ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 859/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 21 tháng 09
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH
VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành
chính mới, 04 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai (có phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Các Chi cục Thủy lợi (Sở NNPTNT sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT Sở NNPTNT;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(kèm theo Quyết định số: 859/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Thủy lợi
|
1
|
Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây
dựng điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước
|
2
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở điều
chỉnh (trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách
|
3
|
Thủ tục Thẩm định báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh đối với dự án sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước
|
4
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế kỹ thuật
dự toán điều chỉnh trong trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán điều chỉnh trong trường hợp thiết kế 2 bước đối với nguồn vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi
Stt
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định nội dung sửa đổi TTHC
|
1
|
T-GLA-
283529-TT
|
Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây
dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
|
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thông tư 26/2016/TT- BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 18/2016/TT- BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí
thẩm định thiết kế cơ sở.
|
2
|
T-GLA-
283530-TT
|
Thủ tục Thẩm định báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước
|
3
|
T-GLA-
283531-TT
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở
(trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
|
4
|
T-GLA-283532-TT
|
Thủ tục Thẩm định thiết kế kỹ thuật
dự toán trong trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán trong
trường hợp thiết kế 2 bước đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước
ngoài ngân sách
|
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng
- Thông tư 26/2016/TT- BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 18/2016/TT- BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành
chính mới
1. Thủ tục Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh đối
với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử
(nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề
nghị thẩm định.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số Iượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình thẩm định (hoặc tờ trình
thẩm định điều chỉnh) của Chủ đầu tư - Bản chính (Mẫu số
01, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
+ Hồ sơ pháp lý kèm theo:
++ Văn bản chấp thuận của người quyết
định đầu tư về chủ trương điều chỉnh dự án.
++ Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án điều chỉnh (nếu thay đổi nhà thầu);
++ Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
++ Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
++ Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
+ Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức
đầu tư (dự toán):
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án điều chỉnh (nếu có), bao gồm:
++ Nhiệm vụ khảo sát: Theo quy định tại
Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ khảo sát.
++ Phương án khảo sát xây dựng: Thực
hiện theo Điều 13 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết
định phê duyệt phương án khảo sát xây dựng.
++ Báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện
theo Điều 15 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
++ Biên bản nghiệm thu, phê duyệt báo
cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ.
+ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi điều chỉnh (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
+ Văn bản xác định nhiệm vụ thiết kế
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ
Xây dựng.
+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh điều chỉnh.
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu (nếu
thay đổi nhà thầu):
++ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
++ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức;
++ Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng
lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết
kế của nhà thầu thiết kế.
(Hồ sơ trình thẩm định phải được người
đề nghị thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo Điều 6 Thông tư
18/2016/TT-BXD).
- Số lượng: 01 (một) bộ hồ sơ (hồ sơ
gốc).
d) Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm B: 27 ngày làm việc.
- Dự án nhóm C: 17 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị
tư vấn thẩm tra và các Sở, ngành liên quan đến hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
hoặc thiết kế cơ sở (Mẫu số 01, Phụ lục II,
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng).
h) Phí, Lệ phí: không có
i) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn thông báo kết
quả thẩm định dự án.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án, và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
Mẫu số 01
(Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……………..,ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG
TRÌNH)
1. Tên dự án: .......................................................................................................................
2. Nhóm dự án: ....................................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ....................................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .................................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):....................
6. Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...................................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ...........................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: .........................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ....................................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi: ......................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ..........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy
định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha)
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch
của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ
án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với
các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Thủ tục Thẩm
định thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ thiết kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ thiết
kế công nghệ) đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách chuẩn bị hồ sơ
theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
(sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử
(nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến
17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình thẩm định (hoặc tờ trình
thẩm định điều chỉnh) của Chủ đầu tư - Bản chính (Mẫu số
01, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
+ Văn bản pháp lý:
++ Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án điều chỉnh (nếu thay đổi nhà thầu);
++ Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
++ Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
++ Các văn bản thông tin, số liệu về
hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
+ Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức
đầu tư (dự toán):
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án điều chỉnh (nếu có), bao gồm:
++ Nhiệm vụ khảo sát: Theo quy định tại
Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ khảo sát.
++ Phương án khảo sát xây dựng: Thực
hiện theo Điều 13 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết
định phê duyệt phương án khảo sát xây dựng.
++ Báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện
theo Điều 15 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
++ Biên bản nghiệm thu, phê duyệt báo
cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ.
++ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi điều chỉnh (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
++ Văn bản xác định nhiệm vụ thiết kế
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 26/2016/TT-BXD
ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng.
+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh điều chỉnh (nếu có).
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu (nếu
thay đổi nhà thầu):
++ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
++ Chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức;
++ Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Hồ sơ trình thẩm định phải được người
đề nghị thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo Điều 6 Thông tư
18/2016/TT-BXD).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
(hồ sơ gốc).
d) Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm B: 17 ngày làm việc.
- Dự án nhóm C: 12 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị
tư vấn thẩm tra và các Sở, ngành liên quan đến hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở (Mẫu số
01, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng).
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn thông báo kết quả thẩm định thiết kế
cơ sở của dự án.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Mẫu số 01
(Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……………..,ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ................................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG
TRÌNH)
1. Tên dự án: .......................................................................................................................
2. Nhóm dự án: ....................................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ....................................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .................................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):....................
6. Địa điểm xây dựng: .........................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...................................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ...........................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: .........................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ....................................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi: ......................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy
định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha)
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch
của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ
án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với
các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
3. Thủ tục Thẩm định
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn
ngân sách Nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng điều chỉnh đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình thẩm định của Chủ đầu tư -
Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định
59/2015/NĐ-CP);
+ Văn bản pháp lý:
++ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
++ Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có);
++ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
++ Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư;
+ Các văn bản khác có liên quan.
+ Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế,
dự toán:
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng, bao gồm:
++ Nhiệm vụ khảo
sát: Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát.
++ Phương án khảo sát xây dựng: Thực
hiện theo Điều 13 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết
định phê duyệt phương án khảo sát xây dựng.
++ Phương án khảo sát xây dựng: Thực
hiện theo Điều 13 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
++ Báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ.
++ Biên bản nghiệm thu, phê duyệt báo
cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ.
+ Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
+ Văn bản xác định nhiệm vụ thiết kế
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng
+ Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách.
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu (nếu
thay đổi nhà thầu):
++ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
++ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
++ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức;
++ Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Hồ sơ trình thẩm định phải được người
đề nghị thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo Điều 6
Thông tư 18/2016/TT-BXD).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ
(hồ sơ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc.
đ) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị tư vấn thẩm tra và các Sở, ngành liên quan đến hồ
sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ
trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư xây dựng (theo mẫu số 04 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn thông báo kết quả thẩm định báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Mẫu số 04
(Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……………..,ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết
kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ................................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: ..........................................................................................
3. Tên chủ đầu
tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,....):................................
4. Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
................................................................................
6. Nguồn vốn đầu
tư: ...........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: .....................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ......................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ......................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành
nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án
thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
4. Thủ tục Thẩm định
thiết kế kỹ thuật dự toán điều chỉnh trong trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán điều chỉnh trong trường hợp thiết kế 2 bước đối với
nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định thiết kế kỹ
thuật dự toán điều chỉnh trong trường hợp thiết kế 3 bước, thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán điều chỉnh trong trường hợp thiết kế 2 bước đối với
nguồn vốn ngân sách nhà nước chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước
2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng công trình (mẫu 06 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
+ Văn bản pháp lý:
++ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình;
++ Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
++ Văn bản phê duyệt danh mục tiêu
chuẩn nước ngoài (nếu có);
++ Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
++ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
+ Các văn bản khác có liên quan.
+ Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế,
dự toán:
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng điều chỉnh
(nếu có), bao gồm:
++ Nhiệm vụ khảo sát: Theo quy định tại
Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ khảo sát.
++ Phương án khảo sát xây dựng: Thực
hiện theo Điều 13 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết
định phê duyệt phương án khảo sát xây dựng.
++ Báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện
theo Điều 15 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
++ Biên bản nghiệm thu, phê duyệt báo
cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công điều chỉnh bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
+ Văn bản xác định nhiệm vụ thiết kế
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ
Xây dựng
+ Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân
sách.
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
++ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
++ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức;
++ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
++ Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế.
(Hồ sơ trình thẩm định phải được người
đề nghị thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo Điều 6
Thông tư 18/2016/TT-BXD).
- Số lượng: 01 (một) bộ hồ sơ (hồ sơ
gốc).
d) Thời hạn giải quyết:
- Công trình cấp II và cấp III: 27
ngày; Các công trình còn lại: 17 ngày.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị
tư vấn thẩm tra và các Sở, ngành liên quan đến hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình Thẩm định thiết kế xây dựng
và dự toán xây dựng công trình (Mẫu số 06, Phụ lục II, Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng).
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn thông báo kết quả thẩm định thiết kế
và dự toán xây dựng công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Mẫu số 06
(Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……………..,ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ................................................................................................................
2. Cấp công trình: ...............................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ..................................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ...............................
5. Địa điểm xây dựng: .........................................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ...............................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ...........................................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: .....................................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ......................................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan: ....................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có
thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh
và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ
hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án
thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
B. Thủ tục hành
chính sửa đổi
1. Thủ tục Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với dự án sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình thẩm định của Chủ đầu
tư- Bản chính (Mẫu số
01, Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
+ Văn bản pháp lý:
+ + Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
+ + Quyết định lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển
chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
+ + Quyết định lựa chọn nhà thầu lập
dự án;
+ + Quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với
khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy
phép quy hoạch của dự án;
+ + Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến
về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
+ + Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
+ + Các văn bản thông tin, số
liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Các văn bản pháp lý khác có
liên quan (nếu có).
+ Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ
lập dự án, bao gồm:
++ Nhiệm vụ khảo sát: Theo quy định
tại Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo
sát.
+ + Phương án khảo sát xây dựng:
Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
Quyết định phê duyệt phương án khảo sát xây dựng.
+ + Báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 15 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
++ Biên bản nghiệm thu, phê duyệt
báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 16
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
+ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu
khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
+ Văn bản xác định nhiệm vụ thiết
kế theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của
Bộ Xây dựng
+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
+ + Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
++ Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức;
++ Chứng chỉ hành nghề và thông
tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Hồ sơ trình thẩm định phải được
người đề nghị thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo Điều 6 Thông tư 18/2016/TT-BXD).
- Số lượng: 01 (một) bộ hồ sơ (hồ sơ
gốc).
d) Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm B: 27 ngày làm việc.
- Dự án nhóm C: 17 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị tư
vấn thẩm tra và các Sở, ngành liên quan đến hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây
dựng hoặc thiết kế cơ sở (Mẫu số 01,
Phụ lục II, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng).
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thám định thiết kế cơ sở.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Công văn thông báo kết quả thẩm định dự án.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự
án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
Mẫu số 01
(Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
……………., ngày ……. tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ......................................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG
TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ......................................................................................................................
2. Nhóm dự án: ..................................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ....................................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: ................................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):....................
6. Địa điểm xây dựng: .........................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...................................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ...........................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: .........................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:.....................................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi: ......................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu
khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bàn vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Thủ tục Thẩm
định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước chuẩn
bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định.
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi
sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến
17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ trình thẩm định của Chủ
đầu tư - Bản chính (Mẫu số 04, Phụ lục II, Nghị định
59/2015/NĐ-CP);
+ Văn bản pháp lý:
+ + Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
+ + Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
+ + Văn bản thẩm duyệt phòng cháy
chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
+ + Báo cáo tổng hợp của chủ
đầu tư;
+ Và các văn bản khác có liên quan.
+ Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng, bao gồm:
+ + Nhiệm vụ khảo sát: Theo quy định
tại Điều 12 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ khảo sát.
+ + Phương án khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ. Quyết định phê duyệt phương án khảo sát xây dựng.
+ + Báo cáo khảo sát xây dựng: Thực
hiện theo Điều 15 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
++ Biên bản nghiệm thu, phê duyệt báo cáo khảo sát xây dựng: Thực hiện theo Điều 16 Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ.
+ Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ
thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
+ Văn bản xác định nhiệm vụ thiết
kế theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của
Bộ Xây dựng
+ Dự toán xây dựng công trình đối
với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách.
+ Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
+ + Thông tin năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
+ + Giấy phép nhà thầu nước ngoài
(nếu có);
+ + Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức;
+ + Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế,
chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Hồ sơ trình thẩm định phải được người đề nghị thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận theo Điều 6
Thông tư 18/2016/TT-BXD).
- Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ (hồ sơ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc,
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị tư
vấn thẩm tra và các Sở, ngành liên quan đến hồ sơ.