7. Quyết định số 404/QĐ-BNN-VP ngày 13/02/2020 Ban
hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Quyết định số 3616/QĐ-BNN-VP ngày 14/9/2018 ban
hành Kế hoạch của Bộ thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
9. Quyết định số 1061/QĐ-BNN-VP ngày 29/3/2019 ban hành
Kế hoạch của Bộ thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 17/3/2019 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến năm 2025.
10. Quyết định số 3800/QĐ-BNN-VP ngày 28/9/2018 ban
hành Kế hoạch của Bộ thực hiện Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia,
Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020.
11. Quyết định số 2005/QĐ-BNN-CP ngày 31/5/2019 ban
hành Kế hoạch của Bộ thực hiện thực hiện Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia.
12. Quyết định số 3598/QĐ-BNN-VP ngày 13/9/2018 ban
Kế hoạch của Bộ thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước.
13. Quyết định số 1742/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/5/2019
ban hành Kế hoạch của Bộ triển khai Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của
Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Nội dung/Nhiệm vụ
|
Hoạt động/Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì/Đầu mối
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I. CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1. Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật năm 2020 của Bộ theo Quyết định số 5051/QĐ-BNN-PC ngày 30/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.1. Tiếp tục hoàn thiện Dự
án Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Phòng, chống thiên tai; Luật Đê điều
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Vụ Pháp chế; Các đơn vị liên
quan
|
Theo kế hoạch
|
1.2. Xây dựng 03 Nghị định của
Chính phủ và 12 Thông tư của Bộ.
|
Các đơn vị được giao
|
Vụ Pháp chế;Các đơn vị liên
quan
|
Quý I- IV/2020
|
2. Rà soát văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2.1. Rà soát văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày
07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
2.1.1. Xây dựng, gửi báo cáo
kết quả rà soát văn bản và Phụ lục chi tiết kèm theo của đơn vị thực hiện rà
soát
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Trước 30/5/2020
|
2.1.2. Xây dựng, lấy ý kiến
hoàn thiện Báo cáo rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 10/6/2020
|
2.2. Rà soát văn bản QPPL
theo chuyên đề
|
|
|
|
2.2.1. Rà soát các văn bản
QPPL về chính sách nông nghiệp
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 31/12/2020
|
2.2.2. Rà soát các quy định về
xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ công tác kiểm
tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 31/12/2020
|
2.3. Ban hành Quyết định công
bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn năm 2020
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 31/12/2020
|
3. Hệ thống hóa, hợp nhất văn
bản QPPL và pháp điển hệ thống văn bản QPPL
|
3.1. Hệ thống hóa văn bản
QPPL: Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trước 30/4/2020
|
3.2. Hợp nhất văn bản QPPL:
Thực hiện hợp nhất văn bản QPPL ngay sau khi văn bản sửa đổi, bổ sung được
ban hành
|
Đơn vị chủ trì soạn thảo văn
bản
|
Vụ Pháp chế
|
Thường xuyên
|
3.3. Pháp điển hệ thống quy phạm
pháp luật thuộc Chủ đề số 24 - Nông nghiệp, nông thôn
|
|
|
|
3.3.1. Hoàn thiện kết quả
pháp điển sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp đối với Đề mục Thủy sản,
Thú y trong năm 2020
|
Tổng cục Thủy sản;Cục Thú y; Cục
Chăn nuôi; Cục Trồng trọt
|
Vụ Pháp chế
|
Trước 31/12/2020
|
3.3.2. Thực hiện pháp điển đối
với các đề mục sau trong năm 2020:
- Đề mục Chăn nuôi
- Đề mục Trồng trọt
|
Tổng cục Thủy sản;Cục Thú y;
Cục Chăn nuôi; Cục Trồng trọt
|
Vụ Pháp chế
|
Trước 31/12/2020
|
4. Kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật
|
4.1. Tổ chức tự kiểm tra các
văn bản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hoặc liên tịch ban hành
ngay sau khi văn bản được ban hành hoặc nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
4.2. Kiểm tra theo thẩm quyền
các văn bản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khác, Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh
tế đặc biệt ban hành có nội dung liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
4.3. Kiểm tra văn bản có chứa
quy phạm pháp luật do Bộ, các đơn vị thuộc Bộ ban hành
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
5. Theo dõi thi hành pháp luật
|
5.1. Theo dõi tình hình thi
hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm, liên ngành:về bảo vệ môi trường
trong lĩnh vực nông nghiệp (việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường nước, đất và không khí, quản lý chất thải trong lĩnh vực nông
nghiệp).
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi
trường
|
Vụ Pháp chế, Tổng cục Lâm
nghiệp, Tổng cục Thủy sản; Tổng cục Thủy lợi, Cục Thú y, Cục Trồng trọt, Cục Chăn
nuôi, Cục Bảo vệ thực vật và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Quý I- IV/2020
|
5.2. Theo dõi tình hình thi
hành các Luật mới ban hành (Luật Thủy sản, Luật Lâm nghiệp, Luật Trồng trọt,
Luật Chăn nuôi)
|
Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục
Thủy sản, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II- IV/2020
|
5.3. Theo dõi tình hình thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Kiểm tra tình hình thi hành pháp
luật về xử phạt VPHC đối với một số đơn vị thuộc Bộ (Cục Chăn nuôi, Trồng trọt,
Thú y và Vườn Quốc gia Cát Tiên…), nội dung kiểm tra theo quy định tại Nghị định
19/2020/NĐ-CP ngày 12/2/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Lâm nghiệp, Thanh
tra Bộ
|
Quý II- III/2020
|
5.4. Theo dõi tình hình thi
hành pháp luật về kiểm tra chuyên ngành đối với động vật, sản phẩm động vật
|
Vụ Pháp chế
|
Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản,
Cục Chăn nuôi, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản
|
Quý III- IV/2020
|
6. Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật,
|
6.1. Biên soạn tài liệu phổ
biến pháp luật Biên soạn tờ gấp, sách hỏi đáp, sổ tay pháp luật, xây dựng nội
dung chương trình, bản tin pháp luật về Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ theo chức
năng
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1 - 12/2020
|
6.2. Tổ chức phổ biến pháp luật
bằng các hình thức phù hợp
|
|
|
|
6.2.1. Tổ chức hội nghị PBPL
trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Các đơn vị thuộc Bộ theo chức
năng
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1 - 12/2020
|
6.2.2. Đăng tải thông tin
pháp luật trên trang thông tin điện tử của Bộ; Xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu của Bộ về pháp luật
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm tin học
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1 - 12/2020
|
6.2.3. Tổ chức hội thi tìm hiểu
pháp luật về lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp, Công
đoàn cơ quan Bộ
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 1 - 12/2020
|
6.3. Tổ chức Ngày Pháp luật
|
|
|
|
6.3.1. Hướng dẫn các đơn vị
thuộc Bộ thực hiện Ngày Pháp luật năm 2020 của Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 5- 10/2020
|
6.3.2. Tuyên truyền về Ngày
Pháp luật trên Báo Nông nghiệp Việt Nam và trên trang thông tin điện tử của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam, Vụ
Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 10 - 12/2020
|
6.3.3. Tổ chức Ngày Pháp luật
năm 2020
|
Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc
Bộ
|
|
Tháng 10- 11/2020
|
7. Công tác pháp chế khác
|
Công tác tham mưu về thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; Giám định tư pháp, hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
8. Tiếp tục thực hiện cải
cách toàn diện công tác kiểm tra chuyên ngành và cải cách thực chất các quy định
về điều kiện kinh doanh theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính
phủ
|
8.1. Tiếp tục rà soát, sửa đổi,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm
căn cứ kiểm tra chuyên ngành những sản phẩm hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm,
hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành của Bộ
|
|
|
|
8.1.1. Xây dựng, ban hành đầy
đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm căn cứ để kiểm tra chuyên ngành những
sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên
ngành của Bộ;
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Vụ Khoa học, Nông nghệ và Môi
trường; Vụ Pháp chế
|
Quý II/2020
|
8.1.2. Rà soát, sửa đổi, bổ
sung Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu phải kiểm tra chuyên ngành
trước thông quan, Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước
thông quan, Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông
quan (sửa đổi Thông tư 15/2018/TT- BNNPTNT);
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Trước 31/12/2020
|
8.1.3. Phối hợp với Bộ Tài
chính rà soát, sửa đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC về cách tính phí, lệ phí
trong công tác thú y nhằm giảm chi phí bất hợp lý cho doanh nghiệp.
|
Cục Thú y
|
Vụ Pháp chế
|
Năm 2020
|
8.2. Thực hiện công bố các
thông tin về kiểm tra chuyên ngành trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy
định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ
quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một
cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Năm 2020
|
8.3. Thực hiện rà soát, tiếp
tục cắt giảm đơn giản hóa hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với mặt hàng dược
liệu, chất hỗ trợ chế biến Casein thuộc diện kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi quản lý của Bộ.
|
- Cục Bảo vệ thực vật (đối với
dược liệu)
- Cục Thú y (đối với chất hỗ
trợ chế biến Casein)
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II/2020
|
8.4. Tổ chức thực hiện thủ tục
kiểm tra chuyên ngành đối với nguyên liệu sản xuất nước giải khát; Sữa chế biến,
các sản phẩm khác từ sữa; Bột, tinh bột có nguồn gốc thực vật theo Nghị quyết
số 99/NQ-CP ngày 13/11/2019 của Chính phủ.
|
- Cục Thú y (sữa chế biến,
các sản phẩm khác từ sữa);
- Cục Bảo vệ thực vật (đối với
sản phẩm còn lại)
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế
|
Năm 2020
|
8.5. Thực hiện áp dụng nguyên
tắc quản lý rủi ro, phân luồng ưu tiên, công nhận lẫn nhau trong quản lý, kiểm
tra chuyên ngành đối với hoạt động xuất nhập khẩu thủy sản; hướng dẫn và phân
biệt giữa kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm; hướng dẫn cụ thể, rõ ràng
về cách thức kiểm tra (nhất là kiểm tra cảm quan), đảm bảo thực hiện nhất
quán, tránh phát sinh chi phí cho doanh nghiệp.
|
Cục Thú y
|
Cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản
|
Năm 2020
|
8.6. Công khai bảng so sánh dòng
hàng phải kiểm tra chuyên ngành trước và sau khi cắt bỏ, đơn giản hóa
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Tháng 3/2020
|
II. CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
1.1. Kiểm soát việc quy định về
thủ tục hành chính
|
|
|
|
1.1.1. Báo cáo đánh giá tác động
và tính toán chi phí tuân thủ của TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL
|
Đơn vị tham mưu xây dựng văn
bản có quy định TTHC
|
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp
|
Năm 2020
|
1.1.2. Văn bản tham gia ý kiến
về việc kiểm soát các quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL do các
đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.1.3. Thẩm định, thẩm tra
quy định về thủ tục hành chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.2. Kiểm soát việc thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
|
|
1.2.1. Trình Bộ ban hành Quyết
định công bố TTHC mới ban hành hoặc TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2020
|
1.2.2. Cập nhật đầy đủ TTHC
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Các đơn vị chủ trì soạn thảo
văn bản QPPL quy định TTHC
|
Năm 2020
|
1.2.3. Công khai TTHC tại trụ
sở cơ quan trực tiếp tiếp nhận và giải quyết TTHC
|
Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận
và giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2020
|
1.2.4. Tiếp nhận và giải quyết
TTHC đúng hạn, trường hợp trễ hẹn phải thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức theo đúng quy định
|
Các đơn vị trực tiếp tiếp nhận
và giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2020
|
1.2.5. Công khai kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công của Bộ Nông nghiệp và PTTN
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
2. Rà soát, nghiên cứu đề xuất
các phương án cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
2.1. Rà soát TTHC các quy định,
TTHC còn hiệu lực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
|
|
|
|
2.1.1. Ban hành Danh mục
TTHC/ nhóm TTHC phải thực hiện rà soát và hướng dẫn các đơn vị thực hiện rà
soát
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 3/2020
|
2.1.2. Lập phiếu rà soát; tổng
hợp báo cáo kết quả rà soát TTHC thuộc lĩnh vực quản lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Trước ngày 25/5/2020
|
2.1.3. Tổng hợp kết quả rà soát
của các đơn vị theo kế hoạch, báo cáo Bộ trưởng
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trước ngày 30/7/2020
|
2.2. Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2020
|
2.3. Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính thực hiện dịch vụ bưu chính công ích
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2020
|
2.4. Rà soát, đề xuất các
TTHC thực hiện liên thông; xây dựng hoặc sửa đổi văn bản quy định việc thực
hiện (nếu có)
|
Các đơn vị thuộc Bộ;
|
- Văn phòng Bộ;
- Vụ Pháp chế
|
Năm 2020
|
2.5. Rà soát, sửa đổi, bổ
sung quy trình nội bộ, điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ Trung tâm tin học
và Thống kê
|
Năm 2020
|
3. Tiếp tục thực thi các
phương án cắt giảm, đơn giản hóa đã được phê duyệt tại Quyết định số
2003/QĐ-BNN-VP ngày 31/5/2019 của Bộ
|
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các
văn bản quy phạm phát luật quy định về TTHC
|
Các đơn vị được giao chủ trì tại
Quyết định số 2003/QĐ-BNN-VP
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2020
|
4. Tổ chức triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của Bộ theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
4.1. Ban hành quy chế quản
lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ
công của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
- Trung tâm tin học và Thống
kê
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý II-III
|
4.2. Theo dõi, giám sát, tổ chức
đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức thuộc thẩm
quyền
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Hàng quý, năm
|
4.3. Theo dõi, giám sát, tổ
chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng quý, năm
|
4.4. Thực hiện việc đánh giá
và công khai kết quả đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân trong quá
trình giải quyết thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của đơn vị,
của Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Văn phòng Bộ
- Trung tâm tin học và Thống
kê
|
Thường xuyên/ năm
|
4.5. Tổ chức chuyển đổi hồ
sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ
chức, cá nhân
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Văn phòng Bộ
- Trung tâm tin học và Thống
kê
|
Thường xuyên
|
5. Tiếp tục triển khai Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
5.1. Thực hiện tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Các đơn vị được giao chủ trì
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2020
|
5.2. Rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung danh mục TTHC có thể tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
6. Tiếp nhận, xử lý và trả lời
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
6.1. Tiếp nhận và cập nhật nội
dung phản ánh kiến nghị vào Hệ thống thông tin Chính phủ
|
Văn phòng Bộ; Trung tâm Tin học
và Thống kê
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
6.2. Xử lý, trả lời phản ánh,
kiến nghị
|
Các đơn vị được giao chủ trì
theo lĩnh vực quản lý
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2020
|
6.3. Công khai kết quả xử lý
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp lên Cổng thông tin điện tử Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2020
|
7. Nghiên cứu, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hoá chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ
|
7.1. Rà soát và đề xuất sửa đổi,
bổ sung các chế độ báo cáo tại các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
Nông nghiệp và PTNT đảm bảo phù hợp, đầy đủ, đáp ứng nguyên tắc và yêu cầu của
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
|
Các đơn vị được giao chủ trì
theo lĩnh vực quản lý
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2020
|
7.2. Công bố danh mục báo cáo
định kỳ quy định tại văn bản QPPL do đơn vị chủ trì soạn thảo trình Bộ, trình
cấp có thẩm quyền ban hành trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ
|
Các đơn vị có quy định về chế
độ báo cáo
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2020
|
III. CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1. Tiếp tục sắp xếp tinh gọn
tổ chức và biên chế Khối cơ quan hành chính thuộc Bộ Nông nghiệp và PTTN
|
Tiếp tục phê duyệt phương án,
đề án sắp xếp tổ chức bên trong của các Tổng cục, Cục, Vụ phù hợp với tiêu
chí theo quy định của pháp luật
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan hành chính thuộc
Bộ
|
Năm 2020
|
2. Tiếp tục đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động;
báo cáo kết quả thực hiện
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
3. Tiếp tục kiện toàn hệ thống
tổ chức ngành nông nghiệp và PTNT tại địa phương
|
3.1. Thông tư thay thế Thông
tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC; Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của tổ chức ngành nông nghiệp ở địa
phương (Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi NĐ 24/2014/NĐ-CP và
37/2014/NĐ-CP
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
3.2. Hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện khi Nghị định thay thế Nghị định
24, 37 có hiệu lực thi hành
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
4. Xây dựng hoàn thiện Danh mục
vị trí việc làm đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực ngành nông nghiệp
|
Phê duyệt Danh mục vị trí việc
làm khối sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực ngành nông nghiệp theo chỉ đạo của
Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I, II /2020
|
5. Quản lý biên chế theo tinh
thần Nghị quyết 39- NQ/TW và Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính
trị
|
5.1. Kế hoạch biên chế sự
nghiệp năm 2020 giảm 2,5% biên chế sự nghiệp so với năm 2019
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2020
|
5.2. Quyết định của Bộ trưởng
giao biên chế sự nghiệp năm 2020 cho các cơ quan, đơn vị
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2020
|
6. Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
Rà soát, tinh giản biên chế đối
với công chức, viên chức, người lao động ngành nông nghiệp và PTNT; Báo cáo kết
quả thực hiện định kỳ, so sánh tỷ lệ giảm với năm 2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
7. Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ
|
7.1. Rà soát, báo cáo kết quả
về số lượng cấp phó của người đứng đầu các vụ, cục và tương đương thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
7.2. Rà soát, báo cáo kết quả
về số lượng cấp phó của người đứng đầu các tổ chức bên trong cục, tổng cục và
tương đương
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn
vị có liên quan
|
Năm 2020
|
8.Tiếp tục thực hiện phân cấp
quản lý
|
8.1. Rà soát, đánh giá về việc
phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ để đề xuất việc thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các điều kiện đảm bảo thực
hiện cho các cơ quan, đơn vị được phân cấp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
8.2. Kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã phân cấp cho
địa phương
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
9. Kiểm tra, đánh giá tình
hình tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình
tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; báo cáo kết quả
kiểm tra; tổng hợp những đề xuất, kiến nghị cần xử lý.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
IV. XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CCVC
|
1. Đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức
|
1.1. Xây dựng Quy chế quy định
về đánh giá công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT (Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định
56/2015/NĐ-CP; NĐ 88/2017/NĐ-CP)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.2. Tiếp tục triển khai “Đề
án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” theo Quyết định số
1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Báo cáo kết quả triển
khai
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
2. Thực hiện tuyển dụng, luân
phiên, luân chuyển, bổ nhiệm theo đúng quy định
|
2.1. Triển khai, kiểm soát chặt
chẽ công tác tuyển dụng cán bộ, công chức tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
2.2. Rà soát, thực hiện việc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo
đúng quy trình, quy định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
3. Nâng cao chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
3.1. Xây dựng Đề án đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2021-2025 và
giai đoạn 2026-2030
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
3.2. Tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành nông nghiệp
và PTNT năm 2020
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý IV năm 2020
|
3.2. Thực hiện các quy định về
thi nâng ngạch công chức; thi và xét thăng hạng viên chức
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
V. CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1.Triển khai các quy định mới
về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp
|
1.1. Tổ chức tập huấn triển khai
các quy định mới về công tác quản lý tài chính, tài sản công
|
Vụ Tài chính
|
Các Vụ chức năng thuộc các Bộ
có liên quan; Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.2. Rà soát, phê duyệt mới hoặc
phê duyệt điều chỉnh Phương án/Đề án tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế,
sự nghiệp khác còn lại trực thuộc Bộ theo quy định
|
Vụ Tài chính
|
Các Vụ chức năng thuộc các Bộ
có liên quan; Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
2.Điều hành, kiểm soát chặt
chẽ dự toán ngân sách nhà nước được giao đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả. Quản lý
chặt chẽ công tác ngân sách, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, bảo đảm kinh
phí sử dụng minh bạch, hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng cơ bản việc triển khai nhiệm
vụ chính trị của Bộ, ngành
|
2.1. Có kế hoạch và tiêu chí
phân bổ chi thường xuyên, chống lãng phí, tiêu cực, góp phần tạo nguồn kinh
phí để sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
2.2. Thực hiện quản lý kinh
phí đảm bảo đúng chế độ, đúng mục đích, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
2.3. Tổ chức triển khai kiểm
tra công tác quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc
Bộ
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
2.4. Kiểm tra việc quản lý và
sử dụng tài sản công; công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước; triệt
để tiết kiệm, chống lãng phí
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
3. Ban hành đầy đủ các văn bản
thuộc thẩm quyền của bộ về quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo nội dung và
công khai theo quy định
|
3.1. Quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
3.2. Quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng ô tô chuyên dùng
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
3.3. Quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích chuyên dùng
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
3.4. Quy định danh mục, thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
4. Sắp xếp, xử lý nhà đất thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ
|
Thực hiện nghiêm kế hoạch sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử
lý tài sản công
|
Vụ Quản lý Doanh nghiệp; Vụ
Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
VI. HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
1. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, điều hành của Bộ
|
1.1. Hệ thống Văn phòng điện
tử hoạt động thông suốt 24h/7ngày; hỗ trợ, khắc phục kịp thời 100% các lỗi sử
dụng phần mềm cho 32/32 đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.2. 100% văn bản của các đơn
vị thuộc Bộ thực hiện gửi nhận văn bản điện tử trên trục liên thông văn bản Quốc
gia; Từ tháng 7/2020, 100% các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện gửi nhận
văn bản điện tử trên trục liên thông văn bản nội bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.3. 100% Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện ký số văn bản điện tử và gửi nhận
văn bản trên thiết bị di động
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.4. 100% các văn bản phát
hành bằng văn điện tử của Bộ; 50% các văn bản phát hành bằng văn bản điện tử của
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ được quản lý, lưu trữ theo Thông tư
02/2019/TT-BNV
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.5. 100% các thủ tục hành
chính được chuẩn hóa, xây dựng quy trình, thực hiện việc tiếp nhận, xử lý, công
khai kết quả xử lý trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của Bộ theo Nghị định
61/2018/NĐ-CP
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
1.6. 100% báo cáo định kỳ,
50% báo cáo chuyên đề và báo cáo đột xuất của Bộ theo Thông tư
01/2020/TT-BNN-VP thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ,
ít nhất 30% báo cáo của Bộ được kết nối liên thông với Hệ thống thông tin báo
cáo của Chính phủ theo Nghị định 09/2019/NĐ-CP
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
1.7. Đánh giá tổng kết thực
hiện kế hoạch Ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020 và Xây dựng Kế hoạch ứng CNTT
giai đoạn 2021-2025 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường và các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
2. Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
2.1. Thực hiện cung cấp ít nhất
30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4; cho phép
người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện
khác nhau; tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2020
|
2.2. Tiếp tục xây dựng, hoàn
thiện, triển khai hoàn thành kết nối 33/33 TTHC của Bộ trên Cơ chế một cửa quốc
gia theo đúng tiến độ
|
Các đơn vị được giao
|
- Vụ TCCB;
- Trung tâm TH&TK
|
Năm 2020
|
3. Phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực CNTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách; đào tạo nâng cao kỹ năng sử dụng
CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ; đào tạo, tập huấn
kỹ năng biên tập tin bài và quản trị website
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
Năm 2020
|
4. Bảo đảm an toàn thông tin
|
4.1. Xây dựng giải pháp ứng
phó an toàn an ninh thông tin cho hệ thống CNTT của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
4.2. Xây dựng, ban hành quy định,
đào tạo cán bộ làm công tác An toàn thông tin đối với các hệ thống CNTT của Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
5. Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 khối cơ quan Bộ và các đơn vị
thuộc Bộ, triển khai ISO điện tử
|
5.1. Xây dựng, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2015 khối Cơ quan Bộ, thường xuyên cải tiến để hệ
thống hoạt động hiệu quả; từng bước xây dựng ISO điện tử
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Khối cơ quan Bộ
- Các đơn vị liên quan thuộc
Bộ
|
Quý I- II/2020
|
5.2. Thực hiện kiểm tra, đánh
giá nội bộ, lấy ý kiến khách hàng đối với các quy trình áp dụng tại khối cơ
quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
- Vụ TCCB
- Các Tổng cục, Cục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III – IV/2020
|
VII. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
1. Xác định trách nhiệm người
đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ và trách nhiệm các Vụ đầu mối tham mưu lĩnh vực CCHC
được giao
|
1.1. Nâng cao trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan, đơn vị và công chức trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách
hành chính tại đơn vị và nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ
|
Ban chỉ đạo CCHC và cải thiện
MTKD nông nghiệp
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.2. Tổ chức triển khai các
nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.3. Theo dõi, đôn đốc giá tình
hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Bộ và của các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
1.4. Thực hiện theo dõi, đánh
giá, xác định chỉ số CCHC của các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
2. Tổng kết Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020
|
2.1. Tổng kết chương trình CCHC
giai đoạn 2011-2020 theo các chuyên đề quản lý nhà nước của Bộ (Lâm nghiệp,
Thủy lợi, Thủy sản, Thú y, Chăn nuôi, Bảo vệ thực vật…)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn
vị liên quan
|
Quý I-II năm 2020
|
2.2. Tổng hợp báo cáo công tác
CCHC theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP giai đoạn 2011- 2020 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý II năm 2020
|
3. Đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm năm 2020 của Bộ
|
3.1. Phối hợp với Tổ công tác
về kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC năm 2020 của Bộ kiểm tra trực tiếp
tại các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc,
đề xuất, kiến nghị xử lý.
|
Tổ công tác về kiểm tra việc
thực hiện các nhiệm vụ CCHC
|
Vụ Tổ chức cán bộ; Các đơn vị
có liên quan
|
Năm 2020
|
3.2. Phối hợp với Ban Chỉ đạo
CCHC của Chính phủ kiểm tra công tác CCHC tại các Bộ, ngành, địa phương
|
Các đơn vị được Lãnh đạo Bộ
giao chủ trì
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị
có liên quan
|
Năm 2020
|
4. Thông tin, tuyên truyền về
những kết quả, sáng kiến trong cải cách hành chính của Bộ và các đơn vị thuộc
Bộ
|
4.1. Duy trì, nâng cấp chuyên
trang CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm TH&TK
|
Năm 2020
|
4.2. Tiếp tục thực hiện
chuyên mục “Cải cách và Phát triển” với Báo Nông nghiệp Việt Nam
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Báo Nông nghiệp VN
|
Năm 2020
|
4.3. Phối hợp với các báo chí,
truyền thông về công tác CCHC của Bộ và các đơn vị; tuyên truyền kết quả 10
năm thực hiện CCHC tại Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011-2020)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
5. Tổ chức các cuộc họp, giao
ban, sơ kết, tổng kết, hội nghị, hội thảo chuyên đề CCHC; tập huấn nghiệp vụ
CCHC
|
5.1. Định kỳ giao ban, sơ kết,
tổng kết công tác CCHC của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý, 6 tháng, năm
|
5.3. Tổ chức các lớp đào tạo chuyên
đề về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức
thuộc Bộ
|
- Vụ TCCB
- Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2020
|
6. Khảo sát, đo lường sự hài lòng
của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của Bộ
|
6.1. Hướng dẫn tổ chức triển
khai khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
và các đơn vị có liên quan
|
Quý I năm 2020
|
6.2. Báo cáo kết quả khảo
sát, đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các TTHC triển
khai cung cấp DVCTT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2020
|
6. Đảm bảo đủ kinh phí thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ
|
6.1. Xây dựng, thực hiện dự
toán kinh phí CCHC năm 2020 của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ TCCB; Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Văn phòng Bộ
- Vụ Tài chính
|
Quý I- IV/2020
|
6.2. Huy động các nguồn lực
kinh phí từ các dự án có nguồn vốn nước ngoài hỗ trợ các nội dung/hoạt động
CCHC của Bộ và các đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ có dự án
|
Vụ Hợp tác quốc tế; Văn phòng
TTCCHC
|
Năm 2020
|