BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 852/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Khoa học và Công nghệ là tổ chức thuộc Bộ Công
Thương, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện quản lý
nhà nước về khoa học và công nghệ; về tiêu chuẩn, chất lượng an toàn thực phẩm;
công nghệ sinh học; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ
trong ngành công nghiệp và thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ chủ yếu
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, lộ
trình phát triển khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ sinh học trong sản
xuất, an toàn thực phẩm trong công nghiệp chế biến; an toàn sinh học; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt các văn bản quy phạm pháp luật về khoa
học công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật, hàng rào kỹ thuật trong các ngành công nghiệp và thương mại.
Chủ trì thực hiện Chương trình nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa
ngành Công Thương và Chương trình xây dựng hàng rào kỹ thuật trong thương mại
(TBT).
3. Đầu mối quản lý công tác tiêu chuẩn hóa, đo lường,
chất lượng sản phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ trong ngành công nghiệp và thương
mại:
a) Tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ, công tác đo lường, phát triển tài sản trí tuệ, ghi nhãn hàng hóa; nguồn gốc
xuất xứ các sản phẩm hàng hóa ngành Công Thương;
b) Tổ chức xây dựng mạng lưới các phòng thí nghiệm
giám định, kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành công thương; chủ trì
kiểm tra đánh giá năng lực và trình Bộ trưởng chỉ định các phòng thí nghiệm
giám định, kiểm định, các tổ chức hợp chuẩn, hợp quy của ngành Công Thương theo
quy định của pháp luật.
4. Tổ chức quản lý, đánh giá chất lượng sản phẩm,
công nhận và đưa vào danh mục được phép sử dụng đối với các sản phẩm vật liệu nổ
công nghiệp.
5. Chủ trì hướng dẫn, giám sát, tổng hợp việc thẩm
định, công nhận công nghệ mới áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngành
công thương.
6. Chủ trì xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, triển khai
thực hiện, đánh giá nghiệm thu các chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ,
tăng cường năng lực khoa học công nghệ trong phạm vi quản lý của Bộ Công
Thương.
7. Đầu mối tổ chức triển khai thực hiện các chương
trình phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ môi trường;
phát triển công nghệ sạch; cơ chế phát triển sạch; phát triển công nghiệp công
nghệ cao; đổi mới và chuyển giao công nghệ; nghiên cứu và phát triển sản phẩm
quốc gia; chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; ứng dụng các tiến bộ
kỹ thuật trong các ngành công nghiệp và thương mại.
8. Chủ trì xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, triển khai
thực hiện, đánh giá nghiệm thu các chương trình khoa học, công nghệ trọng điểm
nhà nước giao Bộ Công Thương chủ trì, bao gồm: Chương trình ứng dụng công nghệ
sinh học trong công nghiệp chế biến, phát triển nhiên liệu sinh học; hiện đại
hóa công nghệ khai khoáng, phát triển ngành công nghiệp môi trường; ứng dụng bức
xạ và đồng vị phóng xạ trong công nghiệp và các đề án khoa học và công nghệ
khác có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước do cấp quản lý nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
9. Tổ chức nghiên cứu luận cứ khoa học và thực tiễn
phục vụ cho việc xây dựng các chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển bền
vững và cơ chế quản lý thương mại; phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, hệ thống
thông tin thị trường, phát triển mô hình phân phối, bán buôn và bán lẻ hiện đại;
xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao khả năng và tăng cường năng lực tham gia
vào chuỗi giá trị toàn cầu để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ.
10. Về tiêu chuẩn, chất lượng an toàn thực phẩm:
a) Đầu mối quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn
thực phẩm, chất lượng và nhãn hàng hóa sản phẩm thực phẩm trong suốt quá trình
sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối
với các loại thực phẩm và bao bì chứa đựng thực phẩm;
b) Chủ trì triển khai Chương trình mục tiêu quốc
gia về an toàn thực phẩm và Chiến lược quốc gia về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh
vực quản lý của Bộ Công Thương;
c) Tổ chức xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn quốc gia về điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, phương pháp kiểm
nghiệm, các chỉ tiêu cần kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và sản
phẩm thực phẩm;
d) Quy định điều kiện các cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm;
xây dựng hệ thống mạng lưới các đơn vị kiểm nghiệm; chỉ định đơn vị kiểm nghiệm;
kiểm chứng; công bố kết quả kiểm nghiệm về an toàn thực phẩm; chỉ định cơ quan
kiểm tra nhà nước về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm
nhập khẩu;
đ) Tổ chức việc xác nhận thực phẩm đạt tiêu chuẩn về
an toàn thực phẩm phục vụ cho thông tin, quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương.
11. Về lĩnh vực công nghệ sinh học thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương:
a) Đầu mối quản lý lĩnh vực công nghệ sinh học, an
toàn sinh học, tiếp nhận việc chuyển giao công nghệ sản xuất các sản phẩm công
nghệ sinh học phục vụ nhu cầu phát triển ngành Công Thương;
b) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công
nghệ sinh học, an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen; xây dựng tiềm lực cơ sở vật chất và nguồn nhân lực để
phát triển công nghệ sinh học thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
12. Giúp Bộ trưởng quản lý các nguồn kinh phí, vốn
của các dự án và các nguồn tài trợ cho hoạt động khoa học và công nghệ theo quy
định của pháp luật.
13. Đầu mối về tổ chức mạng lưới thông tin, hợp tác
quốc tế về khoa học công nghệ, chất lượng sản phẩm, an toàn sinh học và đa dạng
sinh học; an toàn thực phẩm trong ngành Công Thương theo thông báo của Việt Nam
và Tổ chức thương mại thế giới (WTO); ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ dự
báo để xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học công nghệ, quản lý chất
lượng sản phẩm, theo chỉ đạo của Bộ trưởng.
14. Phối hợp với các đơn vị trong công tác đào tạo,
hợp tác quốc tế, xét chức danh khoa học, xác định giá trị doanh nghiệp liên
quan đến khoa học, công nghệ trong công tác đổi mới, sắp xếp doanh nghiệp.
15. Theo dõi hoạt động của các Hội, Hiệp hội khoa học
- kỹ thuật thuộc các ngành công nghiệp và thương mại.
16. Thực hiện nhiệm vụ quản lý Văn phòng Chương
trình Kỹ thuật - Kinh tế về Tự động hóa và Công nghệ vật liệu.
17. Giúp Bộ làm Thường trực:
a) Hội đồng Khoa học và Công nghệ;
b) Hội đồng Sáng kiến, sáng chế.
18. Lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về đánh
giá tình hình hoạt động khoa học, công nghệ trong ngành Công Thương.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ
làm việc
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ
trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
2. Vụ thực hiện làm việc theo chế độ thủ trưởng; Vụ
trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 và
các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng về các mặt công tác của Vụ;
b) Quản lý, phân công công việc, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Chương
trình Kỹ thuật - Kinh tế về Tự động hóa và Công nghệ vật liệu, Trưởng phòng,
Phó trưởng phòng và công chức của Vụ;
c) Thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản để trả lời,
giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, điều hành công việc theo yêu cầu của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý của Vụ;
d) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong
Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
đ) Quyết định nội dung báo cáo sơ kết, tổng kết và
kiến nghị với Bộ trưởng về các chủ trương, giải pháp trong việc thực hiện nhiệm
vụ của Vụ;
e) Ban hành các nội quy, quy định của Vụ, tổ chức
thực hiện các nội quy, quy chế của Cơ quan Bộ, quản lý công chức và tài sản được
giao theo phân cấp của Bộ.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ có các đơn vị sau:
a) Phòng Kế hoạch và Chính sách Khoa học và Công
nghệ;
b) Phòng Tiêu chuẩn, Đo lường chất lượng và Sở hữu
trí tuệ;
c) Phòng An toàn thực phẩm và Công nghệ sinh học;
d) Văn phòng Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Tự
động hóa và Công nghệ vật liệu.
Lãnh đạo Phòng có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng do
Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng theo quy định.
Lãnh đạo Văn phòng Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế
về Tự động hóa và Công nghệ vật liệu có Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do
Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
Văn phòng Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Tự động
hóa và Công nghệ vật liệu tổ chức và hoạt động theo quy định tại Quyết định số
1192/QĐ-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Chương trình.
Chánh Văn phòng Chương trình, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ về các mặt hoạt động của Văn phòng, có trách nhiệm quản lý các dự án ứng
dụng công nghệ tự động hóa và công nghệ vật liệu theo quy định, định kỳ báo cáo
về chuyên môn và nghiệp vụ cho Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp
trình Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
0789/QĐ-BCT ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ.
3. Bãi bỏ các quy định khác trước đây trái với Quyết
định này.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ Công Thương;
- Công đoàn, Đoàn TNCS HCM Cơ quan Bộ Công Thương;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- ĐU Khối Công nghiệp Tp. Hà Nội;
- ĐU Khối DN Công nghiệp TW tại Tp. HCM;
- ĐU Khối DN Thương mại TW tại Tp. HCM;
- Lưu: VT, TCCB,
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|