BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 856/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính nội
bộ (01 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước và 03 thủ tục hành
chính nội bộ trong Bộ Khoa học và Công nghệ thuộc lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ) tại Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 8 năm 2023.
(Danh mục và nội dung thủ tục
hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố, trực thuộc TW;
- Sở KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm Công nghệ thông tin (để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ);
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 856/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 05 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước mới ban hành thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN)
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
TTHC CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1.
|
Thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
2.
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân có đóng góp cho lĩnh vực
KH&CN
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
3.
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân công tác trong lĩnh vực KH&CN
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
4.
|
Thủ tục thành lập khu công
nghệ cao
|
Phát triển tiềm lực KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
5.
|
Thủ tục mở rộng khu công nghệ
cao
|
Phát triển tiềm lực KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
6.
|
Thủ tục thành lập khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Phát triển tiềm lực KH&CN
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
7.
|
Thủ tục mở rộng khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
|
Phát triển tiềm lực KH&CN
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
II
|
TTHC CẤP TỈNH
|
1.
|
Thủ tục thực hiện giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư
|
Hoạt động KH&CN
|
Sở KH&CN
|
B. Danh mục TTHC nội
bộ trong Bộ KH&CN mới ban hành
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân có đóng góp trong lĩnh vực
KH&CN
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
2.
|
Thủ tục xét tặng các danh hiệu
thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ
KH&CN (khen thưởng thường xuyên)
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
3.
|
Thủ tục xét tặng Bằng khen của
Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ KH&CN (đề nghị khen
thưởng đột xuất)
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
C. Danh mục TTHC nội bộ bị
bãi bỏ
I. Danh mục TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
KH&CN
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
6.000735
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân không thuộc Bộ KH&CN
|
Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN.
|
Hoạt động KH& CN
|
Bộ KH& CN
|
II. Danh mục TTHC nội bộ
trong Bộ KH&CN bị bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục xét tặng các danh hiệu
thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ
KH&CN (khen thưởng thường xuyên)
|
Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022 có hiệu lực
từ ngày 01/01/2024, do đó, các văn bản quy định chi tiết dưới Luật đều hết hiệu
lực thi hành. Để quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022, Bộ
KH&CN ban hành 02 văn bản mới sau đây: (1) Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN; (2) Quyết định số 91/QĐ- BKHCN ngày 26/01/2024 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng của Bộ
KH&CN.
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
2.
|
Thủ tục xét tặng Bằng khen của
Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ KH&CN (đề nghị đột
xuất)
|
Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022 có hiệu lực
từ ngày 01/01/2024, do đó, các văn bản quy định chi tiết dưới Luật đều hết hiệu
lực thi hành. Để quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022, Bộ
KH&CN ban hành 02 văn bản mới sau đây: (1) Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN; (2) Quyết định số 91/QĐ- BKHCN ngày 26/01/2024 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng của Bộ
KH&CN.
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
3.
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân thuộc Bộ KH&CN
|
Thông tư số 22/2023/TT- BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN;
|
Hoạt động KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
A. Danh mục
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ KH&CN
I. TTHC cấp
trung ương
1. Thủ tục
thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư
1.1 Trình tự thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định (là
cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN)
gửi văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ
tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng
và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư), kèm
theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến Bộ
KH&CN.
Trường hợp Bộ KH&CN đồng thời
là cơ quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Bộ KH&CN xem
xét các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để
thực hiện giám định hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Bộ KH&CN
ban hành văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc
giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần
thiết phải tổ chức việc giám định, Bộ KH&CN ban hành văn bản (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề
nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được văn bản đề nghị của Bộ KH&CN, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo
cáo kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu
tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Bộ KH&CN.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi nhận được báo cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Bộ KH&CN quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn KH&CN và tổ chức họp Hội đồng để xem xét, cho
ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng
chưa đủ căn cứ để cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ hoặc có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét,
tư vấn thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội
dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi nhận được kiến nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định, Bộ KH&CN tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề
nghị giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ- TTg), tiến hành thỏa
thuận, ký hợp đồng giám định với tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời
gian và kinh phí thực hiện giám định quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn
tổ chức giám định, Bộ KH&CN tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được chứng thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Bộ
KH&CN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KH&CN lần thứ hai, cho ý kiến về chất
lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn KH&CN về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Bộ KH&CN xem xét
các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu giám định
và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Bộ
KH&CN lấy thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ KH&CN; hoặc gửi hồ sơ trực
tuyến (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu
cầu tổ chức việc giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu
vi phạm trong dự án đầu tư.
- Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện giám
định thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
- Trường hợp phải đấu thầu lựa
chọn tổ chức giám định được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm, thời gian
thực hiện đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Bộ KH&CN.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản kết luận về chất lượng
và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định (Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số
33/2023/QĐ-TTg)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu
hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật
Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và
giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Mẫu
số 01
(Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
TÊN CƠ QUAN YÊU
CẦU
GIÁM ĐỊNH[1]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
…….., ngày …
tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Cơ quan có thẩm quyền [2]
Căn cứ Quyết định số
..../2023/QĐ-TTg ngày …tháng …năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ
sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày…tháng…năm……, ……… (cơ quan
yêu cầu giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư ………. có dấu hiệu vi phạm về ứng
dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thông tin về dự án (tên dự
án; tên nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự
án): ………………………………………….
2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của dự án: ..…………
3. Tài liệu cung cấp thông tin
về dấu hiệu vi phạm:
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hồ sơ dự án đầu tư:………………………
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hợp đồng chuyển giao công nghệ: ………
- Triển khai thực hiện dự án đầu
tư không đúng với hồ sơ đã đăng ký: ……
- Triển khai hợp đồng chuyển
giao công nghệ không đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép:
………………………………………………………………
………(cơ quan yêu cầu giám định)
đề nghị ………(cơ quan có thẩm quyền) tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án nêu trên và gửi kết quả
giám định đến ………(cơ quan yêu cầu giám định) sau khi hoàn thành việc giám định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …………
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân có đóng góp cho
lĩnh vực KH&CN
2.1. Trình tự thực hiện
a) Thẩm quyền gửi hồ sơ đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”.
- Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ KH&CN gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ
KH&CN cho các cá nhân sau: Cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam ở nước
ngoài có đóng góp đối với sự nghiệp phát triển KH&CN của Việt Nam.
- Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền
được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao gửi hồ
sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ KH&CN cho các cá nhân
sau: Cá nhân thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, giải pháp về
KH&CN được cơ quan có thẩm quyền công nhận, được ứng dụng có giá trị thực
tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào kinh tế - xã hội.
- Giám đốc Sở KH&CN các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy
định đến Bộ KH&CN cho các cá nhân sau: Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Người đứng đầu các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc
Sở, ban, ngành và tương đương có thời gian giữ chức vụ đủ 01 nhiệm kỳ trở lên
và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian quy định được đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương; Cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, giải pháp về
KH&CN được cơ quan có thẩm quyền công nhận, được ứng dụng có giá trị thực
tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào kinh tế - xã hội.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc
Bộ KH&CN gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương đến Bộ KH&CN cho cá nhân
trong các trường hợp khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN (trừ các
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN).
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương được gửi trước ngày 20/4 hằng năm đối với các đối tượng sau:
- Người đứng đầu các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc
Sở, ban, ngành và tương đương có thời gian giữ chức vụ đủ 01 nhiệm kỳ trở lên
và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian quy định.
- Cá nhân có phát minh, sáng chế,
sáng kiến, giải pháp về KH&CN được cơ quan có thẩm quyền công nhận, được ứng
dụng có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào kinh tế - xã hội.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương;
- Bản danh sách trích ngang có
tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính) và các văn bản điện tử của hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
Các đơn vị trực thuộc Bộ
KH&CN; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở KH&CN các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Bộ KH&CN
2.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân có đóng góp trong lĩnh vực KH&CN.
2.8. Phí, lệ phí: không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Danh sách trích ngang thông tin
các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” (Mẫu kèm theo Phụ lục tại Thông tư số
22/2023/TT- BKHCN ngày 29/11/2023).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
2.10.1. Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp KH&CN” được xét tặng một lần cho một cá nhân vào dịp kỷ niệm
Ngày KH&CN Việt Nam hoặc theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
2.10.2. Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp KH&CN” được xét tặng cho cá nhân có đóng góp cho lĩnh vực
KH&CN, đạt điều kiện sau:
a) Cá nhân công tác tại các cơ
quan Đảng, Nhà nước có đóng góp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các hoạt
động KH&CN, gồm:
- Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương; Lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy,
thành ủy trực thuộc Trung ương, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Người đứng đầu các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc
Sở, ban, ngành và tương đương có thời gian giữ chức vụ đủ 01 nhiệm kỳ trở lên
và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian quy định được đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương.
b) Cá nhân là người nước ngoài,
người Việt Nam ở nước ngoài có đóng góp đối với sự nghiệp phát triển KH&CN
của Việt Nam.
c) Cá nhân có phát minh, sáng
chế, sáng kiến, giải pháp về KH&CN được cơ quan có thẩm quyền công nhận, được
ứng dụng có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào kinh tế - xã hội.
d) Các trường hợp khác theo quyết
định của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
2.10.3. Các trường hợp
không được và chưa được xét tặng Kỷ niệm chương
- Không xét tặng Kỷ niệm chương
cho cá nhân bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Chưa xem xét tặng Kỷ niệm
chương cho cá nhân đang trong thời gian xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra,
thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.
- Cá nhân bị kỷ luật chỉ được
xét tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian thi
hành kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
- Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN.
Mẫu
Danh sách trích ngang thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp KH&CN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN
ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
Thông
tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
TT
|
Họ và tên
|
CCCD/ Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác (nếu có)
|
Số năm công tác hoặc nội dung đóng góp trong lĩnh vực KH&CN
|
Khen thưởng nhà nước (nếu có)
|
Kỷ luật
(nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
của Cơ quan/đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ký tên, đóng dấu, nếu có)
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
3. Thủ tục
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân công tác trong
lĩnh vực KH&CN
3.1. Trình tự thực hiện
a) Thẩm quyền gửi hồ sơ đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
- Giám đốc các Sở KH&CN gửi
hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ KH&CN cho cá nhân
thuộc Sở KH&CN;
- Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền
được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao, gửi
hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định đến Bộ KH&CN cho cá nhân
thuộc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương được gửi trước ngày 20/4 hằng năm đối với các đối tượng sau:
- Lãnh đạo Sở KH&CN các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cá nhân đang công tác tại các
Sở KH&CN;
- Cá nhân công tác tại lĩnh vực
khác chuyển sang lĩnh vực KH&CN;
- Cá nhân thuộc các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương;
- Danh sách trích ngang có tóm
tắt thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính) và các văn bản điện tử của hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: không
quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
- Sở KH&CN.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Bộ KH&CN
3.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân công tác trong lĩnh vực KH&CN.
3.8. Phí, lệ phí: không
quy định
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu Danh sách trích ngang thông
tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” (Mẫu kèm theo Phụ lục tại Thông tư
số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
3.10.1. Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp KH&CN” được xét tặng một lần cho một cá nhân vào dịp kỷ niệm
Ngày KH&CN Việt Nam hoặc theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
3.10.2. Điều kiện cho cá
nhân đang công tác trong lĩnh vực KH&CN, được xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp KH&CN”
Trường hợp 1: Đối với cá nhân
đang công tác tại các Sở KH&CN
a) Lãnh đạo Sở KH&CN các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương được xét tặng Kỷ niệm chương khi đáp ứng các tiêu chuẩn:
a.1. Có thời gian giữ chức vụ tối
thiểu 05 năm đối với cấp trưởng, 08 năm đối với cấp phó và hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong thời gian giữ chức vụ;
a.2. Cá nhân công tác ở lĩnh vực
khác chuyển sang công tác ở lĩnh vực KH&CN và được bổ nhiệm cấp trưởng, cấp
phó khi có thời gian giữ chức vụ tối thiểu 06 năm đối với cấp trưởng, 09 năm đối
với cấp phó và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian giữ chức vụ;
a.3. Cá nhân là nữ giữ các chức
vụ cấp trưởng, cấp phó thì thời gian được giảm 02 năm so với quy định;
a.4. Cá nhân có thời gian giữ
chức vụ cấp trưởng nhưng không đủ thời gian để đề nghị xét tặng theo tiêu chuẩn
quy định thì được cộng với thời gian giữ chức vụ cấp phó để đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương theo chức vụ đó.
b) Cá nhân đang công tác tại
các Sở KH&CN có đủ 20 năm công tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở
lên đối với nữ và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Thời gian xét tặng Kỷ niệm
chương đối với cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc
Huân chương Lao động trở lên được giảm 03 năm; cá nhân được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ được giảm 02 năm so với thời gian quy định (đủ 20 năm công
tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ).
d) Cá nhân công tác tại lĩnh vực
khác chuyển sang lĩnh vực KH&CN được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương khi có
đủ 22 năm công tác trở lên đối với nam, 17 năm công tác trở lên đối với nữ,
trong đó có tối thiểu 10 năm công tác trong lĩnh vực KH&CN và hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
Trường hợp 2: Đối với cá nhân
đang công tác trực tiếp làm công tác nghiên cứu, cá nhân đang công tác tại các
vụ, ban, phòng KH&CN thuộc các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Cá nhân có đủ 20 năm công
tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ và hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
b) Thời gian xét tặng Kỷ niệm
chương đối với cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc
Huân chương Lao động trở lên được giảm 03 năm; cá nhân được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ được giảm 02 năm so với thời gian quy định (đủ 20 năm công
tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ).
c) Cá nhân công tác tại lĩnh vực
khác chuyển sang lĩnh vực KH&CN được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương khi có
đủ 22 năm công tác trở lên đối với nam, 17 năm công tác trở lên đối với nữ,
trong đó có tối thiểu 10 năm công tác trong lĩnh vực KH&CN và hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
3.10.3. Các trường hợp
không được và chưa được xét tặng Kỷ niệm chương:
- Không xét tặng Kỷ niệm chương
cho cá nhân bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Chưa xem xét tặng Kỷ niệm
chương cho cá nhân đang trong thời gian xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra,
thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.
- Cá nhân bị kỷ luật chỉ được
xét tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian thi
hành kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN.
Mẫu
Danh sách trích ngang thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp KH&CN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN
ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
Thông
tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
TT
|
Họ và tên
|
CCCD/ Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác (nếu có)
|
Số năm công tác hoặc nội dung đóng góp trong lĩnh vực KH&CN
|
Khen thưởng nhà nước (nếu có)
|
Kỷ luật
(nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
của Cơ quan/đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ký tên, đóng dấu, nếu có)
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4. Thủ tục
thành lập khu công nghệ cao
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Bộ KH&CN chủ trì giúp Thủ
tướng Chính phủ trong việc thành lập khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao.
- Bước 2: Lập đề nghị thành
lập khu công nghệ cao
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ
sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy
định về khu công nghệ cao (Nghị định số 10/2024/NĐ-CP),
gửi Bộ KH&CN.
- Bước 3: Lấy ý kiến về việc
thành lập khu công nghệ cao
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn
bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN;
- Bước 4: Tổng hợp, đánh giá
hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ
sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan;
- Trong thời gian đánh giá hồ
sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa
đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ;
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa,
bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ- CP trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập khu công nghệ cao.
4.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị
thành lập khu công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
về việc đề nghị thành lập khu công nghệ cao;
- Đề án thành lập khu công nghệ
cao. Trong đó, Đề án thành lập khu công nghệ cao gồm các nội dung sau:
Căn cứ pháp lý và sự cần thiết
của việc thành lập khu công nghệ cao;
Đánh giá hiện trạng, các yếu tố
và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã hội,
các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất thành lập khu công nghệ cao
so với các khu vực khác trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Đánh giá và giải trình khả năng
đáp ứng các điều kiện thành lập khu công nghệ cao theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ- CP
(kèm theo các tài liệu có liên quan);
Dự kiến phương hướng phát triển
khu công nghệ cao gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của
khu công nghệ cao; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên trong
khu công nghệ cao; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao,
sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát
triển nguồn nhân lực và đội ngũ quản lý;
Dự kiến tổng vốn đầu tư, các
phương thức huy động các nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết
cấu hạ tầng kỹ thuật của khu công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng
và phát triển khu công nghệ cao;
Kiến nghị các giải pháp và tổ
chức thực hiện;
Thể hiện phương án thành lập
khu công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ
(trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính)
b) Thành phần hồ sơ trình
thành lập khu công nghệ cao do Bộ KH&CN trình:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
của Bộ KH&CN trình về việc thành lập khu công nghệ cao trên cơ sở kết quả
đánh giá hồ sơ (kèm theo dự thảo Quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt
động của khu công nghệ cao);
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
về việc đề nghị thành lập khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được
chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung);
- Đề án thành lập khu công nghệ
cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung);
- Các tài liệu minh chứng kèm
theo (nếu có).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn
bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ
sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan;
- Trong thời gian đánh giá hồ
sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa
đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa,
bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập khu công nghệ cao.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ KH&CN
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thành lập khu công
nghệ cao.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện thành lập khu công
nghệ cao quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP:
4.10.1. Các điều kiện chung:
a) Phù hợp với quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có quy mô diện tích phù hợp
và khả thi về sử dụng đất; điều kiện tự nhiên thích hợp;
c) Có điều kiện hạ tầng và vị
trí giao thông thuận lợi;
d) Có khả năng liên kết với các
cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao;
đ) Có phương án khả thi về nguồn
nhân lực và đội ngũ quản lý chuyên nghiệp cho khu công nghệ cao;
e) Có phương án khả thi huy động
các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội khu công nghệ cao; bảo đảm khả năng cân đối của ngân sách nhà nước (nếu
có);
g) Có phương án khả thi xây dựng
khu nhà ở, công trình công cộng liền kề hoặc xung quanh khu công nghệ cao để đảm
bảo phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ
cao theo nhu cầu và tiến độ xây dựng khu công nghệ cao;
h) Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
i) Bảo đảm quốc phòng, an ninh.
4.10.2. Điều kiện thành lập đối
với khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật
Công nghệ cao:
a) Đáp ứng các điều kiện chung;
b) Phù hợp với chính sách của
Nhà nước về phát triển công nghệ cao, công nghiệp công nghệ cao;
c) Đáp ứng các điều kiện để triển
khai các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật
Công nghệ cao;
d) Có phương án khả thi cung ứng
hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ thuận lợi đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng, phát triển công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp
công nghệ cao; sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch vụ
công nghệ cao.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Công nghệ cao năm 2008.
- Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ
quy định về khu công nghệ cao.
5. Thủ tục
mở rộng khu công nghệ cao
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Bộ KH&CN chủ trì giúp Thủ
tướng Chính phủ trong việc mở rộng khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao.
- Bước 2: Lập đề nghị mở rộng
khu công nghệ cao
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ
sơ đề nghị mở rộng khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ
quy định về khu công nghệ cao (Nghị định số 10/2024/NĐ-CP),
gửi Bộ KH&CN.
- Bước 3: Lấy ý kiến về việc
mở rộng khu công nghệ cao
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn
bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN;
- Bước 4: Tổng hợp, đánh giá
hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ
sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan;
- Trong thời gian đánh giá hồ
sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa
đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ;
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa,
bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ- CP trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mở rộng khu công nghệ cao.
5.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị
mở rộng khu công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
về việc đề nghị mở rộng khu công nghệ cao;
- Đề án mở rộng khu công nghệ
cao. Trong đó, Đề án mở rộng khu công nghệ cao gồm các nội dung sau:
Căn cứ pháp lý và sự cần thiết
của việc mở rộng khu công nghệ cao;
Đánh giá công tác xây dựng,
phát triển và hoạt động của khu công nghệ cao hiện hữu theo quy hoạch chung xây
dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu xây dựng được duyệt; làm rõ tỷ lệ lấp đầy của
khu công nghệ cao;
Đánh giá hiện trạng, các yếu tố
và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã hội,
các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất mở rộng khu công nghệ cao;
Đánh giá và giải trình khả năng
đáp ứng các điều kiện mở rộng khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 10/2024/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có
liên quan);
Dự kiến phương hướng phát triển
đối với khu vực đề xuất mở rộng gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng,
nhiệm vụ của phần mở rộng; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên
đối với phân mở rộng; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao,
sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát
triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu mở rộng;
Dự kiến tổng vốn đầu tư, các
phương thức huy động nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu
hạ tầng kỹ thuật của khu công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và
phát triển khu công nghệ cao;
Kiến nghị các giải pháp và tổ
chức thực hiện;
Thể hiện phương án mở rộng khu
công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000- 1:25.000.
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ
(trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính)
b) Thành phần hồ sơ trình mở
rộng khu công nghệ cao do Bộ KH&CN trình:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
của Bộ KH&CN về việc mở rộng khu công nghệ cao trên cơ sở kết quả đánh giá
hồ sơ (kèm theo dự thảo Quyết định mở rộng và ban hành quy chế hoạt động của
khu công nghệ cao);
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
về việc đề nghị mở rộng khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được
chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung);
- Đề án mở rộng khu công nghệ
cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung);
- Các tài liệu minh chứng kèm
theo (nếu có).
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn
bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ
sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan;
- Trong thời gian đánh giá hồ
sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa
đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa,
bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định mở rộng khu công nghệ cao.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ KH&CN
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ
5.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định mở rộng khu công nghệ
cao.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện mở rộng khu công nghệ
cao quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP:
- Khu vực đề xuất mở rộng phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ
thuật khu công nghệ cao đã triển khai phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo
quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu xây dựng được duyệt.
- Tỷ lệ lấp đầy của khu công
nghệ cao đã triển khai đạt tối thiểu 60%.
- Khu vực đề xuất mở rộng có vị
trí, quy mô và các điều kiện đảm bảo kết nối thuận lợi với hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu công nghệ cao đã triển khai.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Công nghệ cao năm 2008.
- Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ
quy định về khu công nghệ cao.
6. Thủ tục
thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc thành lập khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 32 Luật
Công nghệ cao.
- Bước 2: Lập đề nghị thành
lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ
sơ đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại
Điều 7 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày
01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao (Nghị định số 10/2024/NĐ-CP), gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Bước 3: Lấy ý kiến về việc
thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bước 4: Tổng hợp, đánh giá
hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3
Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những
vấn đề liên quan;
- Trong thời gian đánh giá hồ
sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ
sơ;
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
6.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị
thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
về việc đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Đề án thành lập khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao. Trong đó, Đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao gồm các nội dung sau:
Căn cứ pháp lý và sự cần thiết
của việc thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Đánh giá hiện trạng, các yếu tố
và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã hội,
các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất thành lập khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao so với các khu vực khác trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Đánh giá và giải trình khả năng
đáp ứng các điều kiện thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy
định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5
Nghị định số 10/2024/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên
quan);
Dự kiến phương hướng phát triển
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức
năng, nhiệm vụ của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phương hướng phát
triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
tại Luật Công nghệ cao, sơ bộ định hướng
phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát triển nguồn nhân
lực và đội ngũ quản lý;
Dự kiến tổng vốn đầu tư, các
phương thức huy động các nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết
cấu hạ tầng kỹ thuật của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; kế hoạch, lộ
trình đầu tư xây dựng và phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Kiến nghị các giải pháp và tổ
chức thực hiện;
Thể hiện phương án thành lập
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ
(trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính)
b) Thành phần hồ sơ trình
thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình về việc thành lập khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở kết quả đánh giá hồ sơ (kèm theo dự thảo
Quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao);
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
về việc đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung);
- Đề án thành lập khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung
nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung);
- Các tài liệu minh chứng kèm
theo (nếu có).
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3
Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những
vấn đề liên quan;
- Trong thời gian đánh giá hồ
sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ
sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ
6.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thành lập khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện thành lập khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Nghị định
số 10/2024/NĐ-CP:
6.10.1. Các điều kiện chung:
a) Phù hợp với quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có quy mô diện tích phù hợp
và khả thi về sử dụng đất; điều kiện tự nhiên thích hợp;
c) Có điều kiện hạ tầng và vị
trí giao thông thuận lợi;
d) Có khả năng liên kết với các
cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao;
đ) Có phương án khả thi về nguồn
nhân lực và đội ngũ quản lý chuyên nghiệp cho khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao;
e) Có phương án khả thi huy động
các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; bảo đảm khả năng cân đối của ngân
sách nhà nước (nếu có);
g) Có phương án khả thi xây dựng
khu nhà ở, công trình công cộng liền kề hoặc xung quanh khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao để đảm bảo phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc
trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo nhu cầu và tiến độ xây dựng
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
h) Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
i) Bảo đảm quốc phòng, an ninh.
6.10.2. Điều kiện thành lập đối
với khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 32 Luật Công nghệ cao:
a) Đáp ứng các điều kiện chung;
b) Phù hợp với chiến lược, kế
hoạch phát triển nông nghiệp;
c) Đáp ứng các điều kiện để triển
khai các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật
Công nghệ cao;
d) Có phương án khả thi cung ứng
hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ thuận lợi đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu,
đào tạo, thử nghiệm và trình diễn ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông
nghiệp.
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Công nghệ cao năm 2008.
- Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ
quy định về khu công nghệ cao.
7. Thủ tục
mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc mở rộng khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao quy định tại Điều 32 Luật
Công nghệ cao.
- Bước 2: Lập đề nghị mở rộng
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ
sơ đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày
01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao (Nghị định số 10/2024/NĐ-CP), gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Bước 3: Lấy ý kiến về việc
mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bước 4: Tổng hợp, đánh giá
hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3
Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc mở rộng Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn
đề liên quan;
- Trong thời gian đánh giá hồ
sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ
sơ;
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số
10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mở rộng khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
7.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị
mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
về việc đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Đề án mở rộng khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao. Trong đó, Đề án mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao gồm các nội dung sau:
+ Căn cứ pháp lý và sự cần thiết
của việc mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
+ Đánh giá công tác xây dựng,
phát triển và hoạt động của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện hữu
theo quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu xây dựng được duyệt;
làm rõ tỷ lệ lấp đầy của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
+ Đánh giá hiện trạng, các yếu
tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã
hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất mở rộng khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao;
+ Đánh giá và giải trình khả
năng đáp ứng các điều kiện mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo
quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP
(kèm theo các tài liệu có liên quan);
+ Dự kiến phương hướng phát triển
đối với khu vực đề xuất mở rộng gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng,
nhiệm vụ của phần mở rộng; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên
đối với phân mở rộng; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao,
sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát
triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu mở rộng;
+ Dự kiến tổng vốn đầu tư, các
phương thức huy động nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu
hạ tầng kỹ thuật của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình
đầu tư xây dựng và phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
+ Kiến nghị các giải pháp và tổ
chức thực hiện;
+ Thể hiện phương án mở rộng
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000- 1:25.000.
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ
(trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính)
b) Thành phần hồ sơ trình mở
rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình:
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên cơ sở kết quả đánh giá hồ sơ (kèm theo dự thảo Quyết định mở
rộng và ban hành quy chế hoạt động của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao);
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ
về việc đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung);
- Đề án mở rộng, mở rộng khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh
sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung);
- Các tài liệu minh chứng kèm
theo (nếu có).
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3
Điều 8 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc mở rộng Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn
đề liên quan;
- Trong thời gian đánh giá hồ
sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ
sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ
7.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định mở rộng khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện mở rộng khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP:
- Khu vực đề xuất mở rộng phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 10/2024/NĐ-CP.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ
thuật khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã triển khai phải hoàn thành việc
đầu tư xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu
xây dựng được duyệt.
- Tỷ lệ lấp đầy của khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã triển khai đạt tối thiểu 60%.
- Khu vực đề xuất mở rộng có vị
trí, quy mô và các điều kiện đảm bảo kết nối thuận lợi với hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã
triển khai.
7.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Luật
Công nghệ cao năm 2008.
Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ
quy định về khu công nghệ cao.
II. TTHC cấp
tỉnh
1. Thủ tục
thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định (là
cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN)
gửi văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg, kèm theo các tài liệu
cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến cơ quan
chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở KH&CN) nơi thực
hiện dự án đầu tư.
Trường hợp Sở KH&CN đồng thời
là cơ quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở KH&CN xem
xét các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để
thực hiện giám định hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở KH&CN
ban hành văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc
giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần
thiết phải tổ chức việc giám định, Sở KH&CN ban hành văn bản (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề
nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được văn bản đề nghị của Sở KH&CN, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo
cáo kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu
tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở KH&CN.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi nhận được báo cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở KH&CN quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn KH&CN và tổ chức họp Hội đồng để xem xét,
cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng
chưa đủ căn cứ để cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ hoặc có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét,
tư vấn thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội
dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi nhận được kiến nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định, Sở KH&CN tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề
nghị giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận,
ký hợp đồng giám định với tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian
và kinh phí thực hiện giám định quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn
tổ chức giám định, Sở KH&CN tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được chứng thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở
KH&CN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KH&CN lần thứ hai, cho ý kiến về chất
lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn KH&CN về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở KH&CN xem xét
các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu
giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở
KH&CN lấy thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở KH&CN; hoặc gửi hồ sơ trực
tuyến (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu
cầu tổ chức việc giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu
vi phạm trong dự án đầu tư.
- Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện
giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
-Trường hợp phải đấu thầu lựa
chọn tổ chức giám định được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian
thực hiện đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở KH&CN.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản kết luận về chất lượng
và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định
(Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số
33/2023/QĐ-TTg)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu
hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và
giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Mẫu
số 01.
(Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
TÊN CƠ QUAN YÊU
CẦU
GIÁM ĐỊNH[3]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
…….., ngày …
tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Cơ quan có thẩm quyền [4]
Căn cứ Quyết định số
..../2023/QĐ-TTg ngày …tháng …năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ
sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày…tháng…năm……, ……… (cơ quan
yêu cầu giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư ………. có dấu hiệu vi phạm về ứng
dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thông tin về dự án (tên dự
án; tên nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự
án): ………………………………………….
2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của dự án: ..…………
3. Tài liệu cung cấp thông tin
về dấu hiệu vi phạm:
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hồ sơ dự án đầu tư:………………………
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hợp đồng chuyển giao công nghệ: ………
- Triển khai thực hiện dự án đầu
tư không đúng với hồ sơ đã đăng ký: ……
- Triển khai hợp đồng chuyển
giao công nghệ không đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép:
………………………………………………………………
………(cơ quan yêu cầu giám định)
đề nghị ………(cơ quan có thẩm quyền) tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án nêu trên và gửi kết quả
giám định đến ………(cơ quan yêu cầu giám định) sau khi hoàn thành việc giám định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …………
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. Danh mục
TTHC nội bộ trong Bộ KH&CN mới ban hành
1. Thủ tục
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân có đóng góp trong
lĩnh vực KH&CN
1.1. Trình tự thực hiện
a) Thẩm quyền gửi hồ sơ đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
- Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ KH&CN gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định cho cá
nhân thuộc thẩm quyền quản lý (bao gồm cả cá nhân đã nghỉ hưu đủ tiêu chuẩn
nhưng chưa được xét tặng).
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc
Bộ KH&CN gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định cho Lãnh đạo,
nguyên lãnh đạo Bộ KH&CN.
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương được gửi trước ngày 20/4 hằng năm đối với các đối tượng sau:
- Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc
Bộ;
- Cá nhân đã và đang công tác tại
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Cá nhân công tác tại lĩnh vực
khác chuyển sang lĩnh vực KH&CN.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương;
- Danh sách trích ngang có tóm
tắt thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
và các văn bản điện tử của hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: không
quy định
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
Các đơn vị trực thuộc Bộ
KH&CN.
1.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Bộ KH&CN.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC
Quyết định tặng Kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân thuộc Bộ KH&CN.
1.8. Phí, lệ phí: không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu Danh sách trích ngang thông
tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN” (Phụ lục kèm theo Thông tư số 22/2023/TT- BKHCN ngày 29/11/2023).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
1.10.1. Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp KH&CN” được xét tặng một lần cho một cá nhân vào dịp kỷ niệm
Ngày KH&CN Việt Nam hoặc theo quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
1.10.2. Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp KH&CN” cho cá nhân đã và đang công tác thuộc Bộ KH&CN, đạt
điều kiện sau:
a) Là lãnh đạo, nguyên lãnh đạo
Bộ;
b) Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc
Bộ đáp ứng các tiêu chuẩn:
- Có thời gian giữ chức vụ tối
thiểu 05 năm đối với cấp trưởng, 08 năm đối với cấp phó và hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong thời gian giữ chức vụ;
- Cá nhân công tác ở lĩnh vực
khác chuyển sang công tác ở lĩnh vực KH&CN và được bổ nhiệm cấp trưởng, cấp
phó và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian giữ chức vụ được xét tặng
Kỷ niệm chương khi có thời gian giữ chức vụ tối thiểu 06 năm đối với cấp trưởng,
09 năm đối với cấp phó và hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian giữ
chức vụ;
- Cá nhân là nữ giữ các chức vụ
cấp trưởng, cấp phó thì thời gian được giảm 02 năm so với quy định;
- Cá nhân có thời gian giữ chức
vụ cấp trưởng nhưng không đủ thời gian để đề nghị xét tặng theo tiêu chuẩn quy
định thì được cộng với thời gian giữ chức vụ cấp phó để đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương theo chức vụ đó.
c) Cá nhân có đủ 20 năm công
tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ và hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
d) Thời gian xét tặng Kỷ niệm
chương đối với cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc
Huân chương Lao động trở lên được giảm 03 năm; cá nhân được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ được giảm 02 năm so với thời gian quy định (đủ 20 năm công
tác trở lên đối với nam, 15 năm công tác trở lên đối với nữ);
e) Cá nhân công tác tại lĩnh vực
khác chuyển sang lĩnh vực KH&CN được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương khi có
đủ 22 năm công tác trở lên đối với nam, 17 năm công tác trở lên đối với nữ,
trong đó có tối thiểu 10 năm công tác trong lĩnh vực KH&CN và hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
1.10.3. Các trường hợp
không được và chưa được xét tặng Kỷ niệm chương
- Không xét tặng Kỷ niệm chương
cho cá nhân bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Chưa xem xét tặng Kỷ niệm
chương cho cá nhân đang trong thời gian xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra,
thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.
- Cá nhân bị kỷ luật chỉ được
xét tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian thi
hành kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN.
Mẫu
Danh sách trích ngang thông tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp KH&CN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN
ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
Thông
tin các cá nhân đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp KH&CN”
TT
|
Họ và tên
|
CCCD/ Hộ chiếu (Số, ngày cấp, nơi cấp)
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác (nếu có)
|
Số năm công tác hoặc nội dung đóng góp trong lĩnh vực KH&CN
|
Khen thưởng nhà nước (nếu có)
|
Kỷ luật
(nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
của Cơ quan/đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ký tên, đóng dấu, nếu có)
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
2. Thủ tục
xét tặng các danh hiệu thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập
thể, cá nhân thuộc Bộ KH&CN (khen thưởng thường xuyên)
2.1. Trình tự thực hiện
a) Xét và đề nghị khen thưởng
a.1. Trường hợp 1: Đối với các
đơn vị trực thuộc Bộ có tư cách pháp nhân
Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
hằng năm tổ chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị để xét các danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản
lý.
a.2. Trường hợp 2: Đối với đơn
vị trực thuộc Bộ không có tư cách pháp nhân
Đơn vị tổ chức họp để bình xét
các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị.
Tập thể Lãnh đạo đơn vị quyết định về kết quả khen thưởng và đề nghị khen thưởng
cho tập thể và cá nhân thuộc đơn vị.
b) Hồ sơ đề nghị khen thưởng được
gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ (qua đơn vị được giao phụ trách công
tác thi đua - khen thưởng của Bộ), chậm nhất vào ngày 31/12 hằng năm.
c) Đơn vị được giao phụ trách
công tác thi đua - khen thưởng của Bộ:
- Tiếp nhận, thẩm định, chuẩn bị
hồ sơ, tổ chức Phiên họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ (vào dịp tổng kết
cuối năm) để xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết
định của Bộ trưởng; Báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ (trừ trường hợp
khen thưởng theo thủ tục đơn giản).
- Hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng
quyết định khen thưởng.
- Thông báo kết quả khen thưởng
tới các đơn vị trực thuộc Bộ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng
Bộ KH&CN nghệ ký Quyết định khen thưởng.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1 Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị của Thủ trưởng
đơn vị kèm Danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị;
b) Báo cáo thành tích của tập
thể, cá nhân;
c) Biên bản xét khen thưởng;
d) Các tài liệu minh chứng liên
quan:
- Văn bản xác nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình KH&CN do cá nhân chủ trì hoặc tham gia chính đã được nghiệm thu
mức Đạt trở lên; kèm theo các Báo cáo sáng kiến/đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình KH&CN của cá nhân;
- Quyết định công nhận mức độ
hoàn thành nhiệm vụ; Quyết định các danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động
tiên tiến” cho tập thể và cá nhân thuộc đơn vị.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ (bản chính) và các văn bản điện tử của hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN.
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Bộ KH&CN
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định tặng các danh hiệu thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
KH&CN.
2.8. Phí, lệ phí: không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Công văn đề nghị khen thưởng
(Mẫu 01 Quyết định số 91/QĐ-BKHCN 26/01/2024) kèm Danh sách cá nhân, tập thể được
đề nghị;
b) Báo cáo thành tích của tập
thể (Mẫu 02 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP), cá nhân (Mẫu 03 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP);
c) Biên bản họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng (Mẫu 04 Quyết định số 91/QĐ-BKHCN26/01/2024);
d) Các tài liệu minh chứng liên
quan:
- Văn bản xác nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình KH&CN (Mẫu 11 Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP); kèm theo các Báo
cáo sáng kiến/đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN (Mẫu 02 Quyết
định số 91/QĐ-BKHCN 26/01/2024).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
2.10.1. Tiêu chuẩn xét tặng
các danh hiệu thi đua
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
cấp Bộ”
Danh hiệu “chiến sĩ thi đua cấp
Bộ” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích xuất sắc tiêu
biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 03 lần liên tục được tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
- Có sáng kiến đã được áp dụng
hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong Bộ hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình KH&CN đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh
hưởng trong Bộ.
b) Danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc”
b.1. Đối tượng xét tặng danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc” là các tập thể thuộc, trực thuộc Bộ KH&CN, bao
gồm:
- Tập thể trực thuộc Bộ;
- Tập thể trực thuộc các đơn vị
trực thuộc Bộ.
b.2. Danh hiệu “Tập thể lao động
xuất sắc” được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao;
- Tích cực tham gia phong trào
thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Có 100% cá nhân trong tập thể
hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất là 70% cá nhân đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến”;
- Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở”;
- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
c) Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ
KH&CN”
c.1. Đối tượng xét tặng “Cờ thi
đua của Bộ KH&CN” là các tập thể thuộc, trực thuộc Bộ KH&CN, bao gồm:
- Tập thể trực thuộc Bộ;
- Tập thể có tư cách pháp nhân
trực thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ.
c.2. Danh hiệu “Cờ thi đua của
Bộ KH&CN” được xét tặng cho tập thể tiêu biểu xuất sắc, dẫn đầu khối thi đua
do Bộ KH&CN tổ chức và đạt các tiêu chuẩn:
- Hoàn thành vượt các chỉ tiêu
thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong Bộ,
ban, ngành, tỉnh;
- Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các tệ nạn xã hội khác.
Danh hiệu cờ thi đua của Bộ,
ban, ngành, tỉnh để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề
do Bộ phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong
trào.
2.10.2. Tiêu chuẩn tặng Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN
a) Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
KH&CN được xét tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc Bộ KH&CN gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và đạt
tiêu chuẩn sau:
Cá nhân có 02 lần liên tục được
tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được
công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được
công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
b) Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
KH&CN được xét tặng cho tập thể thuộc, trực thuộc Bộ KH&CN gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và đạt tiêu chuẩn
sau:
Tập thể được công nhận hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ 02 năm liên tục hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc”, triển khai tốt các phong trào thi đua.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng số 06/2022/QH15
ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN;
- Quyết định số 91/QĐ-BKHCN
ngày 26/01/2024 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Quy chế về công tác thi
đua, khen thưởng của Bộ KH&CN.
Mẫu
01
(Quyết định số 91/QĐ-BKHCN ngày 26/01/2024)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v đề nghị khen thưởng
|
Hà Nội, ngày …
tháng …năm 20…
|
Kính
gửi: Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ
Thực hiện Công văn số…của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng (thi đua - khen thưởng) Bộ…về việc……
Căn cứ đề nghị của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng (đơn vị)/kết quả họp xét khen thưởng của (đơn vị) ngày …
A. Đơn vị đã xét và công nhận
(đối với các đơn vị trực thuộc Bộ có tư cách pháp nhân):
1. Đối với tập thể:
- Danh hiệu Tập thể Lao động
tiên tiến: (số lượng)
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
(số lượng)
2. Đối với cá nhân:
- Danh hiệu Lao động tiên tiến:
(số lượng)
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
(số lượng)
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ
sở: (số lượng)
B. Đơn vị đề nghị công nhận
(đối với các đơn vị trực thuộc Bộ không có tư cách pháp nhân):
1. Đối với tập thể: Danh
hiệu Tập thể Lao động tiên tiến/Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
2. Đối với cá nhân:
- Danh hiệu Lao động tiên tiến:
(số lượng)
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
(số lượng)
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ
sở: (số lượng)
C. Đề nghị Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Bộ trình Bộ trưởng (các đơn vị trực thuộc Bộ)
I. Hình thức khen thưởng
Bằng khen của Bộ trưởng cho: …
tập thể
Bằng khen của Bộ trưởng cho:
…cá nhân
II. Danh hiệu thi đua
1.Tập thể Lao động xuất sắc: …
2. Cờ thi đua của Bộ…
3. Chiến sĩ thi đua cấp Bộ…
III. Trình khen thưởng Nhà
nước (danh sách kèm báo cáo thành tích) gồm: …
Hồ sơ được gửi kèm Công văn gồm:
…
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
02
(Nghị định số 98/2023/NĐ-CP)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
[1]Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN……. [2]
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể [3]
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC [4]
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen
thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày
31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng
Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành
tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu
quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với
lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính;
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước[5].
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả
trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước [6].
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể[7].
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN [8]
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn
bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng
theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
__________________________
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ hình thức
đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng;
trình khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến
sĩ thi đua toàn quốc, danh hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải
thưởng Nhà nước).
[3] Đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động;
nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
[4] Báo cáo thành
tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao
vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ
Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở
lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động;
liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban,
ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc, Tập thể lao
động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
[5] Tùy theo hình thức
đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ
chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời gian tính thành tích khen thưởng),
ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập
bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi);
phúc lợi xã hội.
- Đối với trường học: Báo cáo
phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường;
phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ
sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được
điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được
khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các
sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
[6] Việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
[7] Công tác xây dựng
đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng,
đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
[8] Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh
tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
03
(Nghị định số 98/2023/NĐ-CP)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
[1]Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG……..[2]
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt): ………………………
- Sinh ngày, tháng, năm:…………..
Giới tính:…….. Dân tộc, tôn giáo …………
- Quê quán[3]:
………………………………………………………………………
- Nơi thường trú[3]:
…………..…………..…………..…………..…………..….…
- Cơ quan, địa phương công tác:
…………..…………..……...………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể): …………..…………..……….………
- Trình độ lý luận chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): …………..………
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng: …………..…………..………………
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC[4]
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận: …………..……..……..……
2. Thành tích đạt được của cá
nhân[5]: …………..…………..…………..…………
Đối với trường hợp đề nghị khen
thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ
thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định
hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN[6]
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
_________________________
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ thành
tích đề nghị khen thưởng
[3] Đơn vị hành
chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; quận,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương); tỉnh (thành phố trực thuộc
trung ương).
[4] Báo cáo thành
tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ
Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên
đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động;
liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; 06 năm liên lục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm
liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục
đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ
sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
[5] Nêu thành tích
cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất,
chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học;
việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác
bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các
đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với người làm công tác
lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị
kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân;
các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi
xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối với trường học: Báo cáo
phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản lý, quản trị nhà trường;
phát triển đội ngũ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; hoạt động
giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế (đối với cơ
sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen thưởng.
- Đối với bệnh viện: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được
điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được
khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các
sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác
của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn
vị, ngành, địa phương...
[6] Nêu các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận
danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi
đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” trước thời
điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến
hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN (tham gia là thành
viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) đối với sáng kiến, đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi rõ thời gian 03 lần liên
tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN được cấp
có thẩm quyền công nhận.
Mẫu
04
(Quyết định số 91/QĐ-BKHCN ngày 26/01/2024)
TÊN ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày…
tháng…năm 20…
|
BIÊN
BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
Ngày…tháng…năm…, tại…..Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng (tên đơn vị) đã tổ chức cuộc họp Hội đồng để xét khen thưởng…
I. Thành phần dự họp:
1. Họ và tên……chức danh……chủ
trì
2. Họ và tên……chức danh…………...
3. Họ và tên……chức danh…………...
………………………………………….
II. Diễn biến cuộc họp:
………………………………………….
………………………………………….
III. Kết luận:
………………………………………….
………………………………………….
Đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng tặng thưởng: Hình thức khen thưởng; danh hiệu
thi đua và trình khen thưởng nhà nước cho các tập thể, cá nhân thuộc …(đơn vị)
(Danh sách kèm theo).
Cuộc họp kết
thúc…………………………………………
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(ký, ghi họ và tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
(Ký, ghi họ và tên, chức danh)
|
Ghi chú: Các đơn vị không có
tư cách pháp nhân áp dụng mẫu này để làm Biên bản của đơn vị.
Mẫu
11
(Nghị định số 98/2023/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC[1]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…[2]…[3]…
|
... [4]
..., ngày... tháng... năm...
|
XÁC
NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN HOẶC ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ
ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KH&CN
Căn cứ
……….……………………………………………………………………
Căn cứ
………………………….…………………………………………………
Căn cứ
…………………………………………………………………………….
Cơ quan tổ chức (đơn vị trình
khen thưởng)[5] xác nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng
kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN…………. đề nghị
xét, tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc đề nghị khen thưởng
……………….. cho cá nhân (hoặc các cá nhân) có tên sau đây:
1. Họ và
tên:………………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác:
………………………………………………….…….
- Tên sáng kiến hoặc đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN
……………………………………………………………………………….……
- Hiệu quả đạt được khi áp dụng
sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN:
……………………………………………………………………….……………
- Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN:
……………………………………………………………………….……………
2. Họ và tên:
……………………………………………………………….……..
Chức vụ, đơn vị công
tác:…………………………………………………………
- Tên sáng kiến hoặc đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN
……………………………………………………………………………………
- Hiệu quả đạt được khi áp dụng
sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN:
……………………………………………………………………………………
- Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN:
……………………………………………………………………………………
Ý kiến của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền chứng nhận hoặc xác nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm
vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình
KH&CN…………… để đề nghị danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp và đề nghị các
hình thức khen thưởng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, …[6]…[7]…
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
…………………………………………… [8]…………………………………………
__________________________
Ghi chú:
[1] Tên cơ quan, tổ chức trình
khen.
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
[3] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo công văn.
[4] Địa danh.
[5] Việc công nhận hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến đề tài nghiên cứu khoa học do người đứng
đầu bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận.
[6] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
[7] Ký hiệu người soạn thảo văn
bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
[8] Địa chỉ cơ quan, tổ chức;
thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax (nếu cần).
Mẫu
02
(Quyết định số 91/QĐ-BKHCN ngày 26/01/2024)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội ngày …
tháng … năm 20 ...
|
BÁO
CÁO SÁNG KIẾN/ ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KH&CN
1. Thông tin cá nhân
- Họ tên: Giới tính:
- Ngày sinh: Chức vụ:
- Đơn vị công tác:
2. Tên sáng kiến/ đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN của cá nhân: …
3. Nội dung
- Nêu rõ hiện trạng, ý tưởng, nội
dung giải pháp/vai trò tham gia;
- Nêu rõ vai trò tham gia (chủ
trì/thành viên chính) và kết quả (sản phẩm) của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình KH&CN.
4. Thời gian thực hiện
- Thời gian kết quả (sáng kiến)
được áp dụng.
- Thời gian bắt đầu, kết thúc
(đối với đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN).
5. Kết quả
- Nêu rõ kết quả của sáng kiến,
số và ngày tháng năm của văn bản được ban hành hoặc trình ban hành, thông tin
Biên bản nghiệm thu/Quyết định công nhận đối với đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình KH&CN;
- Nêu hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến/đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình KH&CN.
(Kèm
theo tài liệu minh chứng liên quan).
Thủ trưởng đơn
vị xác nhận
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục
xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ
KH&CN (đề nghị khen thưởng đột xuất)
3.1. Trình tự thực hiện
- Các đơn vị trực thuộc Bộ gửi
hồ sơ đề nghị khen thưởng về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ (qua đơn vị được
giao phụ trách công tác thi đua - khen thưởng của Bộ).
- Đơn vị được giao phụ trách
công tác thi đua - khen thưởng của Bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ; Báo cáo Hội đồng
thi đua - khen thưởng Bộ hoặc thực hiện theo yêu cầu của Bộ trưởng.
- Hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng
quyết định khen thưởng.
- Thông báo kết quả khen thưởng
tới các đơn vị trực thuộc Bộ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng
Bộ KH&CN ký Quyết định khen thưởng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Thủ trưởng
đơn vị kèm Danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị;
- Báo cáo thành tích của tập thể,
cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị
khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng;
- Tài liệu minh chứng liên quan
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính) và các văn bản điện tử của hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN.
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Bộ KH&CN
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Công văn đề nghị khen thưởng
(Mẫu 01 Quyết định số 91/QĐ-BKHCN) kèm Danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị;
b) Báo cáo thành tích (Mẫu 07 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP;
c) Biên bản họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng (Mẫu 04 Quyết định số 91/QĐ-BKHCN).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
3.10.1. Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ KH&CN được xét tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc Bộ KH&CN
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Cá nhân lập được nhiều thành
tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong các lĩnh vực quản lý của Bộ (thành
tích đạt được ngoài chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch cá nhân phải đảm nhận);
b) Cá nhân có quá trình đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển KH&CN (giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý cấp Vụ và tương đương trở lên nhưng không đủ thời gian giữ chức vụ theo quy
định để trình khen thưởng Nhà nước);
c) Cá nhân có nhiều đóng góp
trong xây dựng đơn vị và Bộ KH&CN, góp phần vào sự phát triển KH&CN được
xét khen thưởng nhân dịp kỷ niệm (năm tròn) ngày truyền thống của đơn vị khi đạt
các tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian công tác tại đơn
vị từ 10 năm trở lên;
- Liên tục hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ trong khoảng thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
d) Cá nhân điển hình tiên tiến
trong các phong trào thi đua có tác dụng nêu gương, nhân rộng trong Bộ;
e) Cá nhân lập được nhiều thành
tích trong thực hiện nhiệm vụ.
3.10.2. Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ KH&CN được xét tặng cho tập thể thuộc, trực thuộc Bộ KH&CN
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tập thể lập thành tích xuất
sắc đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc Bộ (thành tích đạt
được ngoài chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch tập thể phải đảm nhận);
b) Tập thể có nhiều đóng góp
trong xây dựng đơn vị và Bộ KH&CN, góp phần vào sự phát triển KH&CN được
xét khen thưởng nhân dịp kỷ niệm (năm tròn) ngày truyền thống của đơn vị khi đạt
các tiêu chuẩn sau:
- Có quá trình xây dựng và phát
triển từ 05 năm trở lên;
- Liên tục hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ trong khoảng thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
c) Tập thể điển hình tiên tiến
trong các phong trào thi đua, có tác dụng nêu gương, nhân rộng trong Bộ.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 22/2023/TT-BKHCN ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
KH&CN;
- Quyết định số 91/QĐ-BKHCN
ngày 26/01/2024 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Quy chế về công tác thi
đua, khen thưởng của Bộ KH&CN.
Mẫu
01
(Quyết định số 91/QĐ-BKHCN ngày 26/01/2024)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v đề nghị khen thưởng
|
Hà Nội, ngày …
tháng …năm 20…
|
Kính
gửi: Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ
Thực hiện Công văn số…của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng (thi đua - khen thưởng) Bộ…về việc……
Căn cứ đề nghị của Hội đồng thi
đua - khen thưởng (đơn vị)/kết quả họp xét khen thưởng của (đơn vị) ngày …
A. Đơn vị đã xét và công nhận
(đối với các đơn vị trực thuộc Bộ có tư cách pháp nhân):
1. Đối với tập thể:
- Danh hiệu Tập thể Lao động
tiên tiến: (số lượng)
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
(số lượng)
2. Đối với cá nhân:
- Danh hiệu Lao động tiên tiến:
(số lượng)
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
(số lượng)
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ
sở: (số lượng)
B. Đơn vị đề nghị công nhận
(đối với các đơn vị trực thuộc Bộ không có tư cách pháp nhân):
1. Đối với tập thể: Danh
hiệu Tập thể Lao động tiên tiến/Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
2. Đối với cá nhân:
- Danh hiệu Lao động tiên tiến:
(số lượng)
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
(số lượng)
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ
sở: (số lượng)
C. Đề nghị Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Bộ trình Bộ trưởng (các đơn vị trực thuộc Bộ)
I. Hình thức khen thưởng
Bằng khen của Bộ trưởng cho: …
tập thể
Bằng khen của Bộ trưởng cho:
…cá nhân
II. Danh hiệu thi đua
1.Tập thể Lao động xuất sắc: …
2. Cờ thi đua của Bộ…
3. Chiến sĩ thi đua cấp Bộ…
III. Trình khen thưởng Nhà
nước (danh sách kèm báo cáo thành tích) gồm: …
Hồ sơ được gửi kèm Công văn gồm:
…
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
07
(Nghị định số 98/2023/NĐ-CP)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
[1]Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng...năm...
|
TÓM
TẮT THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)………….. [1]
(Về
thành tích xuất sắc đột xuất trong………… )
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược
năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và
tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức
vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung
thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tài
sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ
NHÂN BÁO CÁO[3]
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
04
(Quyết định số 91/QĐ-BKHCN ngày 26/01/2024)
TÊN ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày…
tháng…năm 20…
|
BIÊN
BẢN HỌP
HỘI
ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
Ngày…tháng…năm…, tại…..Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng (tên đơn vị) đã tổ chức cuộc họp Hội đồng để xét khen thưởng…
I. Thành phần dự họp:
1. Họ và tên……chức danh……chủ
trì
2. Họ và tên……chức
danh…………...........................................................
3. Họ và tên……chức
danh…………...........................................................
……………………………………………………………………………..
II. Diễn biến cuộc họp:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
III. Kết luận:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng tặng thưởng: Hình thức khen thưởng; danh hiệu
thi đua và trình khen thưởng nhà nước cho các tập thể, cá nhân thuộc …(đơn vị) (Danh
sách kèm theo).
Cuộc họp kết
thúc…………………………………………
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(ký, ghi họ và tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
(Ký, ghi họ và tên, chức danh)
|
[1] Cơ quan yêu cầu
giám định là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về
KH&CN.
[2] Cơ quan có thẩm
quyền là Bộ KH&CN đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc là cơ quan
chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đối
với dự án có dấu hiệu vi phạm không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
[3] Cơ quan yêu cầu
giám định là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về
KH&CN.
[4] Cơ quan có thẩm
quyền là Bộ KH&CN đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc là cơ quan
chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đối
với dự án có dấu hiệu vi phạm không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.