ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
877/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 19 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND THÀNH PHỐ LAI CHÂU TỈNH LAI CHÂU
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 23/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Quyết định số
21/2015/QĐ-UBND ngày 09/09/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND thành
phố Lai Châu tỉnh Lai Châu (Có đề án kèm theo).
Điều 2. Những
thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố
Lai Châu nhưng chưa quy định tại Đề án này được thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành, quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Điều 3. Giao
Chủ tịch UBND thành phố Lai Châu chỉ đạo các phòng chuyên môn và các đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 368/QĐ-UBND
ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh Lai Châu. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Nội vụ; Chủ tịch UBND thành phố Lai Châu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 4;
- UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, NC
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND THÀNH PHỐ LAI CHÂU TỈNH LAI CHÂU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 877/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
PHẦN I
THỰC TRẠNG, SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I.
THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT TTHC TẠI UBND THÀNH PHỐ LAI CHÂU
1. Kết quả đạt được
Thực hiện Quyết
định số 684/QĐ-UBND ngày 14/6/2005 của UBND tỉnh Lai Châu về việc thực hiện thí
điểm cơ chế một cửa tại một số đơn vị; Ngày 01/7/2005 Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của thị xã Lai Châu (hiện nay là thành phố Lai Châu) chính thức đi vào
hoạt động; đã tổ chức tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính thuộc 6
lĩnh vực: Tư pháp, Quản lý đô thị, Tài nguyên môi trường, Thương mại, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính – Kế hoạch. Năm 2011 bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của thành phố Lai Châu được nâng cấp lên thành bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại, nhờ đó số lượng, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tiếp
tục được nâng lên. Đến nay, việc tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ theo đúng quy định, số lượng được giải quyết đúng hạn đều
đạt trên 98%. Việc ghi
chép sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, phiếu hẹn ở nhiều cơ quan, đơn vị
đúng quy định.
Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả có đầy đủ hồ sơ như: Sổ giao nhận hồ sơ, sổ theo dõi việc
nhận và trả hồ sơ, sổ thu phí, lệ phí. Hầu hết các hồ sơ thu đầy đủ thành phần,
trả kết quả đúng hẹn cho người dân, thu phí, lệ phí đúng quy định. Cơ sở vật chất
được đầu tư, bộ phận một cửa được Sở Nội vụ cấp máy phô tô, máy tính, máy in để
phục vụ công tác.
Hồ
sơ hành chính của tổ chức, cá nhân được các cơ quan chuyên môn thụ lý, giải quyết
với số lượng nhiều hơn và thời gian giải quyết nhanh hơn so với trước đây; giảm
bớt tình trạng phiền hà, đi lại nhiều nơi, nhiều lần cho tổ chức, cá nhân, hạn
chế được các biểu hiện tiêu cực trong một bộ phận cán bộ, công chức, do đó đã tạo
được sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quần chúng tại địa phương.
Qua hơn 10
năm thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại thành phố, đã góp phần đẩy
mạnh và từng bước nâng cao chất lượng thực hiện chương trình cải cách hành
chính của thành phố; các thủ tục hành chính được niêm yết công khai, giải quyết
cơ bản nhanh, gọn, rõ ràng, đúng pháp luật tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ
chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết công việc. Tinh thần thái độ, ý thức
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ
công vụ, phục vụ nhân dân được nâng lên; hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ
máy chính quyền tại thành phố ngày càng được phát huy.
2. Tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, so với yêu cầu
cải cách hành chính việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính vẫn còn
bộc lộ một số hạn chế như: một số thủ tục hành
chính còn rườm rà, chồng chéo; việc giải quyết thủ tục hành chính đôi khi chưa
linh hoạt, tính trách nhiệm và sự liên kết, phối hợp trong giải quyết TTHC của một số cơ quan, công
chức viên chức đôi khi chưa cao, chưa đồng bộ nên vẫn còn một tỷ lệ nhỏ (dưới
5%) hồ sơ giải quyết chưa kịp thời, còn chậm trễ.
Bố trí công chức
làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa có tính ổn định
chủ yếu do công chức, viên chức kiêm nhiệm, từ các phòng, ban chuyên môn được
phân công trực tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nên tính chủ động và chuyên trách trong hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa
đảm bảo;
Mối quan hệ phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả với các phòng, ban chuyên môn trong giải quyết công việc đôi khi
chưa được thường xuyên, chưa đồng bộ và chặt
chẽ dẫn đến việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông gặp nhiều khó khăn, một số trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết thủ tục hành chính.
Việc kiểm tra,
giám sát đối với hoạt động của bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức, viên chức trực tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức, cá nhân chưa được thực hiện thường
xuyên.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI
XÂT DỰNG ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Xác định đúng
đắn về mục tiêu và lợi ích của việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông là: Tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện thủ tục
hành chính, bảo đảm tính công khai, minh bạch của thủ tục hành chính và giải
quyết công việc nhanh chóng, đúng thời gian quy định; nâng cao tinh thần, thái
độ, ý thức trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức trong phục vụ Nhân dân, từng bước nâng dần tính chuyên nghiệp hiện đại
trong việc giải quyết các thủ tục hành chính, tạo bước đột phá mạnh mẽ đối với
nhiệm vụ cải cách hành chính của thành phố. Đảm bảo tính dân chủ, công khai,
minh bạch trong giải quyết công việc, tăng cường sự phối hợp, liên kết giữa các
cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Đồng thời tạo điều
kiện và phát huy tốt sự giám sát của Nhân dân đối với việc thực hiện chương
trình cải cách hành chính mà trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và hoạt động
của bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
Mặt khác, Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một
cửa liên thông
tại UBND hành phố Lai Châu được UBND tỉnh phê duyệt theo theo Quyết định số
368/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh Lai Châu. Đến nay, căn cứ pháp
lý và một số thủ tục hành chính đã có sự thay đổi.
Xuất phát từ thực trạng và những lợi ích của
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông nêu trên, việc xây dựng, sửa
đổi, bổ sung Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND
thành phố Lai Châu là cần thiết.
III. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu, ban hành
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh Lai Châu về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới,
tái bản, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ áp dụng chung tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 740/QĐ-LĐTBXH ngày
03/6/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
29/3/2016 của UBND tỉnh Lai Châu về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi và
bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày
10/01/2014, Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 16/9/2015, Quyết định số
1429/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện lĩnh vực Lao động
- Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tư pháp, Công
Thương
Căn cứ Công văn số 1473/SNV-CCHC ngày
26/10/2015 của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu về việc hướng dẫn xây dựng, sửa đổi, bổ
sung đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày
11/11/2015, Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND thành phố
Lai Châu về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của
Phòng Tư pháp thành phố Lai Châu và các cơ quan chuyên môn thuộc thành phố Lai
Châu;
PHẦN II
QUY ĐỊNH VỀ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI; QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
A. QUY ĐỊNH VỀ BỘ PHẬN
TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ VÀ BIÊN CHẾ CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI
1. Vị trí
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng HĐND và UBND thành
phố, chịu sự quản lý, chỉ đạo của Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố.
2. Chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2.1. Chức
năng
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có chức năng hướng dẫn, tiếp nhận,
chuyển giao hồ sơ, trả kết quả cho tổ chức và cá nhân.
2.2. Nhiệm vụ
a. Thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, chuyển giao, trả kết quả, thu
phí, lệ phí (nếu có) theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ
yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo quy định của
pháp luật hiện hành.
- Chuyển giao hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức,
cá nhân (phải có phiếu chuyển) đến bộ phận chuyên môn, cơ quan chuyên môn có
liên quan giải quyết đúng thẩm quyền.
- Thường xuyên phối hợp với bộ phận chuyên môn, cơ quan chuyên môn có
liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, để kịp thời phản hồi về
tiến độ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân, tránh tình trạng trả
hồ sơ quá hạn.
- Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ các bộ phận chuyên môn,
cơ quan có thẩm quyền.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, thông tin theo quy định của pháp luật.
- Nhập đầy đủ các thủ tục hành chính được giải quyết tại Bộ phận một cửa
điện tử vào hệ thống phần mềm.
b. Nghiên cứu, đề xuất với thủ trưởng cơ quan và cơ quan cấp trên về
các giải pháp cải cách thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
c. Báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất về kết quả
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với thủ trưởng cơ quan và theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền.
d. Thực hiện quản lý, sử dụng sổ sách, biểu thống kê gồm: Sổ theo dõi
giải quyết hồ sơ (tiếp nhận và trả kết quả) cho tổ chức, cá nhân; phiếu chuyển
hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn hoặc cơ quan có liên quan; phiếu hẹn trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2.3. Biên chế
Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được bố trí 02
biên chế chuyên trách thuộc Văn phòng HĐND và UBND
thành phố và 06 công chức làm việc kiêm nhiệm thuộc các cơ quan
chuyên môn của UBND thành phố phố (Phòng Kinh tế, Phòng Quản lý đô
thị, Phòng Tư pháp, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch). Việc bố trí công chức kiêm nhiệm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do người đứng đầu cơ quan
chuyên môn thống nhất với phòng Nội vụ và Văn phòng HĐND và UBND để bố trí. Công
chức chuyên trách và kiêm nhiệm trong thời gian làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả chịu sự quản lý trực tiếp của Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành
phố và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của lãnh đạo các cơ
quan chuyên môn.
Công chức,
viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là người có
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp, đáp ứng được yêu cầu công việc; Có phẩm chất đạo đức tốt,
tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao; Có tác phong, thái độ chuẩn mực,
có khả năng giao tiếp tốt với cá nhân, tổ chức.
II. MỐI QUAN HỆ PHỐI
HỢP GIỮA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ VỚI CÁC PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN
Mối quan hệ
hoạt động giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các cơ quan chuyên môn là mối
quan hệ phối hợp công tác trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả là tổ chức đầu mối để tiếp nhận và hướng dẫn tổ
chức, công dân về thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
nhận, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn có liên quan, trả kết quả cho tổ
chức và cá nhân đúng thời gian quy định.
Các cơ quan
chuyên môn có nhiệm vụ xem xét giải quyết hoặc phối hợp giải quyết các thủ tục
hành chính từ Bộ phận và trả kết quả chuyển đến theo đúng quy trình và chức
năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả đúng thời gian quy định.
III. QUY ĐỊNH VỀ THỜI
GIAN LÀM VIỆC VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
1. Thời gian làm việc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc
theo giờ hành chính: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Thời gian nhận và trả kết quả
được quy định như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
16 giờ 30 phút.
- Thời gian còn lại để sắp xếp bàn giao hồ sơ
cho phòng chuyên môn.
2. Thời gian giải quyết TTHC
2.1.
TTHC có thời gian giải quyết trong ngày
- Đối với TTHC có thể giải quyết ngay thì đề
nghị cá nhân, tổ chức ngồi tại phòng chờ để chờ nhận kết quả.
- TTHC cần thời gian thẩm định
+
Buổi sáng:
TTHC nhận trước 9h trả sau 10h30’; TTHC nhận sau 9h trả vào 14h cùng ngày.
+
Buổi chiều:
TTHC nhận trước 15h trả sau 16h. TTHC nhận sau 15h trả vào 8h sáng ngày tiếp
theo.
2.2. TTHC quy định thời gian giải
quyết
a. TTHC thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND thành phố
* Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày
-
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ: 1/2 ngày. Bộ phận tiếp nhận chuyển TTHC cho phòng
chuyên môn vào cuối các buổi làm việc trong ngày.
-
Trả kết quả: 1/2 ngày kể từ thời điểm nhận kết quả từ phòng chuyên môn.
* Lãnh đạo UBND thành phố ký duyệt: 1-2 ngày
* Cơ quan chuyên môn: Thời gian còn lại
- Lãnh đạo phòng thẩm định, trình UBND
thành phố: 1 ngày.
- Công chức tham mưu: Thời gian còn
lại.
b.
TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chuyên môn
* Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày
-
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ: 1/2 ngày. Bộ phận tiếp nhận chuyển TTHC cho phòng
chuyên môn vào cuối các buổi làm việc trong ngày.
-
Trả kết quả: 1/2 ngày kể từ thời điểm nhận kết quả từ phòng chuyên môn.
* Cơ quan chuyên môn: thời gian còn lại.
- Lãnh đạo phòng, đơn vị thẩm định, ký
duyệt kết quả: 1-2 ngày.
- Công chức tham mưu: thời gian còn
lại.
c. TTHC thuộc thẩm quyền Quyết định
cấp Sở
* Giải quyết TTHC tại thành phố: ½
thời gian quy định
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01
ngày
+
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ: 1/2 ngày. Bộ phận tiếp nhận chuyển TTHC cho phòng
chuyên môn vào cuối các buổi làm việc trong ngày.
+
Trả kết quả: 1/2 ngày kể từ thời điểm nhận kết quả từ phòng chuyên môn.
- Lãnh đạo UBND huyện ký duyệt: 1-2
ngày
- Phòng, đơn vị chuyên môn: Thời gian
còn lại.
* Giải quyết TTHC tại sở: ½ thời gian
quy định
Lưu ý: Đối với các TTHC do nhiều cơ quan
chuyên môn phối hợp giải quyết thì việc ấn định thời gian giải quyết ở từng cơ
quan do các cơ quan có liên quan thống nhất ấn định trên cơ sở lượng công việc
và tính chất phức tạp của công việc cần giải quyết. Việc ấn định thời gian giải
quyết đối với từng cơ quan phải đưa vào thủ tục hành chính và niêm yết tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
để thuận tiện cho
việc theo dõi, giám sát.
B.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
1. TTHC thuộc
thẩm quyền Quyết định của UBND thành phố

Chú thích:
(1) Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(2) Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các cơ quan chuyên môn có liên quan.
(3) Các cơ
quan chuyên môn giải quyết, ký duyệt theo thẩm quyền và chuyển cho lãnh đạo
UBND thành phố.
(4) Lãnh đạo
UBND thành phố ký duyệt và chuyển cho cơ quan chuyên môn.
(5) Công chức
tác nghiệp các cơ quan chuyên môn thuộc thành phố chuyển bộ phận văn thư để
đóng dấu, sau đó bàn giao kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(6) Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức và cá nhân, thu phí,
lệ phí theo quy định.
2. TTHC thuộc
thẩm quyền Quyết định của các cơ quan chuyên môn

Chú dẫn:
(1) Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(2) Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, chuyển cho các cơ
quan chuyên môn thành phố.
(3) Các cơ
quan chuyên môn thành phố giải quyết, ký duyệt theo thẩm quyền và chuyển cho bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
(4) Bộ phận
trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức và cá nhân, thu phí, lệ phí theo
quy định.
II.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Sơ đồ liên
thông giữa các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND thành phố

Chú thích:
(1) Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp và trả kết quả
(2) Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, chuyển cho các cơ
quan chuyên môn (chủ trì).
(3) Các cơ
quan chuyên môn chủ trì sau khi tiếp nhận hồ sơ thực hiện thẩm định ký xác nhận
theo thẩm quyền và chuyển cho cơ quan (phối hợp).
(4) Các cơ
quan (phối hợp) nhận hồ sơ thực hiện thẩm định, ký xác nhận theo thẩm quyền và
chuyển cho các cơ quan chuyên môn (chủ trì).
(5) Các cơ
quan chuyên môn (chủ trì) trình lãnh đạo UBND thành phố ký duyệt.
(6) Lãnh đạo
UBND thành phố ký và chuyển cho cơ quan chuyên môn (chủ trì).
(7) Công chức
tác nghiệp các cơ quan chuyên môn (chủ trì) mang đến bộ phận văn thư để đóng dấu,
bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả.
(8) Bộ phận
trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức và cá nhân, thu phí, lệ phí theo
quy định.
2. Các TTHC
liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nộp thuế)

Chú thích:
1) Tổ chức,
công dân đến nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” trực thuộc Văn
phòng HĐND và UBND thành phố.
2) Công chức
“Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy
đủ của hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ và chưa đầy đủ thì công chức “Một cửa” hướng dẫn một lần đầy
đủ cho tổ chức, công dân về hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng, ban chuyên
môn huyện.
3) Phòng, ban
chuyên môn huyện giải quyết TTHC, chuyển hồ sơ đến Chi cục thuế huyện, Chi cục
thuế huyện thông báo cho tổ chức, công dân đến hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
4; 5) Tổ chức,
công dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nộp thuế). Sau khi tổ chức, công dân
hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nộp thuế), Chi cục thuế thành phố chuyển hồ sơ
cho phòng, ban chuyên môn.
6, 7) Phòng,
ban chuyên môn trình lãnh đạo ký duyệt, chuyển văn thư đóng dấu hoàn tất thủ tục.
8) Phòng, ban
chuyên môn huyện trả kết quả cho “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.
9) “Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả” trả kết quả cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn.
3. Sơ đồ liên
thông giữa các cơ quan chuyên môn UBND thành phố với cấp Sở

Chú thích:
(1) Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(2) Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, chuyển cho các cơ
quan chuyên môn của thành phố.
(3) Các cơ
quan chuyên môn nhận hồ sơ thực hiện thẩm định ký xác nhận theo thẩm quyền và
chuyển cho lãnh đạo UBND thành phố ký xác nhận.
(4) Lãnh đạo
UBND thành phố sau ký xác nhận và chuyển cho các cơ quan chuyên môn.
(5) Các Sở
liên quan tiếp nhận hồ sơ từ các cơ quan chuyên môn thành phố thực hiện giải
quyết, ký duyệt theo thẩm quyền.
(6) Lãnh đạo
Sở ký duyệt theo thẩm quyền và chuyển cho cơ quan chuyên môn thành phố.
(7) Cơ quan
chuyên môn thành phố nhận hồ sơ từ Sở và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
(8) Bộ phận
trả kết quả tiến hành trả kết quả cho tổ chức và cá nhân, thu phí, lệ phí theo
quy định (nếu có).
PHẦN
III
QUY ĐỊNH TRONG GIẢI QUYẾT TTHC VÀ CÁC
DANH MỤC TTHC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I.
QUY ĐỊNH TTHC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Quy định
chung về TTHC
Các lĩnh vực,
TTHC thực hiện giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
UBND thành phố Lai Châu là những lĩnh vực, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
thành phố đã được UBND tỉnh Quyết định công bố và tại các văn bản quy định của
Trung ương (Theo danh mục TTHC đính kèm Đề án). Các thủ tục hành chính
thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố Lai Châu chưa quy định
tại Đề án này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, quy định của
UBND tỉnh và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Các
quy định về thành phần hồ sơ, phí, lệ phí; mẫu đơn, tờ khai và các yêu cầu điều
kiện của TTHC thực hiện theo quy định của tỉnh, của Bộ ngành Trung ương tại các
văn bản Quy phạm pháp luật có chứa nội dung TTHC.
Khi
các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có sự thay đổi theo các văn bản mới của
Trung ương mà cấp có thẩm quyền chưa có văn bản sửa đổi, bổ sung, công bố mới
thì các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ động tham mưu, cập nhật TTHC theo đúng
quy định hiện hành và thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nhằm đảm bảo việc tiếp nhận TTHC của tổ chức, cá nhân đúng theo quy định.
2. Nguyên tắc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính, quy trình thời
gian giải quyết, phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mọi tổ chức,
cá nhân khi giải quyết công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông đều phải qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức.
Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá
trình giải quyết hồ sơ tại cơ quan chuyên môn.
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan và công
chức của các cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc cho cá nhân, tổ
chức theo đúng quy định của pháp luật.
3. Số TTHC thực
hiện theo cơ chế một cửa: 78/219 TTHC thuộc 08/13 lĩnh vực, trong đó
+ Lĩnh vực Tài nguyên
- Môi trường: 06 thủ tục.
+ Lĩnh vực Xây dựng:
11 thủ tục.
+ Lĩnh vực Văn hóa -
Thể thao: 03 thủ tục.
+ Lĩnh vực Tư pháp:
27 thủ tục. ( Bổ sung thêm 05 TTHC theo Luật Hộ tịch mới).
+ Lĩnh vực Lao động -
Thương binh & xã hội: 06 thủ tục
+ Lĩnh vực Tài chính
- Kế hoạch: 14 thủ tục.
+ Lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo: 02 thủ tục.
+ Lĩnh vực Thương mại:
09 thủ tục:
4. Số TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa liên thông: gồm 76/219 thủ tục thuộc 4/13 lĩnh vực,
trong đó:
+ Lĩnh vực
Tài Nguyên - Môi trường: 20 thủ tục.
+ Lĩnh vực
LĐ-TB&XH: 32 thủ tục.
+ Lĩnh vực
Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 06 thủ tục.
+ Lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo: 18 thủ tục.
5. Số lĩnh vực,
TTHC không thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông:
- Lĩnh vực:
05/13 lĩnh vực với 36 TTHC, cụ thể:
+ Lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 19 TTHC.
+ Lĩnh vực
Thi đua – Khen thưởng: 3 TTHC.
+ Lĩnh vực
Khiếu nại, Tố cáo: 5 TTHC.
+ Lĩnh vực
Tôn giáo: 8 TTHC.
+ Lĩnh vực Y
tế: 01 TTHC
- Số TTHC
không thực hiện: 29 TTHC, trong đó lĩnh vực Tài nguyên – Môi trường: 13 TTHC,
Lĩnh vực Lao động TB&XH: 16 TTHC;
Lý do: Do đặc
thù vị trí địa lí của trung tâm thành phố Lai Châu không áp dụng được tất cả
các TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Các lĩnh vực khác nộp trực tiếp
tại phòng chuyên môn, như sau:
- Lĩnh vực:
+ Lĩnh vực
Thi đua - Khen thưởng: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ.
+ Lĩnh vực
Khiếu nại, tố cáo: Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Thanh tra.
+ Lĩnh vực
Tôn giáo: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ.
+ Lĩnh vực Y
tế: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Y tế.
II.
DANH MỤC TTHC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Danh mục
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
(Có
Danh mục 1 kèm theo)
2. Danh mục
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
(Có
Danh mục 2 kèm theo)
PHẦN
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng
HĐND và UBND thành phố
Tổ chức quản
lý, điều hành hoạt động và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
UBND thành phố về kết quả, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả; thực hiện các chế độ thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Xây dựng và đăng trên chuyên mục “Cải cách hành chính” - Cổng thông tin điện tử
của thành phố hướng dẫn quy trình và thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông; đồng thời cập nhật đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính được giải quyết
vào hệ thống phần mềm, thông báo tiến độ giải quyết hồ sơ của cá
nhân, tổ chức.
Theo dõi, nắm tình hình tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân của cán bộ, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; phối hợp với thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, xã, phường liên
quan để giải quyết kịp thời những vấn đề vướng mắc nảy sinh, nhất là trong quá
trình giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến nội dung công việc của
nhiều cơ quan, đơn vị cùng phối hợp.
Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành nội quy, quy
chế của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, chấn chỉnh tác phong, lề lối, ý thức
tổ chức kỷ luật, tinh thần, thái độ làm việc, giao tiếp ứng xử, … của công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Chủ động tham mưu, đề xuất với UBND thành phố
về các giải pháp nhằm đảm bảo các điều kiện, trang thiết bị làm việc và nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Phòng Nội vụ
Trên cơ sở chỉ đạo hướng dẫn của Sở Nội vụ,
chủ động tham mưu cho UBND thành phố triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
xã phường thực hiện Đề án; đồng thời theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan,
đơn vị, xã, phường trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án nói riêng và thực hiện
cải cách hành chính trên địa bàn thành phố nói chung. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tham mưu UBND thành phố trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sửa
đổi bổ sung Đề án khi cần thiết. Là cơ quan đầu mối trong việc tổng hợp, tham
mưu, báo cáo về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn
thành phố theo quy định.
Tham mưu tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng nghiệp vụ hành chính cho đội ngũ; cử cán bộ, công chức, viên chức tham
gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,nghiệp vụ để đáp ứng
tốt yêu cầu nhiệm vụ công tác; tham mưu UBND thành phố về công tác nhân sự tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Các phòng, ban chuyên môn
Có trách nhiệm
tham gia thực hiện Đề án và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
UBND thành phố về việc thực hiện Đề án thuộc lĩnh vực phụ trách; cử công chức,
viên chức đảm bảo tiêu chuẩn quy định tham gia làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả; thực hiện nghiêm túc các chế độ chính sách đối với công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa theo quy định. Thường xuyên kiểm tra đôn
đốc, chấn chỉnh kịp thời tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, thái độ làm việc,
phục vụ Nhân dân của công chức, viên chức. Cung cấp đầy đủ các hồ sơ, biểu mẫu,
các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ
chức và niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Đảm bảo các chế độ thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Phối hợp tốt với Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực nhiệm vụ, đảm bảo giải quyết công
việc, hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân đúng thời gian, quy trình
và đúng pháp luật.
Phòng Văn hóa - Thông tin, Đài Truyền thanh
thành phố tổ chức thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng về Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và việc thực hiện cải
cách hành chính trên địa bàn thành phố.
4. UBND các xã, phường
Phối hợp tốt với các phòng, ban chuyên môn của
thành
phố và tổ chức, công dân trong thực hiện Đề án.
PHẦN
V
CÁC BIỂU MẪU
(Có
danh mục 3 kèm theo).
Trên đây
là nội dung Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân
dân thành phố Lai Châu. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề mới
phát sinh, để vị các cơ quan, đơn vị, xã phường, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Ủy ban nhân dân thành phố (qua phòng Nội vụ) để tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC 1
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
|
01
|
Đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
|
02
|
Đăng ký
thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
|
|
03
|
Đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất đồng thời là người sử dụng đất
|
|
04
|
Đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất không đồng thời là người sử dụng đất
|
|
05
|
Yêu cầu sửa
chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
|
|
06
|
Đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế
chấp
|
|
II
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
|
01
|
Thủ tục thẩm
định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức
vốn dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp Thành phố phê duyệt.
|
|
02
|
Thủ tục chấp
thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách
nhà nước có số lượng nhà ở dưới 500 căn
|
|
03
|
Thủ tục chấp
thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ
ngân sách nhà nước (có số lượng nhà ở dưới 500 căn) đã được phê duyệt
|
|
04
|
Thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
|
05
|
Thẩm định
báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
|
06
|
Điều chỉnh
dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
|
07
|
Cấp Giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị
|
|
08
|
Cấp Giấy
phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ đô thị
|
|
09
|
Điều chỉnh
giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị.
|
|
10
|
Gia hạn giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị
|
|
11
|
Cấp lại giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị
|
|
III. LĨNH VỰC:
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH.
|
|
01
|
Thành lập
Ban vận động thành lập hiệp hội thể thao hoạt động trên địa bàn thành phố
|
|
02
|
Cấp Giấy
phép đăng ký kinh doanh hoạt động Karaoke
|
|
03
|
Cấp lại Giấy
phép đăng ký kinh doanh hoạt động Karaoke
|
|
IV.
|
LĨNH VỰC TƯ
PHÁP
|
|
01
|
Chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
|
02
|
Chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
|
03
|
Chứng
nhận chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực
điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ
được)
|
|
04
|
Chứng
thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
|
05
|
Sửa
lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
|
06
|
Cấp
bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
|
07
|
Chứng
thực chữ ký của người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của
Phòng Tư pháp
|
|
08
|
Chứng
thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
của Phòng Tư pháp
|
|
09
|
Chứng
thực hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
|
|
10
|
Chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
|
|
11
|
Chứng
thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
|
|
12
|
Cấp
bản sao từ sổ gốc
|
|
13
|
Đăng ký
khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
|
14
|
Đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
|
15
|
Đăng
ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
|
16
|
Đăng
ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
|
17
|
Đăng ký
khai tử có yếu tố nước ngoài
|
|
18
|
Nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
|
19
|
Cấp
trích lục hộ tịch đối với những trường hợp đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân
dân thành phố (có yếu tố nước ngoài)
|
|
20
|
Đăng ký thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc cho công dân ở trong nước
|
|
21
|
Đăng ký lại khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
|
22
|
Đăng ký lại kết hôn
có yếu tố nước ngoài
|
|
23
|
Đăng ký lại khai tử
có yếu tố nước ngoài
|
|
24
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc hộ tịch (khai sinh; kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ,
con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch) của công dân Việt Nam đã được giải quyết
của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
25
|
Chứng thực hợp đồng
cho mượn nhà
|
|
26
|
Cấp trích lục hộ tịch
|
|
27
|
Đăng ký thay đổi, cải
chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài không phân biệt độ tuổi
|
|
V
|
LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH – XÃ HỘI
|
|
01
|
Quyết định
công nhận hộ nghèo
|
|
02
|
Thủ tục cấp giấy
phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với các cơ sở
do tổ chức, cá nhân
trong nước thành lập
|
|
03
|
Thủ tục cấp lại giấy
phép do bị mất, hư hỏng; điều chỉnh giấy phép do bị mất, hư hỏng; điều chỉnh
giấy phép khi cơ sở chăm sóc người khuyết tật thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở
chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ, đối với cơ sở do tổ chức,
cá nhân trong nước thành lập
|
|
04
|
Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng BTXH từ nơi khác
chuyển đến
|
|
05
|
Thủ tục
cấp tiền hỗ trợ miễn học phí cho sinh viên
|
|
06
|
Thủ tục
cấp tiền hỗ trợ giảm học phí cho sinh viên
|
|
VI. LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH
|
|
01
|
Đăng ký thành lập hợp
tác xã
|
|
02
|
Đăng ký thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
|
03
|
Đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký hợp tác xã
|
|
04
|
Đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác
xã
|
|
05
|
Tạm ngừng hoạt động
hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
|
06
|
Chấm dứt hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
|
07
|
Giải thể tự nguyện
hợp tác xã
|
|
08
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
|
09
|
Thay đổi cơ quan
đăng ký hợp tác xã
|
|
10
|
Đăng ký hợp tác xã
đối với hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
|
|
11
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
|
12
|
Thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh
|
|
13
|
Tạm ngừng kinh
doanh của hộ kinh doanh
|
|
14
|
Chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh
|
|
VII
|
LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
01
|
Thủ tục tiếp
nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học cơ sở
|
|
02
|
Thủ tục tiếp nhận học sinh Việt Nam
về nước học tập tại cấp Trung học cơ sở
|
|
VIII. LĨNH
VỰC THƯƠNG MẠI
|
|
01
|
Cấp giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
|
|
02
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
|
|
03
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
|
|
04
|
Cấp giấy
phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
05
|
Cấp lại giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
06
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
|
|
07
|
Cấp phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
|
|
08
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
|
|
09
|
Cấp lại giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC 2
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
liên thông
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I. LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
|
01
|
Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với
hộ gia đình, cá nhân
|
|
02
|
Thủ tục
đăng ký quyền
sử dụng đất lần
đầu.
|
|
03
|
Thủ tục đăng
ký
và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần
đầu
|
|
04
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
|
|
05
|
Thủ tục đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
|
|
06
|
Thủ tục đăng ký bổ
sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy
chứng nhận.
|
|
07
|
Thủ tục đăng
ký đất đai lần
đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
|
08
|
Thủ tục đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công
trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
|
09
|
Thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước
ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực
hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
|
10
|
Thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng
|
|
11
|
Thủ tục bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm
|
|
12
|
Thủ tục xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
|
|
13
|
Thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử
lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm
người sử dụng đất
|
|
14
|
Thủ tục
đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về
hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản
gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
|
15
|
Thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
16
|
Thủ tục
đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy
chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề
|
|
17
|
Thủ tục xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử
dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
|
18
|
Thủ tục cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
|
|
19
|
Thủ tục
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
|
|
20
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận do bị mất
|
|
II
|
LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH – XÃ HỘI
|
|
01
|
Thủ tục đề nghị Hội
đồng giám định y khoa khám xác định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đã
được Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã thực hiện xác định mức độ
khuyết tật nhưng không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật
|
|
02
|
Thủ tục đề nghị Hội đồng giám định y khoa
khám xác định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng
ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
|
|
03
|
Thủ tục đề
nghị Hội đồng giám định y khoa khám xác định mức độ khuyết tật đối với trường
hợp có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật không khách
quan, không chính xác
|
|
04
|
Thủ tục thực
hiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
|
|
05
|
Thủ tục điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
|
|
06
|
Thủ tục thực
hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa
bàn thành phố thuộc tỉnh
|
|
07
|
Thủ tục thực
hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện,
thành phố thuộc tỉnh
|
|
08
|
Thủ tục đề nghị đối
tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở BTXH công lập thuộc thẩm quyền quyết định của
Sở Lao động thương binh và Xã hội
|
|
09
|
Thủ tục hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng)
|
|
10
|
Thủ tục hỗ
trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc
lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc
|
|
11
|
Thủ tục trợ
giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không
có người thân thích chăm sóc
|
|
12
|
Thủ tục
hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội
|
|
13
|
Thủ tục nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là trẻ em có cả cha, mẹ bị
chết, mất tích mà không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người
thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
14
|
Thủ tục nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
|
15
|
Thủ tục đề nghị giải
quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
|
|
16
|
Thủ tục cấp giấy giới
thiệu và đề nghị hỗ trợ thân nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt
liệt sỹ
|
|
17
|
Thủ tục đề
nghị giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày
|
|
18
|
Thủ tục đề
nghị giải quyết mai táng phí và trợ cấp 1 lần khi người có công với cách mạng
từ trần
|
|
19
|
Đề nghị giải quyết
trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
|
|
20
|
Thủ tục đề
nghị giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng
|
|
21
|
Thủ tục đề
nghị mua Bảo hiểm y tế cho người có công
|
|
22
|
Hồ sơ đề nghị hưởng
chế độ đối
với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
|
23
|
Hồ sơ đề nghị hưởng
chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học
|
|
24
|
Thủ tục đề nghị giải
quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân
tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
|
25
|
Thủ tục đề nghị giải quyết chế độ
đối với thân nhân liệt sĩ
|
|
26
|
Thủ tục đề nghị giải quyết hưởng chế
độ thờ cúng đối với liệt sĩ
|
|
27
|
Thủ tục đề nghị đổi hoặc cấp lại
Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
|
28
|
Thủ tục đề
nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,
Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
|
29
|
Kiểm tra và đề nghị tiếp nhận, hỗ trợ tái
hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ và trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
|
|
30
|
Thủ tục giải quyết chế độ 1 lần đối với
thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy
và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc đã chết trước ngày 10.01.1995
|
|
31
|
Cấp giấy báo tử để đề nghị xét công nhận liệt
sỹ
|
|
32
|
Cấp lại sổ ưu đãi
trong giáo dục đào tạo cho đối tượng chính sách là học sinh, sinh viên là con
của người có công với cách mạng
|
|
III. LĨNH VỰC:
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH.
|
|
01
|
Công nhận
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương
đương
|
|
02
|
Thẩm định hồ
sơ và đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ băng đĩa ca nhạc, sân khấu
|
|
03
|
Thẩm định hồ
sơ và đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ Bi A
|
|
04
|
Đăng ký việc
thực hiện tổ chức lễ hội cấp xã
|
|
05
|
Thẩm định hồ
sơ và đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
|
|
06
|
Thẩm định hồ
sơ và đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở lưu trú Du lịch
|
|
IV
|
LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
01
|
Thành lập
nhà trường, nhà trẻ
|
|
02
|
Sát nhập,
chia, tách nhà trường, nhà trẻ
|
|
03
|
Giải thể
nhà trường, nhà trẻ
|
|
04
|
Đình chỉ hoạt
động giáo dục nhà trường, nhà trẻ
|
|
05
|
Cấp phép hoạt
động giáo dục trường Mầm non
|
|
06
|
Thành lập
trường Tiểu học
|
|
07
|
Sát nhập,
chia tách trường Tiểu học
|
|
08
|
Giải thể
Trường Tiểu học
|
|
09
|
Đình chỉ hoạt
động giáo dục trường Tiểu học
|
|
10
|
Thành lập
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học
|
|
11
|
Cấp phép hoạt
động giáo dục trường Tiểu học
|
|
12
|
Thành lập
trường Trung học cơ sở
|
|
13
|
Sát nhập,
chia, tách trường Trung học cơ sở
|
|
14
|
Giải thể hoạt
động trường Trung học cơ sở
|
|
15
|
Đình chỉ hoạt
động giáo dục trường Trung học cơ sở
|
|
16
|
Xét cấp
bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS
|
|
17
|
Cấp giấy
phép dạy thêm cấp trung học cơ sở và tiểu học
|
|
18
|
Cấp bản sao
bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS (do hư hỏng hoặc mất)
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC 3
Các biểu mẫu
STT
|
Nội dung mẫu phiếu
|
Ghi chú
|
Mẫu số
01
|
Mẫu sổ
theo dõi hồ sơ (tiếp nhận và trả kết quả)
|
|
Mẫu số
02
|
Mẫu giấy
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
|
Mẫu số
03
|
Mẫu phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu số
04
|
Mẫu phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu số
05
|
Thông
báo đề nghị bổ sung hồ sơ
|
|
Mẫu số
06
|
Thông
báo từ chối giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu số
07
|
Thông
báo hẹn lại thời gian trả kết quả
|
|
Mẫu số 02
TÊN
CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TNHS
|
..........,
ngày..........tháng .........năm
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả:............................................................................
Tiếp nhận hồ
sơ của ông (bà):.................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Số điện thoại:.......................................................
...email:.....................................
Nội dung yêu
cầu giải quyết:...................................................................................
Lĩnh vực giải
quyết: ...............................................................................................
Thành phần hồ
sơ gồm:
1. ................................................................
2. ................................................................
3. ................................................................
4. ................................................................
.....................................................................
.....................................................................
Số lượng
hồ sơ:................(bộ)
Thời gian
giải quyết hồ sơ theo quy định là: ................................ngày
Thời gian
nhận hồ sơ:.........giờ.........phút.........ngày..........tháng...........năm.........
Thời gian
trả kết quả theo hồ sơ: ngày..........tháng...........năm.........
Địa điểm
nhận kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.................................
Vào sổ
theo dõi hồ sơ, Quyển số ......................số thứ tự (mã hồ sơ)...........
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Giấy tiếp
nhận được lập thành 02 liên, 01 liên lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
lưu và nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Mẫu số 03
TÊN
CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HDHS
|
..........,
ngày..........tháng .........năm
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:...............................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Số điện
thoại:...........................................,
email:...................................................
Nội dung
yêu cầu giải quyết:
.................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ Bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ...........................
Thì thủ nội
dung yêu cầu giải quyết của ông (bà) còn thiếu những thành phần hồ sơ sau:
1. ................................................
2. ...............................................
3. ...............................................
4. ...............................................
Trong quá
trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) có thể liên hệ với Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả..................................................theo số điện
thoại....................................để được hướng dẫn.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KSHS
|
..........,
ngày..........tháng .........năm
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ
TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Kèm theo
hồ sơ của:.......................................................Mã số
.............................
Ngày nhận:..............................................................................................................
Ngày hẹn
trả kết quả: ngày............tháng............năm ................
TÊN CƠ QUAN
|
THỜI
GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ (Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI CHÚ
|
1. Giao:
Bộ phận
TN&TKQ
2: Nhận:......................
|
.....Giờ....phút, ngày .....tháng.... năm....
|
|
|
Người giao
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
Người nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
1.
Giao:......................
2. Nhận:.....................
|
.....Giờ....phút, ngày .....tháng....
năm....
|
|
|
Người
giao
(ký và
ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
..................................
|
|
|
|
|
Lưu ý: Phiếu này áp
dụng cho cả việc giao nhận hồ sơ giữa các cơ quan tham gia quy trình một cửa.
Sau khi bên nhận ký nhận, cơ quan chủ trì giữ phiếu để theo dõi, đôn đốc và ký
giao, ký nhận khi nhận lại kết quả phối hợp . Đóng dấu treo của văn phòng ở góc
trái, bên trên Phiếu.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB
|
..........,
ngày..........tháng .........năm
|
THÔNG BÁO ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG HỒ SƠ
Kính
gửi:.......................................................................
Ngày........tháng.......năm......,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ............(tên cơ quan) tiếp nhận của
quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải quyết .......(tên thủ tục hành
chính).
Do sơ suất
trong khâu tiếp nhận nên hồ sơ trên vẫn chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
..........(cơ quan) chân thành xin lỗi quý ông/bà (hoặc tổ chức).
Để hoàn chỉnh
hồ sơ, tạo điều kiện cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định và
đảm bảo thời hạn, đề nghị quý ông/bà (tổ chức) vui lòng bổ sung các giấy tờ (hoặc
điều chỉnh một số nội dung) trong hồ sơ như sau:
1...............................................................................
2...............................................................................
Căn cứ đề nghị
bổ sung:.................................(ghi rõ các văn bản quy định pháp luật
có liên quan đến nội dung, tài liệu đề nghị bổ sung).
Rất mong
ông/bà (hoặc tổ chức) quan tâm phối hợp, hoàn thành việc bổ sung hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trước ngày..........................
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu thông
báo này áp dụng cho trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ do sai sót của công chức
tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu trường
hợp bổ sung do nội dung của các tài liệu, giấy tờ, biểu mẫu chưa chính xác,
chưa đúng yêu cầu thì trong Thông báo không thể hiện nội dung xin lỗi.
Thông báo này
do lãnh đạo phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ký và đóng dấu treo của
cơ quan hoặc dấu của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu có) ở góc trái, bên
trên phiếu.
Mẫu số 06
TÊN
CQ, TC CẤP TRÊN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-
|
..........,
ngày..........tháng .........năm
|
THÔNG BÁO TỪ CHỐI GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Kính
gửi:.......................................................................
Ngày........tháng.......năm......,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ............(tên cơ quan) tiếp nhận của
quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải quyết .......(tên thủ tục hành chính),
mã số.................
Thời gian hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày......tháng......năm
Sau khi thẩm
định, thẩm tra, xác minh và đối chiếu với các quy định .....(nêu rõ các điều,
khoản quy định của các văn bản pháp lý viện dẫn), ...........(cơ quan) không giải
quyết hồ sơ của ông/bà (hoặc tổ chức) vì không đủ điều kiện/không đúng theo quy
định hiện hành (3).
........(Cơ
quan) trả lại toàn bộ hồ sơ mà ông/bà (hoặc tổ chức) đã nộp, kèm theo Thông báo
này.
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- 1) Tên cơ
quan, tổ chức cấp trên
- (2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành thông báo.
- (3) Nêu cụ
thể, đầy đủ các căn cứ pháp lý của việc không giải quyết hồ sơ.
Thông báo này
do Lãnh đạo phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ ký thông báo
Mẫu số 07
TÊN
CQ, TC CẤP TRÊN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-
|
..........,
ngày..........tháng .........năm
|
THÔNG BÁO XIN LỖI VÀ HẸN LẠI THỜI GIAN
TRẢ KẾT QUẢ
Kính
gửi:.......................................................................
Ngày........tháng.......năm......,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ............(tên cơ quan) tiếp nhận của
quý ông/bà (hoặc tổ chức) hồ sơ đề nghị giải quyết .......(tên thủ tục hành
chính), mã số.................
Thời gian hẹn
trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày......tháng......năm
Tuy nhiên,
do..................(trình bày rõ lý do khách quan, chủ quan), ...... ( tên cơ
quan) chưa thể giải quyết hồ sơ đúng thời hạn như quy định.
.......( tên
cơ quan) chân thành xin lỗi vì sự chậm trễ nói trên.
Thời gian trả
kết quả giải quyết hồ sơ của quý ông/bà (hoặc tổ chức) hẹn lại: ........giờ.......ngày........tháng.......năm
(3)
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ
quan, tổ chức cấp trên
- (2) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành thông báo
- (3) Khoảng
thời gian hẹn lại kéo dài thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục
theo quy định.
Thông báo này
do Lãnh đạo phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ ký thông báo.