UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 853/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 17 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng
06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 267/TTr-STP, ngày 18 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành, 02
(hai) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết, công khai
đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện
đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, NCTD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND, ngày 17/5/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
1
|
Xác định cơ quan
có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (Trong trường hợp
người bị thiệt hại yêu cầu hoặc chưa có sự thống nhất vê việc xác định cơ
quan có trách nhiệm bồi thường)
|
2
|
Giải quyết bồi
thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Hành
chính tư pháp:
1. Xác định cơ
quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (Trong trường
hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc chưa có sự thống nhất vê việc xác định cơ
quan có trách nhiệm bồi thường).
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long).
* Đối
với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu
nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu
điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi
văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường
bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 3, Điều 1, Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày
27/02/2013), bao gồm:
-
Đơn yêu cầu bồi thường theo Mẫu
01a, 01b hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch;
-
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp
luật của người thi hành công vụ;
-
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông
tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013): 01 (bộ).
- Thời
hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Thông tư liên tịch số
19/2010/ TTLT-BTP-BTC-TTCP, ngày 26/11/2010):
+ Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
thụ lý đơn yêu cầu bồi thường, người đại diện phải tổ chức việc xác minh thiệt
hại. Việc xác minh thiệt hại được thực hiện trên cơ sở tài liệu, chứng cứ do
người yêu cầu bồi thường cung cấp. Trong trường hợp cần thiết theo quy định tại
Khoản 2, Khoản 3, Điều 18 của Luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường có thể
yêu cầu cơ quan, tổ chức định giá tài sản, giám định thiệt hại về tài sản, giám
định thiệt hại về sức khỏe hoặc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về việc giải
quyết bồi thường.
Thời hạn xác minh thiệt hại là 20
ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp có nhiều tình tiết
phức tạp, hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh có thể
kéo dài nhưng không quá 40 ngày.
+ Thương lượng
việc bồi thường: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện phải tiến hành thương lượng với
người bị thiệt hại.
Thời hạn thực hiện việc thương lượng
là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp vụ việc có
nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài thêm nhưng
không quá 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (Điều 20, Luật Bồi thường nhà nước số 35/2009/QH12; Điều 16,
Thông tư số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2010): Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (theo quy định
tại Điều 25, Nghị định số 16/2010/NĐ-CP): Các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi
thường (theo mẫu 01a, 01b, 01c ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(theo quy định tại Khoản 1 Điều 1, Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013 và Điều 12, Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2013):
* Khoản 1,
Điều 1, Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013:
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
- Hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Điều 13. phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, cụ thể: Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật
của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây:
1. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính;
2. Áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm
hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính;
3. Áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ nhà ở,
công trình, vật kiến trúc và biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính khác;
4. Áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa người vào trường giáo dưỡng, đưa người vào cơ sở giáo dục hoặc đưa người
vào cơ sở chữa bệnh;
5. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như
giấy phép;
6. Áp dụng thuế, phí, lệ phí; thu thuế,
phí, lệ phí; truy thu thuế; thu tiền sử dụng đất;
7. Áp dụng thủ tục hải quan;
8. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng,
tái định cư; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
9. Ban hành quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh;
10. Cấp văn bằng bảo hộ cho người
không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng
sở hữu công nghiệp không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; ra quyết định
chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ;
11. Không cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy
phép, văn bằng bảo hộ cho đối tượng có đủ điều kiện;
12. Các trường hợp được bồi thường
khác do pháp luật quy định.
- Có thiệt hại thực tế xảy ra;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại
thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
* Điều 12,
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2013:
+ Trong thời hạn 2 năm kể từ ngày có
văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ, người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan
có trách nhiệm bồi thường
+ Đối với những văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công
vụ mà người yêu cầu bồi thường không có khả năng cung cấp thì cơ quan có trách
nhiệm bồi thường có trách nhiệm thu thập những văn bản đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước số 35/2009/QH12, ngày 18 tháng 6
năm 2009;
+ Nghị định số
16/2010/NĐ-CP , ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước;
+ Thông tư liên tịch
số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính;
+ Thông tư liên tịch
số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/2/2013 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
Mẫu số
01a
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:
……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do
tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:
........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản
(hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi
mua tài sản …):
............................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị
phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ..........................................
Giá trị tài sản khi
mua:
.......................................................................................
Giá trị tài sản khi
bị xâm phạm:
.........................................................................
Thiệt hại do việc
không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ............................
............................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu
chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
...................................................................................
............................................................................................................................
2. Thu nhập thực
tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu
chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại do
tổn thất về tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm
giữ, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ/bị
đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục/cơ sở chữa bệnh (từ ngày…. đến ngày
…………..): ......................................... ngày.
Số tiền yêu cầu bồi
thường:
...............................................................................
b) Trường hợp sức
khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị
tổn hại:
................................................................................
Số tiền yêu cầu bồi
thường:
................................................................................
4. Thiệt hại về
vật chất do bị tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý
cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm
sút, bao gồm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ
bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
b) Chi phí hợp lý
và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời
gian điều trị (nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ
chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp người
bị thiệt hại mất khả năng lao động
- Chi phí hợp lý
cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng
cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu
có):
................................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ
chứng minh những khoản tiền trên)
5. Tổng cộng số
tiền đề nghị bồi thường
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
01b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
..............................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi
rõ quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được
người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền
của những người sau (nếu có):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tổn thất về
tinh thần
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Chi phí cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa
đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
3. Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh
những khoản tiền cấp dưỡng trên)
4. Chi phí mai táng
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
5. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường và người bị thiệt hại đã
chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày …
tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức:
........................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại
do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:
.........................................................................................................
Đặc điểm của tài
sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản,
nơi mua tài sản …):
.............................................................................................................................
Tình trạng tài sản
(bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ...........................................
Giá trị tài sản
khi mua:
........................................................................................
Giá trị tài sản
khi bị xâm phạm:
..........................................................................
Thiệt hại do việc
không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): .............................
............................................................................................................................
(Kèm theo tài
liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi
thường:
...................................................................................
.............................................................................................................................
2. Thu nhập
thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Kèm theo tài
liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng
số tiền đề nghị bồi thường
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
|
2. Giải quyết bồi
thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan có
trách nhiệm thường.
* Đối
với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ nhận xem xét nếu
xác định yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm giải quyết của mình, bộ phận tiếp
nhận hồ sơ ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính (thông báo bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu
điện cho người nộp được biết)
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu
điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi
văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường
bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ (theo quy định tại
Khoản 3, Điều 1, Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày
27/02/2013), bao gồm:
-
Đơn yêu cầu bồi thường theo Mẫu
01a, 01b hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch;
-
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp
luật của người thi hành công vụ;
-
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông
tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013): 01 (bộ).
- Thời
hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Thông tư liên tịch số
19/2010/ TTLT-BTP-BTC-TTCP, ngày 26/11/2010):
+ Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
thụ lý đơn yêu cầu bồi thường, người đại diện phải tổ chức việc xác minh thiệt
hại. Việc xác minh thiệt hại được thực hiện trên cơ sở tài liệu, chứng cứ do
người yêu cầu bồi thường cung cấp. Trong trường hợp cần thiết theo quy định tại
Khoản 2, Khoản 3, Điều 18 của Luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường có thể
yêu cầu cơ quan, tổ chức định giá tài sản, giám định thiệt hại về tài sản, giám
định thiệt hại về sức khỏe hoặc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về việc giải
quyết bồi thường.
Thời hạn xác minh thiệt hại là 20
ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp có nhiều tình tiết
phức tạp, hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh có thể
kéo dài nhưng không quá 40 ngày.
+ Thương lượng việc bồi thường: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện phải tiến hành thương lượng với
người bị thiệt hại.
Thời hạn thực hiện việc thương lượng
là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp vụ việc có
nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài thêm nhưng
không quá 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định (Điều 20, Luật Bồi thường nhà nước số 35/2009/QH12; Điều 16,
Thông tư số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2010): Cơ quan có trách
nhiệm bồi thường.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
d) Cơ quan phối hợp (theo quy định
tại Điều 25, Nghị định số 16/2010/NĐ-CP): Các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi
thường (theo mẫu 01a, 01b, 01c ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(theo quy định tại Khoản 1 Điều 1, Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013 và Điều 12, Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2013):
* Khoản 1,
Điều 1, Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013:
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
- Hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Điều 13. phạm
vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, cụ thể: Nhà nước có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật
của người thi hành công vụ gây ra trong các trường hợp sau đây:
1. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính;
2. Áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm
hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính;
3. Áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ nhà ở,
công trình, vật kiến trúc và biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính khác;
4. Áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa người vào trường giáo dưỡng, đưa người vào cơ sở giáo dục hoặc đưa người
vào cơ sở chữa bệnh;
5. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như
giấy phép;
6. Áp dụng thuế, phí, lệ phí; thu thuế,
phí, lệ phí; truy thu thuế; thu tiền sử dụng đất;
7. Áp dụng thủ tục hải quan;
8. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng,
tái định cư; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
9. Ban hành quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh;
10. Cấp văn bằng bảo hộ cho người
không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng
sở hữu công nghiệp không đủ điều kiện được cấp văn bằng bảo hộ; ra quyết định
chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ;
11. Không cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép và các giấy tờ có giá trị như giấy
phép, văn bằng bảo hộ cho đối tượng có đủ điều kiện;
12. Các trường hợp được bồi thường
khác do pháp luật quy định.
- Có thiệt hại thực tế xảy ra;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại
thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
* Điều 12,
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2013:
+ Trong thời hạn 2 năm kể từ ngày có
văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ, người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan
có trách nhiệm bồi thường
+ Đối với những văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công
vụ mà người yêu cầu bồi thường không có khả năng cung cấp thì cơ quan có trách
nhiệm bồi thường có trách nhiệm thu thập những văn bản đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước số 35/2009/QH12, ngày 18 tháng 6
năm 2009;
+ Nghị định số
16/2010/NĐ-CP , ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước;
+ Thông tư liên tịch
số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính;
+ Thông tư liên tịch
số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/2/2013 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
Mẫu số
01a
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:
……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do
tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:
........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản
(hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi
mua tài sản …):
............................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị
phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ..........................................
Giá trị tài sản khi
mua:
.......................................................................................
Giá trị tài sản khi
bị xâm phạm: .........................................................................
Thiệt hại do việc
không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ............................
............................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu
chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
...................................................................................
............................................................................................................................
2. Thu nhập thực
tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu
chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại do
tổn thất về tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm
giữ, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ/bị
đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục/cơ sở chữa bệnh (từ ngày…. đến ngày
…………..): ......................................... ngày.
Số tiền yêu cầu bồi
thường: ...............................................................................
b) Trường hợp sức
khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị
tổn hại:
................................................................................
Số tiền yêu cầu bồi
thường: ................................................................................
4. Thiệt hại về
vật chất do bị tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý
cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm
sút, bao gồm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ
bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
b) Chi phí hợp lý
và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời
gian điều trị (nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ
chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp người
bị thiệt hại mất khả năng lao động
- Chi phí hợp lý
cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng
cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu
có):
................................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ
chứng minh những khoản tiền trên)
5. Tổng cộng số
tiền đề nghị bồi thường
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
01b
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày
27/02/2013)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
..............................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi
rõ quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được
người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền
của những người sau (nếu có):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tổn thất về
tinh thần
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Chi phí cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn,
chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
3. Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh
những khoản tiền cấp dưỡng trên)
4. Chi phí mai táng
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
5. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường và người bị thiệt hại đã
chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày …
tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức:
........................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại
do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:
.........................................................................................................
Đặc điểm của tài
sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản,
nơi mua tài sản …):
.............................................................................................................................
Tình trạng tài sản
(bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ...........................................
Giá trị tài sản
khi mua: ........................................................................................
Giá trị tài sản
khi bị xâm phạm:
..........................................................................
Thiệt hại do việc
không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): .............................
............................................................................................................................
(Kèm theo tài
liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi
thường: ...................................................................................
.............................................................................................................................
2. Thu nhập
thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Kèm theo tài
liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng
số tiền đề nghị bồi thường
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND,
ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN
I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp:
|
01
|
Cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam
|
Quyết định số
218/QĐ-UBND , ngày 16/02/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Quy định mẫu Tờ khai xác nhận
có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6 (theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013).
- Thêm cách thức nhận hồ sơ qua đường bưu
điện.
- Thay đổi, bổ sung về yêu cầu về
thành phần hồ sơ:
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây:
Giấy khai sinh, Giấy CMND, hộ chiếu Việt Nam, Quyết định cho nhập quốc tịch
Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc
nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước, Quyết định cho người nước ngoài
nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi hoặc giấy tờ tương tự
do chính quyền cũ trước đây cấp, kể
cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống
nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Trong trường hợp không có giấy tờ
chứng minh quốc tịch nêu trên thì người yêu cầu xin xác nhận quốc tịch Việt
Nam còn phải nộp thêm tờ khai lý lịch và các giấy tờ sau: Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông,
bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến
quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; bản
sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do
các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 20 ngày làm việc thành 5 ngày làm việc (hoặc 15 ngày làm việc đối
với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Bổ sung căn cứ pháp lý Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp - Bộ
Ngoại giao - Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13, Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP , ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quốc tịch
Việt Nam.
|
02
|
Cấp Giấy xác nhận
là người gốc Việt Nam
|
Quyết định số
218/QĐ-UBND , ngày 16/02/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Quy định mẫu Tờ khai xác nhận
là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN) kèm 02 ảnh 4x6 (theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày
31/01/2013).
- Thêm cách thức nhận hồ sơ qua đường bưu
điện.
- Thay đổi, bổ sung về yêu cầu về
thành phần hồ sơ:
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là
người đã từng có quốc tịch Việt Nam
mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo
nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại
hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 20 ngày làm việc thành 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Bổ sung căn cứ pháp lý Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp - Bộ
Ngoại giao - Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13, Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP , ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quốc tịch
Việt Nam.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP
Lĩnh vực hành chính tư pháp:
1. Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch
Việt Nam:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long).
* Đối
với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày
trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi
văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường
bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013):
- Tờ khai xác nhận
có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu
TP/QT-2013-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng
minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy khai sinh;
trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm
theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ, Giấy
CMND, hộ chiếu Việt Nam, Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho
trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ
em là người nước, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp,
kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống
nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Trong trường hợp không có giấy tờ chứng
minh quốc tịch nêu trên thì người yêu cầu xin xác nhận quốc tịch Việt Nam còn
phải nộp thêm tờ khai lý lịch và các giấy tờ sau: Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà,
cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc
tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; bản sao giấy
tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời
hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày
31/01/2013):
+ 05 ngày làm việc đối với trường
hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam;
+ 15 ngày làm việc đối với trường
hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Công
an cấp tỉnh. (theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày
31/01/2013)
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày
31/01/2013).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung Điều 13, Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật quốc tịch Việt Nam.
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Ảnh
4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………..,
ngày ………. tháng ……… năm ……….
|
TỜ
KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:....
(tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người
yêu cầu: ……………………….…. Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………….….………………………………
Nơi sinh:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú:
…………………………………………………………………..
Nơi thường trú tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………….
……………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………….
Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………
số ………………………., cấp
ngày ……… tháng ……. năm …………........…
tại
…………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh
hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1) …………………………………………………………………………………
2) …………………………………………………………………………………
3) …………………………………………………………………………………
4) …………………………………………………………………………………
5) …………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan
cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
2. Cấp Giấy xác nhận là người gốc
Việt Nam:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long).
* Đối
với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày
trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi
văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08,
đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường
bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ
07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013), hồ
sơ bao gồm:
- Tờ khai xác nhận
là người gốc Việt Nam (theo mẫu
TP/QT-2013-TKXNLNGVN), kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng
minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người
đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi
sinh ra quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt
Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc
bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ
để tham khảo bao gồm:
+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch do các chế độ cũ cấp
trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 (bản sao kèm theo bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt
Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt
Nam;
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch
Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày
31/01/2013).
- Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo
quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN, Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày
31/01/2013).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung Điều 13, Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật quốc tịch Việt Nam.
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh
4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………, ngày ………
tháng ……… năm ………
|
TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ
NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:..........................
(tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………...…………. Giới
tính: ……………...
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………...………………...
Nơi sinh: …………………………...…………………………………………….
Địa chỉ cư trú: ………………………...………………………………………....
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh (nếu có): …………………......
……………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước
ngoài (nếu có): ……………………………...…………………..
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………….
số …………………………., cấp
ngày ……… tháng ……. năm ……………….
tại
…………………………………………………………………………………
Giấy tờ để chứng
minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng
minh là con, cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt
Nam theo huyết thống:
1)
…………………………………………………………………………………
2)
…………………………………………………………………………………
3) …………………………………………………………………………………
4) …………………………………………………………………………………
5) ..………………………………………………………………………………..
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận là
người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|