ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 867/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 17 tháng 06
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 110/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 5 năm
2013 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố một số thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau như sau:
1. Ban hành mới: 09 thủ tục hành
chính (có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
2. Sửa đổi, bổ sung: 5 thủ tục hành
chính (có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
3. Bãi bỏ: 09 thủ tục hành chính (có
danh mục TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không
sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số
914/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Công báo Cà Mau;
- Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT(G).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
1. Hồ sơ thủ tục
hành chính ban hành mới 9 thủ tục
Số
TT
|
STT
Bộ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
01
|
56
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang
|
Lĩnh
vực Văn hóa
|
02
|
57
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang (cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá
nhân nước ngoài)
|
Lĩnh
vực Văn hóa
|
03
|
58
|
Cấp giấy phép ra nước ngoài biểu diễn
|
Lĩnh
vực Văn hóa
|
04
|
59
|
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng
quảng cáo, băng-rôn
|
Lĩnh
vực Văn hóa
|
05
|
60
|
Thông báo đoàn người thực hiện quảng
cáo
|
Lĩnh
vực Văn hóa
|
06
|
61
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động bóng bàn
|
Lĩnh
vực Thể thao
|
07
|
62
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động lân sư Rồng
|
Lĩnh
vực Thể thao
|
08
|
63
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
patin
|
Lĩnh
vực Thể thao
|
09
|
64
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Judo
|
Lĩnh
vực Thể thao
|
1. Hồ sơ thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung 5 thủ tục
Số
TT
|
STT
Bộ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
01
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động kinh
doanh vũ trường
|
Văn
hóa
|
02
|
4
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
Văn
hóa
|
03
|
20
|
Cấp giấy phép cuộc thi người đẹp
|
Văn
hóa
|
04
|
37
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động bóng đá
|
Thể
thao
|
05
|
39
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
cầu lông
|
Thể
thao
|
2. Hồ sơ thủ tục
hành chính bãi bỏ 9 thủ tục
Số
TT
|
STT
Bộ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
01
|
|
Cấp giấy phép công diến
|
Văn
hóa
|
02
|
|
Cấp giấy phép công diễn cho các tổ
chức, cá nhân trình diễn thời trang
|
Văn
hóa
|
03
|
6
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, pano đối với hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Văn
hóa
|
04
|
7
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
trên băng rol, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới
nước đối với hàng hóa thông thường
|
Văn
hóa
|
05
|
8
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên
băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể hiện trên không, dưới
nước đối với hàng hóa trong lĩnh vực y tế
|
Văn
hóa
|
06
|
9
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa thông thường
|
Văn
hóa
|
07
|
10
|
Cấp giấy phép quảng cáo trên bảng,
biển, pano đối với hàng hóa trong lĩnh vực y tế
|
Văn
hóa
|
08
|
11
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể hiện trên không,
dưới nước đối với hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Văn
hóa
|
09
|
35
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể dục thể thao của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt
động thể dục thể thao
|
Thể
thao
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
1. Hồ sơ thủ tục
hành chính ban hành mới
56. CẤP GIẤY
PHÉP TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, TRÌNH DIỄN THỜI TRANG
56.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang liên hệ với Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số
65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng
dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
xin Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật và trình diễn thời trang tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời
gian quy định trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
Bước 3. Nhận kết quả
Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo
phiếu hẹn.
56.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
56.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
56.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01);
- 01 bản nội dung chương trình, tác
giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ suu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối
với trình diễn thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với
tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
- 01 bản sao chứng thực quyết định
cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương
trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài);
- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham
gia của tổ chức nước ngoài);
- 01 bản sao chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đang ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn
hóa nghệ thuật.”
56.3.2. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ.
56.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy
phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ
sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
56. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
56. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
56.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
56.8. Phí, lệ phí: Không.
56.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
56.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
56.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định 79/2012/NĐ-CP ngày 5 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ÐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ÐƠN
ÐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
(đối với các tổ chức thuộc địa phương)
|
Nhà hát (Đơn vị) ....... đề nghị Cục
Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương
trình:..............................................................................................
2. Nội dung chương trình:
.....................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số
phút):. .................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình:..............................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…..
đến ngày... tháng ... năm.....................
6. Ðịa điểm:
...........................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NÐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp
luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ÐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ÐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
57. CẤP GIẤY
PHÉP TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, TRÌNH DIỄN THỜI TRANG (CHO ĐỐI TƯỢNG THUỘC ĐỊA
PHƯƠNG MỜI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI)
57.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu
Cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (cho đối tượng
thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài) liên hệ với Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan
Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
xin Cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (cho đối
tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định
trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
Bước 3. Nhận kết quả
Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo
phiếu hẹn.
57.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
57.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
57.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt
Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02);
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực
giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có
chứng nhận của công ty dịch thuật);
- 01 bản sao chứng thực văn bản nhận
xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người
Việt Nam địnhcư ở nước ngoài);
- 01 bản sao chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn
hóa nghệ thuật.
57.3.2. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ.
57.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy
phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ
sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
57.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
57.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
57.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
57.8. Phí, lệ phí: Không.
57.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
57.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
57.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định 79/2012/NĐ-CP ngày 5 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ÐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ÐƠN
ÐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
(đối với các tổ chức thuộc dịa phương)
|
Nhà hát (Đơn vị) ....... Đề nghị Cục
Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép cho tổ chức
(cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên doàn nghệ thuật (hoặc thông
tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)
.......................................................................................
2. Nội dung chương trình:
.....................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số
phút):. .................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình:..............................................................
5. Thời gian: Từ ngày ... tháng ...
năm ...... đến ngày ... tháng ... năm.................
6. Ðịa điểm:...............
............................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện dúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NÐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI
ÐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ÐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
58. CẤP GIẤY
PHÉP RA NƯỚC NGOÀI BIỂU DIỄN
58.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu
Cấp giấy phép ra nước ngoài biểu diễn liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển,
phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin
Cấp giấy phép ra nước ngoài biểu diễn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định trên. Chuyên viên thụ
lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
Bước 3. Nhận kết quả
Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo
phiếu hẹn.
58.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
58.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
58.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước
ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03);
- 01 bản nội dung chương tr.nh, tác
giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối
với trình diễn thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với
tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực
giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có
chứng nhận của công ty dịch thuật);
- 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
58.3.2. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ.
58.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy
phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ
sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
58.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
58.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
58.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
58.8. Phí, lệ phí: Không.
58.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
58.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
58.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định 79/2012/NĐ-CP ngày 5 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ÐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN
ÐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
(đối với các tổ chức thuộc dịa phương)
|
Nhà hát (Ðơn vị)....... đề nghị Cục
Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép cho tổ chức
(cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghthuật, trình diễn thời trang
1. Tên doàn nghệ thuật (hoặc cá
nhân): ...............................................................
2. Nội dung chương trình:
....................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương
trình:.............................................................
4. Thời gian: Từ ngày......
tháng...... năm…... đến ngày….. tháng….. năm........
5. Ðịa điểm:
..........................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện dúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NÐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu: Văn thư.
|
CÁ
NHÂN, NGƯỜI ÐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ÐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
59. THÔNG BÁO SẢN
PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN
59.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu
quảng cáo gửi hồ sơ Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được
hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định
trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu xác nhận.
Bước 3. Nhận kết quả
Sau 5 ngày nếu không có ý kiến trả lời
thì tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo.
59.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
59.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
59.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản thông báo sản phẩm quảng
cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo,
băng-rôn.
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp
chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc
giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật
này.
4. Bản sao văn bản về việc tổ chức sự
kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội.
5. Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu
có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng
cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh
dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức.
6. Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng
cáo đối với băng-rôn.
7. Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng
cáo.
8. Bản sao giấy phép xây dựng công
trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy
định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này.
59.3.2. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ.
59.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương xác nhận về việc nhận hồ
sơ, nếu không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm quảng
cáo đã thông báo. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa
phương không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
59.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
59.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
59.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ý kiến trả lời (nếu có).
59.8. Phí, lệ phí: Không.
59.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
59.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Quảng cáo về hoạt động kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Quảng cáo cho các loại sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy
định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải
có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
4. Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Quảng cáo thuốc được phép quảng
cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt
Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;
b) Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
c) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
d) Quảng cáo sửa và sản phẩm dinh dưỡng
dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật này phải có
giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản
phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì
phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước
sản xuất và giấy phép lưu hành;
đ) Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực
phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm,
phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;
e) Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy
định của pháp luật;
g) Quảng cáo trang thiết bị y tế phải
có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép
nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
h) Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật,
nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực
vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp;
i) Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú
y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
k) Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh
học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi
phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng
sản phẩm.
59.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13.
60. THÔNG BÁO
ĐOÀN NGƯỜI THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
60.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thông báo Đoàn người thực hiện quảng cáo đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường
6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
Thông báo Đoàn người thực hiện quảng cáo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định trên. Chuyên viên thụ
lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu xác nhận.
Bước 3. Nhận kết quả
Sau 15 ngày nếu không có ý kiến trả lời
thì tổ chức, cá nhân được thực hiện Đoàn người thực hiện quảng cáo đã thông
báo.
60.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
60.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
60.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nội dung đoàn người thực hiện quảng
cáo.
- Hình thức sản phẩm quảng cáo.
- Số lượng người tham gia đoàn người
thực hiện quảng cáo.
- Thời gian và lộ trình thực hiện.
60.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
60.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương xác nhận về việc nhận hồ
sơ, nếu không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm quảng
cáo đã thông báo. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa
phương không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
60.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
60.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
60.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ý kiến trả lời (nếu có).
60.8. Phí, lệ phí: Không.
60.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
60.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Quảng cáo cho các loại sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy
định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải
có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
4. Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Quảng cáo thuốc được phép quảng
cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt
Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;
b) Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
c) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
d) Quảng cáo sửa và sản phẩm dinh dưỡng
dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật này phải có
giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản
phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì
phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước
sản xuất và giấy phép lưu hành;
đ) Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực
phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm,
phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;
e) Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy
định của pháp luật;
g) Quảng cáo trang thiết bị y tế phải
có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép
nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
h) Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật,
nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực
vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp;
i) Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú
y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
k) Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh
học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi
phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng
sản phẩm.
60.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
61. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ
THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÓNG BÀN
61.1. Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển,
phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00’ đến 11 giờ
00’.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ
00’
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chuyên viên thụ
lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: theo thời
gian làm việc trong tuần.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh
doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo phiếu hẹn.
61.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
61.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
61.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung họat động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu họat động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm họat động
kinh doanh.
61.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
61.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
61.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
61.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
61.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
61.8. Phí, lệ phí: Không.
61.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
61.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất và
trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
* Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm
bảo các điều kiện sau:
- Khu vực đặt bàn phải có mái che,
kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
- Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn
viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các
điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho
mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp
cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
* Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định
của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam . Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23
cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên
của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh
bên của lưới phải sát với cọc lưới;
- Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt
bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
- Có bàn để bảng lật số.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng
bàn phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn bóng bàn đảm bảo một
trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn
viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo
chuyên môn do Sở thể dục thể thao (nay Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương cấp.
61.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư 13/2012/TT-BVHTTDL ngày
10/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Họ và tên………………...……………….. Năm, nữ:
………………………..
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………..
- Số CMND:……………………. Ngày cấp:
…………….Nơi cấp:…………….
- Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………….
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………………………..
- Xin phép hoạt động:
………………………………………………………..
- Địa điểm hoạt động:
……………………………………………………………
Những giấy chứng nhận, bằng cấp đã
qua các khóa đào tạo chuyên môn về thể dục thể thao (ghi rõ: trường, cơ quan,
đơn vị, tổ chức cấp chứng chỉ chuyên môn, xuất trình bản chính kèm theo bản
photo có công chứng).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật. Nếu có sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG
(Nơi đăng ký hoạt động kinh doanh)
|
Ngày
tháng năm 20..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO
CÁO TÓM TẮT
TÌNH
HÌNH CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ
NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên tôi
là:……………………………………………………………...................
Sinh ngày:
…………………………………………………………......................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………….....................
Đại diện cho doanh nghiệp, cá
nhân:……………………………......................
Trụ sở tại:……………………………………………………………...................
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể
thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao và Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao. Tôi tự nhận thấy cá nhân
(hoặc doanh nghiệp) chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp
(hoặc cá nhân)………………….báo cáo tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của cơ sở thể thao (cá nhân, doanh nghiệp) kinh doanh
hoạt động TDTT theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục thể thao như sau:
- Về đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động (nêu số lượng, trình độ, phẩm chất đạo đức,
chính trị của cán bộ, nhân viên).
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao (nêu cụ thể tên, chủng loại và chất
lượng dụng cụ đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn).
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt
động kinh doanh
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp chúng tôi (cá nhân) đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao tổ chức hoạt động ............ Chúng
tôi sẽ chấp hành mọi quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Cà
Mau, ngày tháng năm 20..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
62. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ
THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÂN SƯ RỒNG
62.1. Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển,
phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00’ đến 11 giờ
00’.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ
00’
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chuyên viên thụ
lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: theo thời
gian làm việc trong tuần.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh
doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo phiếu hẹn.
62.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
62.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
62.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính) ;
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung họat động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu họat động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm họat động
kinh doanh.
62.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
62.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
62.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
62.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ
quan có liên quan của tỉnh.
62.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
62.8. Phí, lệ phí: Không.
62.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
62.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
* Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải
đảm bảo các điều kiện sau:
- Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có
thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên;
- Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn
trượt;
- Đối với địa điểm tập luyện trong
nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trong trường hợp
có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7
m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở lên;
- Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá
120dBA;
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng
cụ sơ cứu ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có bảng nội quy quy định thời gian
tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh
môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân
Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
- Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục,
đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc
theo truyền thống của từng địa phương;
- Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ
bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với
phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
- Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để
tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng
theo quy định của pháp luật.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân
Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều
kiện sau:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu
diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
- Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập
huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên
đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
62.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư 10/2012/TT-BVHTTDL ngày
29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Họ và tên………………...
……………….. Năm, nữ: ………………………..
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………..
- Số CMND:……………………. Ngày cấp:
…………….Nơi cấp:…………….
- Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………….
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………………………..
- Xin phép hoạt động:
………………………………………………………..
- Địa điểm hoạt động:
……………………………………………………………
Những giấy chứng nhận, bằng cấp đã
qua các khóa đào tạo chuyên môn về thể dục thể thao (ghi rõ: trường, cơ quan,
đơn vị, tổ chức cấp chứng chỉ chuyên môn, xuất trình bản chính kèm theo bản
photo có công chứng).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật. Nếu có sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG
(Nơi đăng ký hoạt động kinh doanh)
|
Ngày
tháng năm 20..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BÁO
CÁO TÓM TẮT
TÌNH
HÌNH CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ
NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên tôi
là:……………………………………………………………...................
Sinh ngày:
…………………………………………………………......................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………….....................
Đại diện cho doanh nghiệp, cá
nhân:……………………………......................
Trụ sở tại:……………………………………………………………...................
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể
thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao và Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao. Tôi tự nhận thấy cá nhân
(hoặc doanh nghiệp) chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp
(hoặc cá nhân)………………….báo cáo tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của cơ sở thể thao (cá nhân, doanh nghiệp) kinh doanh
hoạt động TDTT theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục thể thao như sau:
- Về đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động (nêu số lượng, trình độ, phẩm chất đạo đức,
chính trị của cán bộ, nhân viên).
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao (nêu cụ thể tên, chủng loại và chất
lượng dụng cụ đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn).
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt
động kinh doanh
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp chúng tôi (cá nhân) đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao tổ chức hoạt động ............ Chúng
tôi sẽ chấp hành mọi quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Cà
Mau, ngày tháng năm 20..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
63. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ
THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PATIN
63.1. Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển,
phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00’ đến 11 giờ
00’.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ
00’
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chuyên viên thụ
lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: theo thời
gian làm việc trong tuần.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh
doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo phiếu hẹn.
63.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
63.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
63.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (
01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung họat động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu họat động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm họat động
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
63.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
63.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
63.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
63.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
63.8. Phí, lệ phí: Không.
63.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
63.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo
các điều kiện sau:
- Sân tập luyện Patin có diện tích từ
300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người.
- Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc
trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng
phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng
ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được
xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho
người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô
hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia.
- Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ
sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để
xe.
- Có bảng nội quy quy định thời gian
tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu,
bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
b) Điều kiện về trang thiết bị tập
luyện
- Phải bố trí trang thiết bị cho người
tập, bao gồm:
+ Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối;
+ Mũ đội đầu;
+ Giày trượt.
- Giày trượt sử dụng đảm bảo các
thông số sau:
+ Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm
chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi
mang vào và cài đầy đủ các khóa;
+ Bánh xe là loại cao su mềm, có độ
đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa,
không sử dụng loại một trục;
+ Khung đỡ và lắp bánh của giày
(Frames):
Loại làm bằng hợp kim nhôm
(Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an
toàn;
Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng
nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn.
Số lượng trang thiết bị quy định
trang thiết bị cho người tập gồm: tấm lót khủyu tay, tấm lót đầu gối; mũ đội đầu;
giày trượt phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính
theo diện tích sân).
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm
các điều kiện sau:
Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn
Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc
gia tổ chức.
Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế
cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng
dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
63.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư số 16/2012/TTBVHTTDL ngày
13/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Họ và tên………………...
……………….. Năm, nữ: ………………………..
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………..
- Số CMND:……………………. Ngày cấp:
…………….Nơi cấp:…………….
- Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………….
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………………………..
- Xin phép hoạt động:
………………………………………………………..
- Địa điểm hoạt động:
……………………………………………………………
Những giấy chứng nhận, bằng cấp đã
qua các khóa đào tạo chuyên môn về thể dục thể thao (ghi rõ: trường, cơ quan,
đơn vị, tổ chức cấp chứng chỉ chuyên môn, xuất trình bản chính kèm theo bản
photo có công chứng).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật. Nếu có sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG
(Nơi đăng ký hoạt động kinh doanh)
|
Ngày
tháng năm 20..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BÁO
CÁO TÓM TẮT
TÌNH
HÌNH CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ
NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên tôi
là:……………………………………………………………...................
Sinh ngày:
…………………………………………………………......................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………….....................
Đại diện cho doanh nghiệp, cá
nhân:……………………………......................
Trụ sở tại:……………………………………………………………...................
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể
thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao và Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao. Tôi tự nhận thấy cá nhân
(hoặc doanh nghiệp) chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp
(hoặc cá nhân)………………….báo cáo tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của cơ sở thể thao (cá nhân, doanh nghiệp) kinh doanh
hoạt động TDTT theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục thể thao như sau:
- Về đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động (nêu số lượng, trình độ, phẩm chất đạo đức,
chính trị của cán bộ, nhân viên).
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao (nêu cụ thể tên, chủng loại và chất
lượng dụng cụ đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn).
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt
động kinh doanh
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp chúng tôi (cá nhân) đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao tổ chức hoạt động ............ Chúng
tôi sẽ chấp hành mọi quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Cà
Mau, ngày tháng năm 20..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
64. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ
THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG JUDO
64.1. Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển,
phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00’ đến 11 giờ
00’.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ
00’
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chuyên viên thụ lý thẩm
tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: theo thời
gian làm việc trong tuần.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh
doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo phiếu hẹn.
64.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
64.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
64.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận –
01 bản chính;
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung họat động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu họat động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm họat động
kinh doanh.
64.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
64.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
64.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
64.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
64.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
64.8. Phí, lệ phí: Không.
64.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
64.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải
bảo đảm các điều kiện sau:
- Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở
lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương
cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
- Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng
bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
- Mật độ tập luyện tối thiểu
3m2/01người.
- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là
200 lux.
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa
sổ và cửa ra vào của điểm tập.
- Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu
ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của
từng người.
- Có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
- Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh
minh hoạ.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
- Võ sinh tập luyện phải có võ phục
chuyên môn Judo.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo
bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, thể thao và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc
Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn
tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
64.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL ngày
06/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Họ và tên………………...
……………….. Năm, nữ: ………………………..
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………..
- Số CMND:……………………. Ngày cấp:
…………….Nơi cấp:…………….
- Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………….
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………………………..
- Xin phép hoạt động:
………………………………………………………..
- Địa điểm hoạt động:
……………………………………………………………
Những giấy chứng nhận, bằng cấp đã
qua các khóa đào tạo chuyên môn về thể dục thể thao (ghi rõ: trường, cơ quan,
đơn vị, tổ chức cấp chứng chỉ chuyên môn, xuất trình bản chính kèm theo bản
photo có công chứng).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật. Nếu có sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG
(Nơi đăng ký hoạt động kinh doanh)
|
Ngày
tháng năm 20..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BÁO
CÁO TÓM TẮT
TÌNH
HÌNH CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ
NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên tôi
là:……………………………………………………………...................
Sinh ngày:
…………………………………………………………......................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………….....................
Đại diện cho doanh nghiệp, cá
nhân:……………………………......................
Trụ sở tại:……………………………………………………………...................
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể
thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao và Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao. Tôi tự nhận thấy cá nhân
(hoặc doanh nghiệp) chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp
(hoặc cá nhân)………………….báo cáo tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của cơ sở thể thao (cá nhân, doanh nghiệp) kinh doanh
hoạt động TDTT theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục thể thao như sau:
- Về đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động (nêu số lượng, trình độ, phẩm chất đạo đức,
chính trị của cán bộ, nhân viên).
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao (nêu cụ thể tên, chủng loại và chất
lượng dụng cụ đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn).
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt
động kinh doanh
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp chúng tôi (cá nhân) đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao tổ chức hoạt động ............ Chúng
tôi sẽ chấp hành mọi quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Cà
Mau, ngày tháng năm 20..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Hồ sơ thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung
3. CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu
Cấp giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh vũ trường liên hệ với Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan
Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định trên. Chuyên viên
thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
Bước 3. Nhận kết quả
Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo
phiếu hẹn
3.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vũ tường;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có giá trị pháp lý;
c) Hợp đồng giữa người xin giấy phép
kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ (một (01)
bản chính), kèm theo bản photo văn bằng của người điều hành (đối với kinh doanh
vũ trường);
3.3.2. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
3.8. Phí, lệ phí:
Tại thành phố Cà Mau (thành phố trực
thuộc tỉnh): 15.000.000 đồng/giấy
Tại các huyện: 10.000.000 đồng/giấy
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ
80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch
sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện
về phòng, chống cháy nổ.
Trang thiết bị, phương tiện hoạt động
của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.
Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của
từng địa phương.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy đỊnh có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định
chi tiết thi hành một số Quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch
vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ
- Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............,
ngày..... tháng..... năm.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch..................
1. Tên cơ quan, doanh nghiệp đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh (viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
- Năm sinh:
- Chức danh:
- Số chứng minh thư nhân
dân:................ ngày cấp:.............. nơi cấp
3. Người điều hành hoạt động trực tiếp
tại phòng khiêu vũ:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa)
- Năm sinh:
- Số chứng minh thư nhân dân:................
ngày cấp:.............. nơi cấp
- Trình độ chuyên ngành văn hóa - nghệ
thuật
4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh:
- Tên, biển hiệu của vũ trường (nếu
có):
- Số lượng phòng khiêu vũ:
- Diện tích phòng khiêu vũ:
|
Đại
diện cơ quan, doanh nghiệp
đề nghị cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu)
|
4. CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KARAOKE
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu Cấp
giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh karaoke liên hệ với Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc
Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định trên. Chuyên viên
thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
Bước 3. Nhận kết quả
Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo
phiếu hẹn
4.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke;
b) Bản sao công chứng hoặc chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
4.3.2. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
4.8. Phí, lệ phí:
Tại thành phố Cà Mau (thành phố trực
thuộc tỉnh):
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí
là 12.000.000 đồng/giấy.
Tại các huyện:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí
là 3.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí
là 6.000.000 đồng/giấy
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Phòng karaoke phải có diện tích sử
dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống
cháy nổ.
2.Cửa phòng karaoke phải là cửa kính
không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng;
Cửa phòng karaoke quy định tại khoản
2 Điều 30 Quy chế phải là cửa kính không màu; nếu có khung thì không được quá
hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
3. Không được đặt khóa, chốt cửa bên
trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
4. Địa điểm hoạt động karaoke phải
cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn
hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.
Khoảng cách từ 200 m trở lên quy định
tại khoản 4 Điều 30 Quy chế áp dụng như quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư
này. Khoản 2, điều 10 của Thông tư Số 04/2009/TT-BVHTT quy định: Khoảng cách từ
200 m trở lên quy định tại khoản 1 Điều 24 Quy chế đo theo đường giao thông từ
cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng,
di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng
trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích
lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh
doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.
5. Phù hợp với quy hoạch về karaoke của
địa phương.
6. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên
10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
7. Âm thanh vang ra ngoài phòng
karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho
phép quy định tại khoản 2 Điều 32 Quy chế, được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa
ra vào phòng karaoke.
8. Nhà hàng karaoke có nhiều phòng
thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
9. Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức
hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của nhân viên thuộc cơ
sở mình quy định tại khoản 2 Điều 33 Quy chế, phải riêng biệt với khu vực kinh
doanh và không được để cho khách vào hát karaoke tại nơi dành cho nhân viên thuộc
cơ sở mình.
10. Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức
hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu
riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng
hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke quy định tại Điều 30
và phải được cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Quy chế.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy đỊnh có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chi tiết
thi hành một số Quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ
văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ
- Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 9 năm 2012 của bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày..... tháng..... năm.......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch… … …
(hoặc
cơ quan cấp huyện được phân cấp)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép (viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh:
- Tên nhà hàng karake (nếu có)
- Số lượng phòng karaoke
- Diện tích các phòng
Tài liệu kèm theo
- Bản sao có giá trị pháp lý đăng
ký kinh doanh
- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề
- ............................
- ............................
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu)
|
20. CẤP GIẤY
PHÉP TỔ CHỨC CUỘC THI NGƯỜI ĐẸP
20.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu Cấp
giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường
6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
xin Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định trên. Chuyên
viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
Bước 3. Nhận kết quả
Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo
phiếu hẹn
20.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
20.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
cuộc thi (Mẫu số 04);
b) Đề án tổ chức cuộc thi, trong dó
nêu rõ: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo;
c) Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức;
d) bản sao chứng thực hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng
Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu
quốc tế tổ chức tại Việt Nam).
20.3.2. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
20.8. Phí, lệ phí: Không
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Có tư cách pháp nhân;
Có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ
thuật;
Có văn bản cam kết, chứng minh nguồn
tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi;
Có văn bản đồng ý của Ủy ban Nhân dân
cấp tỉnh nơi đăng cai tổ chức (đối với cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi);
Có văn bản đồng ý của Bộ quản lý
ngành hoặc Đoàn thể chính trị - xã hội trung ương (đối với cuộc thi ngành, đoàn
thể chính trị - xã hội)
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 79/2012/NĐ-CP ngày
5/10/2012 của Chính phủ về việc Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu
- Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL Ngày
28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Mẫu số
04
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước
Kính
gửi:
|
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với cuộc thi Người đẹp có quy mô toàn quốc, Người đẹp quốc tế, Người
mẫu quốc tế tại Việt Nam)
- Cục Nghệ thuật biểu diễn
(đối với cuộc thi Người đẹp có quy mô vùng, ngành, đoàn thể Trung
ương, Người mẫu có quy mô toàn quốc)
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(đối với cuộc thi Người đẹp và người mẫu trong phạm vi địa phương)
|
Đơn vị ....... đề nghị Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cấp giấy
phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:..............................................................................................
2. Tên cuộc thi:……..……….…………………...………………………..
3. Nội dung cuộc
thi:...................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm cuộc
thi:.......................................................
5. Thời gian: Từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm..........
6. Địa điểm:.................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
37. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ
THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÓNG ĐÁ
37.1. Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển,
phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00’ đến 11 giờ
00’.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ
00’
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chuyên viên thụ
lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: theo thời
gian làm việc trong tuần.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh
doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo phiếu hẹn.
37.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
37.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
37.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung họat động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu họat động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm họat động
kinh doanh.
37.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
37.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
37.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
37.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b). Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
37.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
37.8. Phí, lệ phí: Không.
37.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
37.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về sân bãi, thiết bị dụng
cụ
* Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật
độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu
của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền
chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu
bóng đá.
Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải
đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối
thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
* Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng
một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng
hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
* Trên sân cỏ đầy đủ các đường kẻ
biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
* Khung cầu môn đảm bảo kích thước
theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt,
gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp.
* Sân bóng đá liền kề nhà ở, công
trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh
sân.
* Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm
bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux.
* Sân phải có nội quy hoạt động với
các nội dung cơ bản sau:
- Sử dụng trang phục thể thao khi tập
luyện, thi đấu;
- Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban
quản lý sân;
- Giao tiếp văn minh, lịch sự, không
được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết;
- Không uống rượu, bia, hút thuốc
trong sân;
- Không được mang các vật cứng, sắc,
nhọn có thể gây thương tích vào sân;
- Không tụ tập tổ chức đánh bạc và
các tệ nạn xã hội khác;
- Thời gian hoạt động.
* Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng
sơ cứu ban đầu.
* Có khu vực vệ sinh, thay trang phục
và để xe.
* Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh
trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định.
* Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử
dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động
hướng dẫn tập luyện bóng đá phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn bóng
đá đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thể dục, thể thao.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn
viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo
chuyên môn do Sở thể dục thể thao (nay Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương cấp.
37.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư 12/2012/TT-BVHTTDL ngày
10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Họ và tên………………...
……………….. Năm, nữ: ………………………..
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………..
- Số CMND:……………………. Ngày cấp:
…………….Nơi cấp:…………….
- Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………….
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………………………..
- Xin phép hoạt động:
………………………………………………………..
- Địa điểm hoạt động:
……………………………………………………………
Những giấy chứng nhận, bằng cấp đã qua
các khóa đào tạo chuyên môn về thể dục thể thao (ghi rõ: trường, cơ quan, đơn vị,
tổ chức cấp chứng chỉ chuyên môn, xuất trình bản chính kèm theo bản photo có
công chứng).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật. Nếu có sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG
(Nơi đăng ký hoạt động kinh doanh)
|
Ngày
tháng năm 20..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BÁO
CÁO TÓM TẮT
TÌNH
HÌNH CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ
NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên tôi
là:……………………………………………………………...................
Sinh ngày:
…………………………………………………………......................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………….....................
Đại diện cho doanh nghiệp, cá
nhân:……………………………......................
Trụ sở tại:……………………………………………………………...................
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể
thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao và Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao. Tôi tự nhận thấy cá nhân
(hoặc doanh nghiệp) chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp
(hoặc cá nhân)………………….báo cáo tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của cơ sở thể thao (cá nhân, doanh nghiệp) kinh doanh
hoạt động TDTT theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục thể thao như sau:
- Về đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động (nêu số lượng, trình độ, phẩm chất đạo đức,
chính trị của cán bộ, nhân viên).
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao (nêu cụ thể tên, chủng loại và chất lượng
dụng cụ đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn).
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt
động kinh doanh
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp chúng tôi (cá nhân) đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao tổ chức hoạt động ............ Chúng
tôi sẽ chấp hành mọi quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Cà
Mau, ngày tháng năm 20..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
39. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ
THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CẦU LÔNG
39.1. Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển,
phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00’ đến 11 giờ
00’.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ
00’
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần cấp
giấy chứng nhận kinh doanh hoạt động thể thao trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chuyên viên thụ
lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì
đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và
viết phiếu hẹn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: theo thời
gian làm việc trong tuần.
Bước 3: Thẩm định cơ sở đăng ký kinh
doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Nhận kết quả.
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo phiếu hẹn.
39.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
39.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
39.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(01 bản chính);
b) Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: (01 bản chính).
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung họat động;
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu họat động thể thao;
- Nguồn tài chính bảo đảm họat động
kinh doanh.
39.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
39.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
39.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
39.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
39.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
39.8. Phí, lệ phí: Không.
39.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động Thể thao;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
39.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về cơ sở vật chất và
trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
* Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm
bảo các điều kiện sau:
- Sân cầu lông phải được bố trí trong
nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc
thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân
đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân
với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá;
- Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân
đến trần nhà là 8m;
- Khoảng cách giữa các sân, khoảng
cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp
cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc
chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh
lưới được nẹp màu trắng;
- Chiều cao cột lưới là 1,55m, được
làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được
căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;
- Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng
cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu
lông phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn cầu lông bảo đảm
một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thể dục, thể thao.
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo
chuyên môn do Sở thể dục thể thao (nay Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương cấp.
39.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao.
- Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động Cầu lông.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Họ và tên………………...
……………….. Năm, nữ: ………………………..
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………..
- Số CMND:……………………. Ngày cấp:
…………….Nơi cấp:…………….
- Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………….
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………………………..
- Xin phép hoạt động:
………………………………………………………..
- Địa điểm hoạt động:
……………………………………………………………
Những giấy chứng nhận, bằng cấp đã
qua các khóa đào tạo chuyên môn về thể dục thể thao (ghi rõ: trường, cơ quan,
đơn vị, tổ chức cấp chứng chỉ chuyên môn, xuất trình bản chính kèm theo bản
photo có công chứng).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật. Nếu có sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG
(Nơi đăng ký hoạt động kinh doanh)
|
Ngày
tháng năm 20..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BÁO
CÁO TÓM TẮT
TÌNH
HÌNH CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP, CÁ
NHÂN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên tôi
là:……………………………………………………………...................
Sinh ngày: …………………………………………………………......................
Nơi ở hiện tại:……………………………………………………….....................
Đại diện cho doanh nghiệp, cá
nhân:……………………………......................
Trụ sở tại:……………………………………………………………...................
Sau khi nghiên cứu Luật Thể dục thể
thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao và Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục Thể thao. Tôi tự nhận thấy cá nhân
(hoặc doanh nghiệp) chúng tôi có đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Vậy tôi xin đại diện cho doanh nghiệp
(hoặc cá nhân)………………….báo cáo tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của cơ sở thể thao (cá nhân, doanh nghiệp) kinh doanh
hoạt động TDTT theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục thể thao như sau:
- Về đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động (nêu số lượng, trình độ, phẩm chất đạo đức,
chính trị của cán bộ, nhân viên).
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể dục thể thao (nêu cụ thể tên, chủng loại và chất
lượng dụng cụ đáp ứng yêu cầu hoạt động chuyên môn).
- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt
động kinh doanh
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét, cấp giấy chứng nhận cho doanh nghiệp chúng tôi (cá nhân) đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao tổ chức hoạt động ............ Chúng
tôi sẽ chấp hành mọi quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xin chân thành cảm ơn!
|
Cà
Mau, ngày tháng năm 20..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|