ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 854/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 16 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm
theo Quyết định số 854/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
TTHC nội bộ cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục công nhận báo cáo
viên pháp luật cấp tỉnh
|
Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Thủ tục Quyết định danh mục
quyết định của UBND cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ
tịch nước
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Thủ tục kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền
(cấp tỉnh)
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Thủ tục rà soát văn bản quy
phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Thủ tục hệ thống hóa, công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Thủ tục xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
8
|
Thủ tục cập nhật thông tin
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
9
|
Thủ tục xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
II
|
TTHC nội bộ cấp huyện
|
1
|
Thủ tục Quyết định công nhận
báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
|
Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
2
|
Thủ tục Quyết định miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
Thủ tục công nhận xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
Thủ tục kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền
(cấp huyện)
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
Thủ tục rà soát văn bản quy
phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
|
Phòng Tư pháp
|
6
|
Thủ tục hệ thống hóa, công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền (cấp huyện)
|
Phòng Tư pháp
|
7
|
Thủ tục xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
I. TTHC NỘI
BỘ CẤP TỈNH
1. Thủ tục
công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên môn
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án
nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự, Bộ chỉ huy bộ đội
biên phòng và cơ quan nhà nước cấp tỉnh khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp
tỉnh) căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực
tế chỉ đạo tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ
biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức mình lựa chọn cán bộ, công chức,
viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật để Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức cấp tỉnh có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư
pháp.
Số lượng báo cáo viên pháp luật
của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quyết định bảo đảm
mỗi lĩnh vực pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên sâu có ít nhất 01 báo cáo
viên pháp luật kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
Bước 2: Sở Tư pháp tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo
viên pháp luật tỉnh.
Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên
pháp luật có đầy đủ thông tin quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
ra quyết định công nhận. Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật được gửi tới
cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận và báo cáo viên pháp luật; được thông báo công
khai trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ
sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị (trường hợp không có Cổng thông tin điện tử/Trang
thông tin điện tử).
Trường hợp văn bản đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin quy định thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề
nghị bổ sung thông tin.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật phải có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị
công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Trình độ chuyên môn;
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn
sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
1.5.Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
có đầy đủ thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016, cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật
cấp tỉnh xem xét, ra quyết định công nhận.
- Trong trường hợp, văn bản đề
nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh không có đủ thông tin theo quy định
tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016, thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị bổ
sung thông tin.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
1.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
1.8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
1.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công nhận Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
1.10. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.12. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo viên pháp luật phải có đủ các
tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập
trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật
và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp
không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác
thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
1.13. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy định về báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2. Miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi báo cáo viên
pháp luật thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm theo quy định, Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề
nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi đến Sở Tư pháp và thông báo cho báo
cáo viên pháp luật biết lý do.
Bước 2: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc đề nghị miễn nhiệm, báo
cáo viên pháp luật được kiến nghị với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh về đề
nghị miễn nhiệm. Quyết định của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật là ý kiến cuối cùng.
Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ra quyết định miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật. Quyết định
miễn nhiệm được gửi tới cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị miễn nhiệm và báo cáo
viên pháp luật bị miễn nhiệm; được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử/Trang
thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị (trường
hợp không có Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử).
Trường hợp văn bản đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đầy đủ các thông tin quy định thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tiếp nhận
có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
Kể từ khi Quyết định miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật có hiệu lực thi hành, người bị miễn nhiệm chấm dứt tư
cách báo cáo viên pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị miễn nhiệm phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên
pháp luật được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Lý do của việc đề nghị miễn
nhiệm.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật có đầy đủ
thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định miễn nhiệm.
- Trong trường hợp, văn bản đề
nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin theo quy định tại
khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT- BTP ngày 22/7/2016, thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị bổ
sung thông tin.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
2.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
2.8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm Báo cáo
viên pháp luật cấp tỉnh.
2.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.10. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.12. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo viên pháp luật thuộc một trong
các trường hợp sau:
- Tự nguyện xin thôi làm báo
cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính
đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi
cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành
vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã
có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
2.13. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật.
3. Thủ tục
Quyết định danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc
hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Lấy ý kiến cơ
quan chuyên môn chủ trì soạn thảo Quyết định về thời gian và tên gọi cụ thể của
văn bản theo danh mục được giao.
Bước 2: Trường hợp không
có vướng mắc, Sở Tư pháp gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phối hợp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục.
Bước 3: Trường hợp có vướng
mắc, Sở Tư pháp tổ chức họp với cơ quan chuyên môn để thống nhất trước khi
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu văn bản chưa có tên gọi cụ thể, Sở Tư
pháp sẽ trình danh mục theo nội dung Bộ Tư pháp thông tin, khi xây dựng cơ quan
soạn thảo chịu trách nhiệm xác định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
3.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
3.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có
liên quan.
3.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
3.8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
3.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
3.10. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.11.Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.12. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.13. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).
4. Thủ tục
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp
luật theo thẩm quyền (cấp tỉnh)
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận văn bản
thuộc đối tượng kiểm tra.
Bước 2: Phân công người
kiểm tra văn bản.
Bước 3: Xem xét, đánh
giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn bản được kiểm tra.
Bước 4: Soạn thảo báo
cáo kết quả kiểm tra văn bản.
Bước 5: Soạn thảo kết luận
kiểm tra và đề nghị xử lý văn bản trái pháp luật hoặc không còn phù hợp (nếu
có).
Trường hợp cơ quan, người đã ban
hành văn bản không xử lý văn bản trái pháp luật hoặc cơ quan kiểm tra văn bản
không nhất trí với kết quả xử lý thì cơ quan kiểm tra văn bản trình cơ quan,
người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
Hồ sơ trình cơ quan, người có
thẩm quyền xem xét, xử lý văn bản gồm: báo cáo của cơ quan kiểm tra văn bản;
văn bản được kiểm tra; cơ sở pháp lý để kiểm tra; Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị
định này; ý kiến của các cơ quan (nếu có); kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm
tra văn bản; các văn bản giải trình, thông báo kết quả xử lý của cơ quan có văn
bản được kiểm tra (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định quy phạm pháp luật
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phiếu kiểm tra văn bản theo mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Kết quả xử lý văn bản.
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh.
4.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
4.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành được kiểm tra.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
4.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).
5. Thủ tục rà
soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả
rà soát văn bản quy phạm pháp luật
5.1. Trình tự thực hiện
Rà soát theo căn cứ là văn bản:
Bước 1: Phân công người
rà soát văn bản ngay sau khi văn bản là căn cứ rà soát được thông qua hoặc ký
ban hành.
Bước 2: Người rà soát
xác định văn bản cần rà soát, báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
Bước 3: Người rà soát
xem xét, đánh giá phần căn cứ ban hành văn bản được rà soát để xác định và tập
hợp đầy đủ văn bản là căn cứ rà soát.
Bước 4: Người rà soát
xem xét, xác định hiệu lực của văn bản được rà soát. Văn bản được xác định hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần được đưa vào danh mục để công bố
theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. Văn bản được xác định
còn hiệu lực thì tiếp tục được rà soát về thẩm quyền và nội dung theo quy định
tại khoản 5 và khoản 6 Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Bước 5: Người rà soát
xem xét, đánh giá thẩm quyền về hình thức và thẩm quyền về nội dung của văn bản
được rà soát.
Bước 6: Người rà soát
xem xét, đánh giá nội dung văn bản được rà soát để xác định quy định trái, chồng
chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ rà soát.
Rà soát theo căn cứ là tình
hình phát triển kinh tế - xã hội:
Bước 1: Phân công người
rà soát văn bản ngay khi tình hình kinh tế - xã hội có sự thay đổi có thể làm
cho nội dung của văn bản không còn phù hợp.
Bước 2: Người rà soát
xác định văn bản cần rà soát, báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
Bước 3: Người rà soát
căn cứ vào đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát, tập hợp
thông tin, tài liệu, văn bản là căn cứ xác định sự thay đổi của tình hình kinh
tế - xã hội theo quy định tại Điều 146 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Bước 4: Người rà soát văn bản
xem xét, đánh giá văn bản được rà soát để xác định các nội dung quy định tại Điều
148 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
5.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
5.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản được rà soát.
- Văn bản là căn cứ rà soát;
tài liệu liên quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
- Phiếu rà soát văn bản.
- Dự thảo báo cáo kết quả rà
soát của cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân, trong đó đánh giá về hiệu lực,
thẩm quyền ban hành, nội dung trái, chồng chéo, mâu thuẫn của văn bản được rà
soát với văn bản là căn cứ rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội và kiến nghị xử lý.
- Dự thảo văn bản lấy ý kiến cơ
quan liên tịch ban hành văn bản được rà soát về việc xử lý kết quả rà soát (nếu
có).
- Dự thảo văn bản của Ủy ban
nhân dân kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản.
- Các tài liệu khác có liên
quan.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh.
5.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
5.8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh.
5.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ, ban hành mới.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.11. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
5.12. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.13. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).
6. Thủ tục
hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm
quyền (cấp tỉnh)
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh tập hợp
các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa theo định kỳ bao gồm: Các văn bản
trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước và các văn bản được ban hành
trong kỳ hệ thống hóa hiện tại, gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống
hóa hiện tại nhưng chưa có hiệu lực.
Bước 2: Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh tập hợp
kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa đã được thực hiện trước
đó.
Bước 3: Sở Tư pháp kiểm
tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung.
Bước 4: Sở Tư pháp lập
các danh mục văn bản.
Bước 5: Sở Tư pháp sắp xếp
các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản.
Bước 6: Sở Tư pháp phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố kết quả hệ thống hóa văn bản.
6.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
6.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
6.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh.
6.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
6.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết
quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (định kỳ 05 năm một lần).
6.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
6.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
6.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).
7. Thủ tục
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
7.1. Trình tự thực hiện
Xây dựng, ban hành Nghị quyết
Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh trình:
Bước 1: Lập đề nghị xây
dựng nghị quyết. Các cơ quan chuyên môn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát
hiện khi có văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc
những vấn đề phát sinh từ thực tiễn thì căn cứ vào Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, Luật Ban hành văn bản QPPL (Luật), văn bản chuyên ngành để đánh giá việc
tham mưu ban hành nghị quyết thuộc những trường hợp dưới đây:
- Chi tiết điều, khoản, điểm được
giao trong văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên (khoản 1 Điều 27 của Luật).
- Chính sách, biện pháp nhằm bảo
đảm thi hành Hiến pháp, luật, văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên (khoản
2 Điều 27 của Luật).
- Biện pháp nhằm phát triển
kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương (khoản 3 Điều 27
của Luật).
- Biện pháp có tính chất đặc
thù phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (khoản 4
Điều 27 của Luật).
Bước 2: Lấy ý kiến hồ sơ
đề nghị xây dựng nghị quyết (áp dụng đối với trường hợp đề nghị xây dựng Nghị
quyết tại khoản 4 Điều 27 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
Bước 3: Thẩm định đề nghị
xây dựng nghị quyết (áp dụng đối với trường hợp đề nghị xây dựng Nghị quyết tại
khoản 4 Điều 27 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
Bước 4: Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết (áp dụng đối với
trường hợp đề nghị xây dựng nghị quyết tại khoản 4 Điều 27 của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật).
Bước 5: Trình Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng nghị quyết (áp dụng đối với trường hợp
đề nghị xây dựng nghị quyết tại khoản 4 Điều 27 của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật).
Bước 6: Soạn thảo dự thảo
nghị quyết.
Bước 7: Lấy ý kiến dự thảo
nghị quyết.
Bước 8: Thẩm định dự thảo
nghị quyết.
Bước 9: Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét trình dự thảo nghị quyết.
Bước 10: Thẩm tra dự thảo
nghị quyết.
Bước 11: Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua dự thảo nghị quyết.
Bước 12: Gửi dự thảo nghị
quyết kiểm tra, đăng công báo, đưa tin về nghị quyết.
Xây dựng, ban hành Quyết định
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Sở, ban, ngành đề
nghị xây dựng Quyết định.
Bước 2: Sở, ban, ngành
soạn thảo dự thảo Quyết định. Bước 3: Sở, ban, ngành lấy ý kiến dự thảo
Quyết định. Bước 4: Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Quyết định.
Bước 5: Sở, ban, ngành
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thông qua dự thảo Quyết định.
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh
đăng công báo Quyết định sau khi được ban hành.
7.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
7.3. Thành phần hồ sơ:
* Xây dựng, ban hành Nghị quyết
Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh trình:
- Dự thảo Tờ trình dự thảo nghị
quyết.
- Dự thảo nghị quyết.
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bản chụp ý kiến góp ý.
- Báo cáo đánh giá tác động của
chính sách (nếu có) đối với nghị quyết quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Tài liệu khác (nếu có).
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến thẩm định.
* Xây dựng, ban hành Quyết định
quy phạm pháp luật của UBND tỉnh:
- Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
về dự thảo quyết định.
- Dự thảo quyết định.
- Báo cáo thẩm định; báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Tài liệu khác (nếu có).
Các tài liệu trong hồ sơ đã được
tiếp thu, chỉnh lý theo các ý kiến góp ý và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết:
* Xây dựng, ban hành Nghị quyết
Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh trình:
- Chậm nhất là 25 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi
tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Ủy ban nhân dân tỉnh
để Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến.
- Cơ quan soạn thảo có trách nhiệm
gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh) để chuyển đến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất
là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân tỉnh họp.
- Sau khi Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh nhận được hồ sơ trình do cơ quan soạn thảo gửi đến, có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về hình thức lấy ý kiến,
thông qua dự thảo. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh hoàn thiện và gửi hồ sơ đến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh
chậm nhất là 03 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân tỉnh họp.
- Các thành viên Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm xem xét, thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số để
quyết định việc trình dự thảo nghị quyết ra Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Sau khi thành viên Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua, trong thời hạn 02 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ, ký Tờ trình và gửi hồ sơ
đến Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra.
* Xây dựng, ban hành Quyết định
quy phạm pháp luật của UBND tỉnh: Sau khi nhận được hồ sơ trình do cơ quan chủ
trì soạn thảo gửi đến, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra hồ sơ, xin ý kiến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về hình thức lấy ý kiến, thông qua dự thảo quyết
định. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh hoàn thiện và gửi hồ sơ đến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh.
7.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
7.8. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
7.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Nghị quyết, quyết định quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
7.10. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
7.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
7.12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
7.13. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).
8. Thủ tục
cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Đối với những văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục thông thường: Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày Nghị quyết được thông qua, Quyết định được ký ban
hành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi tài liệu đến Sở Tư pháp để thực hiện cập nhật văn bản.
- Đối với những văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn (gồm văn bản quy định
các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp, văn bản được ban hành để kịp
thời đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có hiệu lực kể từ ngày công bố hoặc
ngày ký ban hành): Sau khi văn bản được ban hành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi ngay đến Sở Tư
pháp thực hiện việc cập nhật văn bản trong ngày công bố hoặc ký ban hành.
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục thông thường, Sở
Tư pháp phải đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn, Sở Tư
pháp phải đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
8.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
8.3. Thành phần hồ sơ:
- Công văn gửi văn bản quy phạm
pháp luật (Đối với các văn bản quy phạm pháp luật mà nơi nhận có Sở Tư pháp thì
không cần có công văn gửi văn bản quy phạm pháp luật).
- Bản điện tử của Văn bản quy
phạm pháp luật (bao gồm cả định dạng word và pdf) gửi qua hệ thống quản lý văn
bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
8.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
8.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
8.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
8.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Các văn bản được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật.
8.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
8.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
8.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
ngày 28/5/2015 của Chính phủ cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
9. Thủ tục
đề nghị xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự
nghiệp công lập chuẩn bị hồ sơ đề nghị xếp hạng theo quy định gửi Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của các đơn vị sự nghiệp
công lập gửi Sở Nội vụ để thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 7
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành
việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp.
Bước 4: Trong thời hạn 3
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Nội vụ, Sở Tư pháp hoàn
chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 5: Trong thời hạn 7
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập.
9.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
9.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xếp hạng;
- Bản sao quyết định thành lập
hoặc sắp xếp lại về tổ chức (nếu có).
- Đối với đơn vị sự nghiệp được
xếp hạng theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch
số 02/2010/TTLT-BTP-BNV , ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:
+ Kết quả tính điểm theo tiêu
chí quy định tại các phụ lục
kèm theo Thông tư liên tịch này trên cơ sở số liệu bình quân của 3 (ba) năm liền
kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị
sự nghiệp không có đủ số liệu của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng
do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ khi được thành lập, được
sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để làm cơ sở tính điểm;
+ Báo cáo quyết toán thu, chi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng
(trừ Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước); trường hợp tính đến năm đề nghị xếp
hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba) năm liền
kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ
chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian từ khi được
thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn làm cơ sở
tính điểm.
9.4. Thời hạn giải quyết
hồ sơ: 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
9.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư
pháp.
9.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
9.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập.
9.9. Phí, lệ phí: Không
quy định.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
9.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ
ngày có quyết định xếp hạng, các cơ quan ra quyết định xếp hạng có trách nhiệm
xem xét, xếp lại hạng của đơn vị.
- Các trường hợp đặc biệt dưới
đây thực hiện xếp hạng như sau:
Đơn vị sự nghiệp có sự sắp xếp
lại về tổ chức như: chuyển đổi loại hình tổ chức, thay đổi cấp quản lý trực tiếp,
hợp nhất, sáp nhập hoặc chia tách, thì cơ quan có thẩm quyền xem xét xếp hạng lại
ngay từ thời điểm quyết định sắp xếp lại tổ chức đối với đơn vị đó có hiệu lực
thi hành;
Đơn vị sự nghiệp theo quy định
tại Thông tư liên tịch này nếu được đầu tư phát triển liên tục mà trong 3 năm
liền đều đạt tiêu chí xếp vào hạng cao hơn thì được xem xét xếp vào hạng cao
hơn đó.
9.12. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính:
Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.
II. Thủ tục
hành chính nội bộ cấp huyện
1. Thủ tục
công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
thành viên của Mặt trận cấp huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân
dân, Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự và cơ quan nhà
nước cấp huyện khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp huyện) căn cứ vào yêu
cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế lựa chọn cán bộ,
công chức và viên chức sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn
tại khoản 2 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và có văn bản đề nghị
công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Phòng Tư pháp.
- Phòng Tư pháp tổng hợp, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên
pháp luật huyện.
Số lượng báo cáo viên pháp luật
của cơ quan, tổ chức do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quyết định bảo đảm mỗi lĩnh
vực pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên sâu có ít nhất 01 báo cáo viên pháp
luật kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có đầy đủ
thông tin quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định
công nhận. Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật được gửi tới cơ quan, tổ
chức đề nghị công nhận và báo cáo viên pháp luật; được thông báo công khai trên
Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ sở của cơ
quan, tổ chức, đơn vị (trường hợp không có Cổng thông tin điện tử/Trang thông
tin điện tử).
Trường hợp văn bản đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin quy định thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề
nghị bổ sung thông tin.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật phải có đầy
đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Trình độ chuyên môn;
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn
sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
1.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện
có đầy đủ thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định công
nhận.
- Trong trường hợp, văn bản đề
nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh không có đủ thông tin theo quy định
tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016, thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề
nghị bổ sung thông tin.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức cấp huyện.
1.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công nhận Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo viên pháp luật phải có đủ các
tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập
trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật
và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp
không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác
thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2013.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2. Thủ tục
miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
- Khi báo cáo viên pháp luật
thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị
công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên
pháp luật gửi đến Phòng Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý
do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật. Quyết định miễn nhiệm được
gửi tới cơ quan, tổ chức đề nghị miễn nhiệm và báo cáo viên pháp luật bị miễn
nhiệm; được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện
tử hoặc niêm yết tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị (trường hợp không có Cổng
thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử).
Trường hợp văn bản đề nghị miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đầy đủ các thông tin quy định thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tiếp nhận
có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
- Kể từ khi Quyết định miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật có hiệu lực thi hành, người bị miễn nhiệm chấm dứt tư
cách báo cáo viên pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị miễn nhiệm phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo
viên pháp luật được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có)
và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Lý do của việc đề nghị miễn
nhiệm.
2.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật có đầy đủ
thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định miễn nhiệm.
- Trong trường hợp, văn bản đề
nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin theo quy định tại
khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT- BTP ngày 22/7/2016, thì trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị
bổ sung thông tin.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức cấp huyện.
2.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
2.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
2.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo viên pháp luật thuộc một trong
các trường hợp sau:
- Tự nguyện xin thôi làm báo
cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính
đáng khác.
- Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi
cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật.
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Từ chối không thực hiện hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên.
- Thực hiện một trong các hành
vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Bị Tòa án kết án và bản án đã
có hiệu lực pháp luật.
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
2.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2013.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
3. Thủ tục
công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
3.1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
triển khai việc tự chấm điểm các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá kết quả đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy trình:
+ Công chức chuyên môn cấp xã
theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu tự chấm điểm, tổng hợp kết quả; lấy ý kiến và tổng
hợp kết quả đánh giá hình thức, mô hình thông tin, phổ biến giáo dục pháp luật
hiệu quả tại cơ sở; chuẩn bị tài liệu đánh giá; đề xuất giải pháp khắc phục tồn
tại, hạn chế trong thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu.
+ Xây dựng dự thảo Báo cáo đánh
giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Bản tổng hợp điểm số các tiêu chí, chỉ
tiêu; thông tin, số liệu của Báo cáo đánh giá và Bản tổng hợp điểm số được tính
từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá, đối với chỉ tiêu 4 của
tiêu chí 5 thì sử dụng kết quả công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật
tự” theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Niêm yết/đăng tải/ thông báo
công khai dự thảo Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Bản tổng
hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời hạn ít nhất 05 ngày; đăng tải trên Cổng (hoặc Trang) thông
tin điện tử trong thời hạn ít nhất 05 ngày hoặc thông báo trên Đài truyền thanh
cấp xã (nếu có) ít nhất 03 lần trong thời hạn ít nhất 05 ngày.
+ Tổng hợp, tiếp thu, giải
trình đầy đủ, khách quan ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của cơ quan,
tổ chức, cá nhân (nếu có) về Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật, Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu và các vấn đề khác liên
quan đến việc chấm điểm, đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật.
+ Tổ chức cuộc họp xem xét,
đánh giá, thống nhất kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị
trấn. Cuộc họp do đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì. Thành phần
cuộc họp bao gồm các công chức chuyên môn được giao theo dõi các tiêu chí, chỉ
tiêu; đại diện Công an cấp xã; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; trưởng thôn, làng, bản, ấp, buôn,
bon, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn); tổ trưởng tổ dân phố, khu phố, khối
phố, khóm, tiểu khu (sau đây gọi chung là tổ dân phố).
+ Căn cứ kết quả cuộc họp, nếu
xã, phường, thị trấn đáp ứng đầy đủ các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật quy định tại Điều 4 Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg thì Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật quy định tại
khoản 4 Điều 5 Quyết định số 25/2021/QĐ- TTg (bằng bản giấy hoặc bản điện tử) đến
Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) trước ngày 10 tháng
01 của năm liền kề sau năm đánh giá.
Đối với xã, phường, thị trấn
chưa đủ điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thì Ủy ban nhân dân cấp
xã gửi Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Bản tổng hợp điểm
số của các tiêu chí, chỉ tiêu (bằng bản giấy hoặc bản điện tử) trước ngày 10
tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh giá để Phòng Tư pháp tổng hợp, lập danh
sách xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức đánh giá, xem xét, quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo quy trình sau đây:
+ Phòng Tư pháp tiếp nhận, rà
soát, kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường,
thị trấn; yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu
liên quan (nếu có). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, tài liệu chậm nhất trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu;
+ Tổ chức cuộc họp Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các thành
viên Hội đồng để tư vấn, thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của xã, phường, thị trấn;
+ Căn cứ kết quả tư vấn, thẩm định
của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Phòng Tư pháp hoàn thiện hồ sơ
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (bằng bản giấy hoặc bản điện tử)
xem xét, quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật và công bố kết quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trước ngày 10 tháng 02 của năm liền kề sau năm đánh giá. Việc công bố kết quả
thực hiện trên Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công
nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
3.3. Thành phần hồ sơ: Gồm:
(i) Hồ sơ Ủy ban nhân
dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị công nhận:
- Báo cáo đánh giá kết quả đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Bản tổng hợp điểm số của các
tiêu chí, chỉ tiêu;
- Bản tổng hợp, tiếp thu, giải
trình ý kiến của tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu
chí, chỉ tiêu (nếu có);
- Văn bản đề nghị công nhận xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Các tài liệu khác có liên quan
(nếu có).
(ii) Hồ sơ Phòng Tư pháp cấp
huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị công nhận đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị trấn;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật kèm theo biên bản cuộc họp hoặc Bản tổng hợp
ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng (nếu không tổ chức cuộc họp);
- Bản tổng hợp điểm số của các
tiêu chí, chỉ tiêu của từng xã, phường, thị trấn do Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật thẩm định;
- Dự thảo Quyết định công nhận
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật kèm theo danh sách xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và danh sách xã, phường, thị trấn chưa đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
3.5. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nộp hồ sơ đối với cấp
xã:
+ Căn cứ kết quả cuộc họp, nếu
xã, phường, thị trấn đáp ứng đầy đủ các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật quy định tại Điều 4 Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg thì Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật quy định tại
khoản 4 Điều 5 Quyết định số 25/2021/QĐ- TTg (bằng bản giấy hoặc bản điện tử) đến
Phòng Tư pháp cấp huyện, trước ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh
giá.
+ Đối với xã, phường, thị trấn
chưa đủ điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thì Ủy ban nhân dân cấp
xã gửi Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Bản tổng hợp điểm
số của các tiêu chí, chỉ tiêu (bằng bản giấy hoặc bản điện tử) trước ngày 10
tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh giá để Phòng Tư pháp tổng hợp, lập danh
sách xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Thời hạn xử lý hồ sơ đối với
cấp huyện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật và công bố kết quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trước ngày 10 tháng 02 của năm liền kề sau năm đánh giá. Việc công bố kết quả
thực hiện trên Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công
nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Thông tư số 09/2021/TT-BTP
ngày 15/11/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
4. Thủ tục
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp
luật theo thẩm quyền
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phòng Tư pháp tiếp
nhận văn bản thuộc đối tượng kiểm tra.
Bước 2: Phòng Tư pháp
phân công người kiểm tra văn bản.
Bước 3: Người được phân
công xem xét, đánh giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn bản được
kiểm tra.
Bước 4: Người được phân
công soạn thảo báo cáo kết quả kiểm tra văn bản.
Bước 5: Phòng Tư pháp soạn
thảo kết luận kiểm tra và đề nghị xử lý văn bản trái pháp luật hoặc không còn
phù hợp (nếu có).
Trường hợp cơ quan, người đã
ban hành văn bản không xử lý văn bản trái pháp luật hoặc cơ quan kiểm tra văn bản
không nhất trí với kết quả xử lý thì cơ quan kiểm tra văn bản trình cơ quan,
người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
Hồ sơ trình cơ quan, người có
thẩm quyền xem xét, xử lý văn bản gồm: báo cáo của cơ quan kiểm tra văn bản;
văn bản được kiểm tra; cơ sở pháp lý để kiểm tra; Phiếu kiểm tra văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ; ý kiến của các cơ quan (nếu có); kết luận kiểm tra của
cơ quan kiểm tra văn bản; các văn bản giải trình, thông báo kết quả xử lý của
cơ quan có văn bản được kiểm tra (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
4.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Nghị quyết, Quyết định quy phạm
pháp luật của UBND, HĐND cấp xã.
- Phiếu kiểm tra văn bản theo mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Kết luận kiểm tra văn bản, kết
quả xử lý văn bản.
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: HĐND, UBND cấp xã.
4.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch
UBND huyện.
4.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy
phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền. Văn bản điện tử được ký số hoặc
Bản sao y ký số UBND huyện.
4.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
4.10. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không quy định.
4.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ- CP).
5. Thủ tục
rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết
quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật
5.1. Trình tự thực hiện
* Rà soát theo căn cứ là văn
bản:
Bước 1: Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị phân công người rà soát văn bản ngay sau khi văn bản là căn cứ rà
soát được thông qua hoặc ký ban hành.
Bước 2: Người rà soát
xác định văn bản cần rà soát, báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
Bước 3: Người rà soát
xem xét, đánh giá phần căn cứ ban hành văn bản được rà soát để xác định và tập
hợp đầy đủ văn bản là căn cứ rà soát.
Bước 4: Người rà soát
xem xét, xác định hiệu lực của văn bản được rà soát. Văn bản được xác định hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần được đưa vào danh mục để công bố
theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. Văn bản được xác định
còn hiệu lực thì tiếp tục được rà soát về thẩm quyền và nội dung theo quy định
tại khoản 5 và khoản 6 Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Bước 5: Người rà soát
xem xét, đánh giá thẩm quyền về hình thức và thẩm quyền về nội dung của văn bản
được rà soát.
Bước 6: Người rà soát
xem xét, đánh giá nội dung văn bản được rà soát để xác định quy định trái, chồng
chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ rà soát.
* Rà soát theo căn cứ là
tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
Bước 1: Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị phân công người rà soát văn bản ngay khi tình hình kinh tế - xã hội
có sự thay đổi có thể làm cho nội dung của văn bản không còn phù hợp.
Bước 2: Người rà soát
xác định văn bản cần rà soát, báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
Bước 3: Người rà soát
căn cứ vào đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát, tập hợp
thông tin, tài liệu, văn bản là căn cứ xác định sự thay đổi của tình hình kinh
tế - xã hội theo quy định tại Điều 146 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Bước 4: Người rà soát
văn bản xem xét, đánh giá văn bản được rà soát để xác định các nội dung quy định
tại Điều 148 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
5.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản được rà soát.
- Văn bản là căn cứ rà soát;
tài liệu liên quan về tình hình phát triển kinh tế-xã hội.
- Phiếu rà soát văn bản.
- Dự thảo báo cáo kết quả rà
soát của cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân, trong đó đánh giá về hiệu lực,
thẩm quyền ban hành, nội dung trái, chồng chéo, mâu thuẫn của văn bản được rà
soát với văn bản là căn cứ rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội và kiến nghị xử lý.
- Dự thảo văn bản lấy ý kiến cơ
quan liên tịch ban hành văn bản được rà soát về việc xử lý kết quả rà soát (nếu
có).
- Dự thảo văn bản của Ủy ban
nhân dân kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản.
- Các tài liệu khác có liên
quan.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
5.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các phòng, đơn vị thuộc UBND huyện.
5.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền: UBND
huyện.
5.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ, ban hành mới. Văn bản điện tử được ký số hoặc Bản sao y ký số UBND
huyện.
5.9. Phí, lệ phí: Không
quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.12. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ- CP).
6. Thủ tục
hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm
quyền
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng HĐND
và UBND huyện; Các phòng, đơn vị thuộc huyện tập hợp các văn bản thuộc đối tượng
hệ thống hóa theo định kỳ bao gồm: các văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ
thống hóa trước và các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại, gồm
cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại nhưng chưa có hiệu lực.
Bước 2: Văn phòng HĐND
và UBND huyện; Các phòng, đơn vị thuộc huyện lập hợp kết quả rà soát văn bản
thuộc đối tượng hệ thống hóa đã được thực hiện trước đó.
Bước 3: Phòng Tư pháp kiểm
tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung.
Bước 4: Phòng Tư pháp lập
các danh mục văn bản.
Bước 5: Phòng Tư pháp sắp
xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản:
Bước 6: Phòng Tư pháp phối
hợp với Văn phòng HĐND và UBND huyện tham mưu Chủ tịch UBND huyện công bố kết
quả hệ thống hóa văn bản.
6.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
6.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
6.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng HĐND và UBND huyện; Các phòng, đơn vị thuộc
huyện.
6.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
HĐND và UBND huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch
UBND huyện.
6.8. Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện công
bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (định kỳ 05 năm một lần).
Văn bản điện tử được ký số hoặc Bản sao y ký số UBND huyện.
6.9. Phí, lệ phí: Không
quy định.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
6.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
6.12. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).
7. Thủ tục
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện
7.1. Trình tự thực hiện:
* Xây dựng, ban hành Nghị
quyết Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện trình:
Bước 1: Căn cứ vào tính
chất và nội dung của nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo.
Bước 2: Cơ quan chủ trì
soạn thảo thực hiện soạn thảo dự thảo và lấy ý kiến vào dự thảo.
Bước 3: Phòng Tư pháp thẩm
định văn bản.
Bước 4: Ủy ban nhân dân
huyện xem xét trình dự thảo nghị quyết.
Bước 5: HĐND huyện thẩm
tra dự thảo nghị quyết.
Bước 6: HĐND huyện thông
qua dự thảo nghị quyết.
Bước 7: Gửi dự thảo nghị
quyết kiểm tra, đăng tải, đưa tin về nghị quyết.
* Xây dựng, ban hành Quyết định
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện:
Bước 1: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phân công và trực tiếp chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân soạn thảo.
Bước 2: Phòng, ban
chuyên môn được phân công thực hiện soạn thảo dự thảo Quyết định.
Bước 3: Phòng, ban
chuyên môn được phân công lấy ý kiến dự thảo Quyết định.
Bước 4: Phòng Tư pháp thẩm
định dự thảo Quyết định.
Bước 5: Phòng, ban
chuyên môn được phân công trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét thông qua dự thảo
Quyết định.
Bước 6: Văn phòng UBND
huyện đăng tải Quyết định sau khi được ban hành.
7.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
7.3. Thành phần hồ sơ:
* Xây dựng, ban hành Nghị
quyết Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện trình:
- Dự thảo Tờ trình dự thảo nghị
quyết.
- Dự thảo nghị quyết.
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bản chụp ý kiến góp ý.
- Tài liệu khác (nếu có).
- Báo cáo thẩm định của Phòng
Tư pháp.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến thẩm định.
* Xây dựng, ban hành Quyết định
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện:
- Tờ trình Ủy ban nhân dân huyện
về dự thảo quyết định.
- Dự thảo quyết định.
- Báo cáo thẩm định; báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Tài liệu khác (nếu có).
Các tài liệu trong hồ sơ đã được
tiếp thu, chỉnh lý theo các ý kiến góp ý và báo cáo thẩm định của Phòng Tư
pháp.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
7.5. Thời hạn giải quyết:
* Xây dựng, ban hành Nghị
quyết Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện trình:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm gửi tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến
Thường trực Hội đồng nhân dân để chuyển đến các đại biểu Hội đồng nhân dân cùng
cấp chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.
- Chậm nhất là 10 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân có trách nhiệm gửi dự
thảo nghị quyết đến Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm tra. Hồ sơ, nội
dung thẩm tra và báo cáo thẩm tra theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều
124 của Luật này.
Ban của Hội đồng nhân dân được
phân công thẩm tra có trách nhiệm gửi báo cáo thẩm tra đến Thường trực Hội đồng
nhân dân để chuyển đến các đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước
ngày khai mạc kỳ họp.
* Xây dựng, ban hành Quyết định
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện:
Sau khi nhận được hồ sơ trình
do cơ quan chủ trì soạn thảo gửi đến, Văn phòng HĐND và UBND huyện kiểm tra hồ
sơ, xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện về hình thức lấy ý kiến, thông
qua dự thảo quyết định. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện cho ý kiến, Văn
phòng Ủy ban nhân dân huyện hoàn thiện và gửi hồ sơ đến các thành viên Ủy ban
nhân dân huyện.
7.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo.
7.7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
HĐND và UBND huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền: UBND
huyện.
7.8. Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Nghị quyết của HĐND huyện, Quyết định của UBND huyện.
7.9. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
7.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
7.12. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Nghị định số 34/2016/NĐ CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ- CP).