|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
877/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 877/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 18
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TRONG HỆ
THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày
28/6/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 214/TTr-STNMT ngày 09/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công
khai nội dung thủ tục hành chính theo nội dung công bố tại Quyết định công bố
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Cổng TTĐT; CV NN và TNMT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐỊA
CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC
STT
|
Tên TTHC
|
Văn bản quy định
TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày 28/6/2024 về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong
hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- UBND tỉnh
|
2
|
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày 28/6/2024 về
việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong
hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
II. NỘI DUNG
1. Thủ tục thực hiện khoanh định
khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
1
|
Tên TTHC
|
Thủ tục thực hiện khoanh định khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
2
|
Lĩnh vực
|
Địa chất và khoáng sản
|
3
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
|
Bước 2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên
quan theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ. Hồ sơ gồm:
- Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định;
kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Mỗi khu vực
phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục
chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN- 2000, tỷ lệ
từ 1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực
đã khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản
vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến kết quả khoanh định khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, cơ quan được lấy ý kiến
phải trả lời bằng văn bản về nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của
mình. Sau thời hạn nêu trên, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả
lời được xem như đã đồng
|
Bước 3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện gửi hồ sơ trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản đến Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, gồm:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Bảng tổng hợp việc tiếp thu, giải trình ý kiến
góp ý của các bộ;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định;
kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Mỗi khu vực
phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục
chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN- 2000, tỷ lệ
từ 1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực
đã khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản
vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
|
Bước 4
|
Trong thời hạn không quá 20 ngày, Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam hoàn thành việc kiểm tra, rà soát văn bản, tài liệu của
hồ sơ và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường để có văn bản gửi Thủ tướng Chính
phủ kèm theo hồ sơ và dự thảo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bước 5
|
Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định phê duyệt.
|
4
|
Cách thức thực hiện
|
Qua hệ thống quản lý văn bản
|
5
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
01 bộ hồ sơ gồm:
- Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định;
kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Mỗi khu vực
phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục
chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ
1/200.000
- 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an
toàn cho khu vực đã khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể
hiện trên các bản vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn
|
6
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời gian lấy ý kiến kết quả khoanh định khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Không
quá 30 ngày làm việc.
|
7
|
Đối tượng thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND tỉnh.
|
8
|
Cơ quan giải quyết
|
Thủ tướng Chính Phủ
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt
|
10
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
11
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
12
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
2. Thủ tục thực hiện Khoanh định
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của
UBND tỉnh
1
|
Tên TTHC
|
Thủ tục thực hiện Khoanh định khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
|
2
|
Lĩnh vực
|
Địa chất và khoáng sản
|
3
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản để khoanh
định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo các tiêu chí quy định
tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Bảng tổng hợp việc tiếp thu, giải trình ý kiến
góp ý của các cơ quan;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và tổng hợp danh mục các khu
vực không đấu giá quyền khoáng sản. Mỗi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm
khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết kèm theo mô tả
thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ 1/200.000
- 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã khoanh định
(nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản vẽ chi tiết tỷ
lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
|
Bước 3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định phê duyệt.
|
Bước 4
|
Trong thời hạn không quá 07 ngày, UBND tỉnh, Cổng
thông tin điện tử tỉnh đăng tải công khai danh sách khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
4
|
Cách thức thực hiện
|
Qua hệ thống quản lý văn bản
|
5
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
01 bộ hồ sơ gồm:
- Công văn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và tổng hợp danh mục các khu
vực không đấu giá quyền khoáng sản. Mỗi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm
khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết kèm theo mô tả
thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ 1/200.000
- 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã khoanh định
(nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản vẽ chi tiết tỷ
lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
|
6
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc
|
7
|
Đối tượng thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Cơ quan giải quyết
|
UBND tỉnh
|
9
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định phê duyệt
|
10
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
11
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
12
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không quy định
|
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Địa chất và khoáng sản trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 877/QĐ-UBND ngày 18/07/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Địa chất và khoáng sản trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|