép thành lập, Văn phòng giám định tư pháp không đăng ký hoạt động thì Quyết định
cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp (trường hợp thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp được cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng giám định tư pháp phải gửi hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt
động (số 197, Hùng Vương, TP Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư
pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (văn bản chưa quy định, giải quyết theo thực
tế).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động, đơn phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số quyết định cho phép thành lập
Văn phòng;
b) Tên đầy đủ của Văn phòng, tên viết
tắt (nếu có);
c) Địa chỉ trụ sở của Văn phòng;
d) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện
theo pháp luật của Văn phòng;
đ) Lĩnh vực giám định tư pháp;
e) Danh sách thành viên hợp danh của
Văn phòng (nếu có).
* Giấy đăng ký hoạt động cũ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (văn bản
chưa quy định, giải quyết theo thực tế).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp (trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị
hư hỏng hoặc bị mất)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất thì Văn phòng giám định
tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
Văn phòng giám định tư pháp phải gửi
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt
động (số 197, Hùng Vương, TP Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định
tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (văn bản chưa quy định, giải quyết theo thực
tế).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động và chứng minh về việc Giấy đăng ký hoạt động đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
Đơn phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số quyết định cho phép thành lập
Văn phòng;
b) Tên đầy đủ của Văn phòng, tên viết
tắt (nếu có);
c) Địa chỉ trụ sở của Văn phòng;
d) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện
theo pháp luật của Văn phòng;
đ) Lĩnh vực giám định tư pháp;
e) Danh sách thành viên hợp danh của
Văn phòng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (văn bản
chưa quy định, giải quyết theo thực tế).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
5. Thủ tục: Cho phép Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng
giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Văn phòng giám định tư pháp thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định phải có hồ sơ
gửi đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng giám định tư pháp đã đăng ký hoạt động (số
197, Hùng Vương, TP Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
* Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường
hợp không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (văn bản chưa quy định, giải quyết theo thực
tế).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh
vực giám định;
+ Đề án về việc thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản
lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với
việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định;
+ Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (văn bản
chưa quy định, giải quyết theo thực tế).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trong đó: Chủ tịch UBND tỉnh: 15 ngày, Sở Tư pháp:
30 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
6. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn
phòng giám định tư pháp khi có thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Văn phòng giám định tư pháp thực
hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ sung tại Sở Tư pháp (số 197, Hùng Vương, TP
Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chủ trì, phối
hợp với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về lĩnh vực giám định
tư pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo Đề án thành lập quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp và cấp Giấy đăng ký hoạt động;
trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi Quyết định
cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Người bị từ chối có quyền khiếu
nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (văn bản chưa quy định, giải quyết theo thực
tế).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị đăng ký hoạt động, đơn
phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Số quyết định cho phép thành lập
Văn phòng;
b) Tên đầy đủ của Văn phòng, tên viết
tắt (nếu có);
c) Địa chỉ trụ sở của Văn phòng;
d) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số chứng minh thư nhân dân của người đại diện
theo pháp luật của Văn phòng;
đ) Lĩnh vực giám định tư pháp;
e) Danh sách thành viên hợp danh của
Văn phòng (nếu có).
* Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động
của Văn phòng giám định tư pháp;
* Bản sao quyết định cho phép thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (văn bản
chưa quy định, giải quyết theo thực tế).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định, Văn phòng giám định tư pháp đăng ký nội dung thay đổi, bổ sung tại Sở
Tư pháp.
Lưu ý: Quá thời hạn nêu trên, Văn phòng giám định tư pháp không thực hiện đăng
ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
7. Thủ tục: Cho phép chuyển đổi loại
hình Văn phòng giám định tư pháp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Văn phòng giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ
doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại phải có hồ sơ đề nghị
chuyển đổi gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động (số 197, Hùng Vương, TP Sóc
Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép
chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ
chối chuyển đổi loại hình hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
* Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do. Văn phòng giám định tư pháp bị từ chối chuyển đổi loại hình hoạt động
có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính (văn bản chưa quy định, giải quyết theo thực
tế).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chuyển đổi;
+ Đề án chuyển đổi loại hình hoạt
động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn
phòng giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ
chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị,
phương tiện giám định;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng;
+ Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng;
+ Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt
động của Văn phòng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (văn bản
chưa quy định, giải quyết theo thực tế).
- Thời hạn giải quyết: 17 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó: Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày, Sở Tư pháp:
07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng giám định
tư pháp.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giám định tư pháp năm 2012.
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
II. Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
1. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được cấp Giấy phép thành lập, Trung tâm Trọng
tài thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp (số 197, Hùng Vương, TP Sóc
Trăng) nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở.
Bước 2: Sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Trung tâm trọng tài.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn
đăng ký hoạt động (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu;
+ Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung
tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối
chiếu;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy tờ chứng minh về trụ sở hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): có.
+ Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng
tài (Mẫu số 04/TP-TTTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại.
+ Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày
11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số
04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: …………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại
………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với
nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………… Fax:…………………… Email: …………………
Website (nếu có):………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………… Giới tính:…………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:…………………..
Email:…………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………………….do
...............................
cấp ngày …....................
4. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động;
chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm trọng tài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày quyết định lập Chi nhánh, Trung tâm trọng tài
phải đăng ký hoạt động của Chi nhánh tại Sở Tư pháp (số 197, Hùng Vương, TP Sóc
Trăng) nơi Trung tâm trọng tài đặt Chi nhánh.
Bước 2: Sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký
hoạt động cho Chi nhánh.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn
đăng ký hoạt động (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu;
+ Bản chính Quyết định thành lập Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài;
+ Bản chính Quyết định của Trung tâm
trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): có.
+ Đơn đăng ký hoạt động chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài
thương mại.
+ Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày
11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số
05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỒ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….
Fax:……………………………………
Email: …………………………………...............
Website: (nếu có)………………………………….
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại……………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm
trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ
thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………..………….Fax: …………………… Email:
……
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………Giới tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:………………..
Email:……………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do
……………………
cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động;
hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Thủ
tục: Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản chấp thuận việc thay đổi nội dung
Giấy phép có hiệu lực, Trung tâm trọng tài phải đăng ký việc thay đổi tại Sở Tư
pháp, nơi Trung tâm trọng tài đăng ký hoạt động (số 197,
Hùng Vương, TP Sóc Trăng).
Bước 2: Sở
Tư pháp thực hiện ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động;
+ Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài đã
được ghi nội dung thay đổi.
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí thay đổi nội
dung giấy đăng ký hoạt động: 1.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): có.
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Văn bản chấp thuận việc thay đổi nội
dung Giấy phép do Bộ Tư pháp cấp có hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
+ Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực
hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số
10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:….…………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại
……………………
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………
Email: ………………………………….......
Website (nếu có):………………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày quyết định thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh
trong phạm vi tỉnh thì Chi nhánh phải gửi hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của Chi nhánh (số
197, Hùng Vương, TP Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động;
+ Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quy định
cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài đã
được ghi nội dung thay đổi.
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí thay đổi nội
dung giấy đăng ký hoạt động: 1.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): chưa quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
+ Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày
11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
5. Thủ tục: Cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng
tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc
bị tiêu hủy gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt
động (số 197, Hùng Vương, TP Sóc Trăng) để được cấp lại.
Bước 2: Sở
Tư pháp xem xét cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị cấp lại.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
12/TP-TTTM);
+ Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy
đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
- Lệ phí (nếu
có): Lệ phí cấp lại giấy đăng ký hoạt động: 500.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đính kèm): có.
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách,
nát, cháy hoặc bị tiêu hủy.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Trọng tài
thương mại số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
+ Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày
11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số
12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA
TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số
…………………………………………
do Sở Tư pháp cấp ngày.....
tháng..... năm…………………………………
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng
tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………. Giới tính
……………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………
Sinh ngày………………………… Quốc tịch:
………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:
……………………………………………
Do: ………………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại……………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện nay:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động
trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp (số 197, Hùng Vương,
TP Sóc Trăng) nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư
pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh. Chi nhánh được hoạt động kể từ
ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn
đăng ký hoạt động (theo mẫu);
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh;
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Chi nhánh; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để
đối chiếu.
+ Bản sao có chứng thực quyết định về
việc cử Trưởng Chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký hoạt
động của Chi nhánh tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam: 1.500.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm): có.
+ Đơn đăng ký hoạt động chi
nhánh của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
+ Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
+ Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày
11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số
05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỒ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….
Fax:…………………………………
Email: …………………………………...............
Website: (nếu có)………………………………….
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm
trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ
thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………..………….Fax: …………………… Email:
………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………Giới tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:………………..
Email:………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do
……………………
cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động;
hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
1
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm
trọng tài.