|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
86/QĐ-SGTCC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Sở Giao thông Công chính Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Trần Quang Phượng
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 86/QĐ-SGTCC
|
TP.Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 01
năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHO KHU QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ SỐ 4.
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH
Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-UB ngày
09/01/1991 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông công chánh và Quyết định số 1187/QĐ-UB ngày 21/3/2005 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về đổi tên Sở Giao thông công chánh thành Sở Giao thông-Công chính
trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ quyết định số 2079/QĐ-UB ngày 10/8/1992 của Ủy ban nhân dân TP.Hồ Chí
Minh về việc ban hành qui chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Công
chánh;
Căn
cứ Quyết định số 132/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về việc phân cấp quản lý một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 3338/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh về việc thành lập Khu Quản lý Giao thông đô thị số 4 trực
thuộc Sở Giao thông-Công chính;
Căn cứ Thông báo số 284/TB-SGTCC ngày 06/10/2006 về hoạt động của Khu Quản lý
Giao thông Đô thị số 4;
Căn cứ Quyết định số 873/QĐ-SGTCC ngày 29/3/2006 của Sở GTCC về việc phân cấp
quản lý hệ thống kênh, rạch phục vụ thoát nước trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh;
Căn cứ biên bản
bàn giao số 273/BBBG-KQL1-KHĐT ngày 26/10/2006 của Khu QLGTĐT số 1 về việc
chuyển giao nhiệm vụ quản lý hạ tầng giao thông công chính và các dự án đầu tư
cho Khu QLGTĐT số 4.
Căn cứ công văn số 450/SGTCC-KH ngày 14/11/2006 của Sở GTCC về việc bàn giao
nhiệm vụ từ Khu QLGTĐT số 1 về Khu QLGTĐT số 4.
Căn
cứ văn bản số 25/KQL4-QLHTDT ngày 26/12/2006 của Khu QLGTĐT số 4 về việc đề nghị
phân cấp quản lý hệ thống thoát nước, cây xanh cho Khu QLGTĐT số 4;
Theo đề nghị của
Trưởng Phòng Quản lý dịch vụ đô thị - Sở Giao thông Công chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân cấp quản lý:
- Nay
phân cấp quản lý cho Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 quản lý các công
trình hạ tầng kỹ thuật giao thông công chính (Công viên cây xanh, thoát nước,
kênh, rạch) trên địa bàn quận 7, và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ (danh
mục đính kèm).
- Thời điểm Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 bắt đầu thực
hiện công tác quản lý các công trình được phân cấp là ngày 01/01/2007.
Điều 2: Tổ chức thực hiện:
- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 1
tổ chức bàn giao nhiệm vụ quản lý và các hồ sơ có liên quan đến danh mục công
trình hạ tầng kỹ thuật giao thông công chính nêu tại điều 1 cho Khu Quản lý
giao thông đô thị số 4;
- Khu Quản lý giao thông đô thị số 4
căn cứ danh mục hạ tầng được giao quản lý, căn cứ định mức, định ngạch của
ngành, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và dự toán quản lý, bảo trì hàng năm
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để bố trí vốn thực hiện;
- Tổ chức công tác tuần tra, báo cáo
xử lý kịp thời những trường hợp gây ảnh hưởng cho các công trình hạ tầng kỹ
thuật, theo quy định hiện hành của từng lĩnh vực công trình;
- Các văn bản do Sở GTCC bàn hành
trước đây trái với Quyết định này thì áp dụng văn bản này.
Điều 3: Trưởng các Phòng, ban có liên quan
thuộc Sở, Giám đốc Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 và Giám đốc Khu Quản lý
giao thông đô thị số 4 căn cứ theo chức năng nhiệm vụ được giao để thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBND/TP (CT,PCT/ĐT) "thay báo cáo";
- VP.HĐND-UBND/TP
- Sở GTCC (GĐ, các PGĐ);
- Sở KH-ĐT, Sở Tài Chính, Sở Xây dựng;
- Sở NN-PTNT, Sở QH-KT, Sở TN-MT;
- UBND Q7, các huyện B.Chánh, N.Bè, C.Giờ;
- Thanh tra Sở GTCC;
- Cty TNĐT, Cty Công viên cây xanh;
- Lưu VT, ĐT.NHL.35b
|
GIÁM ĐỐC
Trần Quang Phượng
|
DANH MỤC
HỆ THỐNG CỐNG PHỤC VỤ THOÁT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TP HÒ CHÍ MINH GIAO KHU QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ SỐ 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-SGTCC ngày 08 tháng 01 năm 2007)
|
Stt
|
TUYẾN CỐNG
|
HƯỚNG THOÁT NƯỚC
|
Tổng md
|
MƯƠNG
|
TRÊN LỀ
|
Dưới đường
|
Tổng hầm
|
Trên lề
|
Dưới đường
|
Hầm máng
|
Nắp sắt-gang
|
Từ
|
Đến
|
Cống tròn
|
Cống tròn
|
Vòm - hộp
|
90x90x6
|
90x90x10
|
75x75x10
|
75
|
90
|
B=400
|
B=500
|
400
|
600
|
800
|
1000
|
1200
|
1500
|
400
|
800
|
1000
|
1500
|
2000
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
23
|
26
|
27
|
29
|
40
|
42
|
43
|
47
|
|
51
|
52
|
54
|
TỔNG
|
|
|
45,916
|
|
2,996
|
1,871
|
3,004
|
32,430
|
3,026
|
205
|
302
|
179
|
101
|
49
|
225
|
1,518
|
1,473
|
1,418
|
42
|
13
|
|
1,458
|
|
QUẬN 7
|
31,955
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị Thập
|
Hùynh Tấn Phát
|
Lê Văn Lương
|
7,924
|
|
|
|
|
7,924
|
|
|
|
|
|
|
|
|
177
|
177
|
|
|
|
177
|
|
2
|
Trần Xuân Soạn
|
Cầu Tân Thuận
|
Cầu rạch Ông
|
2,293
|
|
|
1,181
|
245
|
867
|
|
|
|
|
|
|
|
|
143
|
130
|
|
13
|
|
130
|
|
3
|
Lê Văn Lương
|
Trần Xuân Soạn
|
Cầu rạch Đĩa
|
3,329
|
|
|
690
|
2,231
|
408
|
|
|
|
|
|
|
|
|
141
|
141
|
|
|
|
141
|
|
4
|
Nguyễn Văn Quỳ
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Cuối tuyến
|
2,419
|
|
|
|
|
2,409
|
|
|
|
|
|
|
|
|
93
|
93
|
|
|
|
93
|
|
5
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Trần Xuân Soạn
|
Cầu Phú Xuân
|
15,990
|
|
|
|
528
|
13,503
|
1,861
|
20
|
|
|
58
|
|
20
|
|
528
|
528
|
|
|
|
528
|
|
QUẬN Nhà Bè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
6
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Cầu Phú Xuân
|
Phà Bình Khánh
|
6,558
|
|
|
|
|
5,670
|
888
|
|
|
|
|
|
|
|
266
|
266
|
|
|
|
266
|
|
Quận Bình Chánh
|
7,403
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quốc lộ 1A
|
Cầu Bình Điền
|
Ranh Long An
|
3,612
|
|
2,996
|
|
|
|
|
|
55
|
|
|
21
|
205
|
335
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phạm Hùng
|
Ranh quận 8
|
Nguyễn Văn Linh
|
2,358
|
|
|
|
|
1,649
|
277
|
185
|
247
|
|
|
|
|
|
41
|
41
|
|
|
|
41
|
|
9
|
Nguyễn Thị Tú
|
Hương lộ 80
|
Rạch Mũi Heo
|
1,433
|
|
|
|
|
|
|
|
|
179
|
43
|
28
|
|
1,183
|
84
|
42
|
42
|
|
|
42
|
|
DANH MỤC
HỆ THỐNG KÊNH RẠCH PHỤC VỤ THOÁT
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH GIAO KHU QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ SỐ 6
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-SGTCC ngày 08 tháng 01 năm 2007)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên rạch (vị trí)
|
Quận, Huyện
|
LÝ TRÌNH
|
HIỆN TRẠNG (M)
|
GHI CHÚ
|
ĐIỂM ĐẦU
|
ĐIỂM CUỐI
|
DÀI
|
RỘNG
|
1
|
|
Nhánh Rạch Bàng
|
7
|
Đầu tuyến
|
Cầu Rạch Bàng
|
200
|
3
|
|
2
|
|
Rạch nhánh Rạch Bàng 6
|
7
|
R Bàng
|
R Thầy Tiêu
|
800
|
25
|
|
3
|
3
|
Rạch Bà Bướm ( nhánh 1)
|
7
|
Hẻm SN 761 Huỳnh Tấn Phát
|
Ngã 3 rạch Bà Bướm
|
100
|
3.5
|
|
4
|
4
|
Rạch Bà Bướm ( nhánh 2)
|
7
|
Hẻm Huỳnh Tấn Phát ( số cũ 18/3 )
|
Ngã 3 rạch Bà Bướm
|
120
|
5
|
|
5
|
|
Rạch Bà Bướm (nhánh 3)
|
7
|
Ngã 3 rạch Bà Bướm
|
Sông Nhà Bè
|
2,000
|
5
|
|
6
|
6
|
Rạch Bùi Văn Ba
|
7
|
Cầu Trắng 2 (cầu Bùi Văn Ba cũ)
|
Sông Sài Gòn
|
1,300
|
40
|
|
7
|
7
|
Rạch Nguyễn Văn Qùy
|
7
|
SN 4/1C Ng.Văn Quỳ
|
Rạch Lớn
|
150
|
6
|
|
8
|
8
|
Rạch số 12/9 Huỳnh Tấn Phát
|
7
|
SN 415B Huỳnh Tấn Phát
|
Rạch Lớn
|
300
|
4
|
|
9
|
|
Rạch Ông Đội –Rạch Âp Chiến Lược
|
7
|
Rạch Ông Lớn
|
Đến hết tuyến
|
1,000
|
10
|
|
10
|
|
Rạch Lớn
|
7
|
Đầu tuyến (KDC Đ. Huỳnh Tấn Phát)
|
Sông Saigòn
|
2,000
|
18
|
|
11
|
86
|
Rạch Rô
|
Bình Chánh
|
Sông Cần Giuộc
|
Đường Đất Sỏi
|
3,200
|
30
|
|
12
|
91
|
Rạch Lê Công Phép
|
Bình Chánh
|
Hẻm 51 - 53 Kinh Dương Vương
|
An Dương Vương
|
574
|
5
|
|
13
|
92
|
Rạch Bà Tiếng
|
Bình Chánh
|
Đầu nguồn
|
Rạch Nước Lên
|
4,500
|
5
|
|
14
|
93
|
Rạch Nhảy
|
Bình Chánh
|
Hồ Ngọc Lãm
|
Rạch Ruột Ngựa
|
1,000
|
15
|
|
TỔNG CỘNG:
|
14
|
Tuyến kênh rạch
|
17,244
|
md
|
|
|
DANH MỤC
HỆ THỐNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAO KHU QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THI SỐ 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-SGTCC ngày 08 tháng 01 năm
2007)
|
STT
|
Ký hiệu
|
Tên đường – Công viên
|
Quận, Huyện
|
Đơn vị
|
Cây loại 1
|
I
|
|
Cây xanh
|
Tổng cộng
|
Cây
|
390
|
1
|
|
Đường Cảng Bến Nghé
|
7
|
Cây
|
103
|
2
|
3
|
Đường Trần Xuân Soạn
|
7
|
Cây
|
59
|
3
|
4
|
Đường Phan Văn Bảy – Hiệp Phước
|
Nhà Bè
|
Cây
|
228
|
II
|
|
Công viên
|
|
|
|
1
|
6
|
Tiểu đảo trên tuyến đường Bắc Nam (cầu Kênh Tẻ)
|
7
|
m2
|
2531
|
Quyết định 86/QĐ-SGTCC năm 2007 về việc phân cấp quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật cho Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 do Giám đốc Sở Giao thông công chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 86/QĐ-SGTCC ngày 08/01/2007 về việc phân cấp quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật cho Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 do Giám đốc Sở Giao thông công chính ban hành
4.592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|