QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TẠI
CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-BCĐCTMTQG ngày
25/4/2023 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 về việc ban hành Chương trình công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo Trung
ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2518/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2023;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch giám
sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại các địa phương năm
2023, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích:
a) Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định về
quản lý thực hiện Dự án, Tiểu dự án trong các chương trình mục tiêu quốc gia; kịp
thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện
ở các cấp trung ương, địa phương; qua đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị
trong tổ chức thực hiện và theo dõi việc thực hiện kiến nghị đã đề xuất cấp có
thẩm quyền xử lý;
b) Tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ từ
Trung ương tới địa phương, nhằm tổ chức triển khai thực hiện các dự án, nội
dung thông tin và truyền thông trong các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo
hiệu quả;
c) Kịp thời phát hiện, xử lý các khó khăn, vướng mắc
trong công tác quản lý, đề xuất và giải pháp thực hiện.
2. Nội dung giám sát, đánh giá:
2.1. Giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại một số địa
phương theo phân công của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia năm 2023 (Đề cương chi tiết như Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).
2.2. Giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực
hiện nội dung thành phần Thông tin và Truyền thông trong các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại các địa
phương năm 2023
Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ
giám sát các nội dung của chủ dự án thành phần, với các nội dung quy định tại khoản
3 Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, cụ thể:
a) Theo dõi, kiểm tra việc xây dựng hệ thống văn bản
hướng dẫn thực hiện dự án, nội dung thành phần về thông tin và truyền thông
trong các chương trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp quản lý; công tác truyền
thông, tăng cường năng lực quản lý, thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành
phần về thông tin và truyền thông;
b) Theo dõi, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành phần về thông tin và truyền
thông;
c) Kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý ngân
sách nhà nước; năng lực quản lý dự án thành phần về thông tin và truyền thông,
việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có)
của cơ quan chủ quản chương trình liên quan đến dự án về thông tin và truyền
thông;
d) Theo dõi các nội dung về: Tổng hợp tình hình thực
hiện dự án thành phần về thông tin và truyền thông; lập, thẩm định, phê duyệt
và thực hiện dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước (bao gồm
công tác chấp hành pháp luật về lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán
ngân sách nước thực hiện dự án, nội dung thành phần về thông tin và truyền
thông bằng nguồn vốn sự nghiệp), kết quả giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát
sinh và kết quả xử lý;
đ) Việc chấp hành chế độ giám sát, đánh giá và báo
cáo tình hình thực hiện dự án thành phần về thông tin và truyền thông; kết quả
xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn,
vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
(Đề cương chi tiết
như Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này)
3. Thành phần Đoàn giám sát:
a) Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, Trưởng
Đoàn;
b) Đại diện các bộ, cơ quan Trung ương: Đại diện cơ
quan chủ quản các chương trình mục tiêu quốc gia; cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư, tài chính.
c) Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các cơ quan,
đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông: Các Vụ: Kế hoạch - Tài
chính; Bưu chính; Kinh tế số và Xã hội số; các Cục: Thông tin cơ sở; Thông tin
đối ngoại; Báo chí; Xuất bản, in và Phát hành; Chuyển đổi số Quốc gia.
(Thành phần tham gia cụ thể các Đoàn giám sát theo
Quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông phù hợp với phạm vi đầu tư và yêu cầu
quản lý, đảm bảo Đoàn công tác gọn nhẹ, làm việc hiệu quả).
4. Hình thức giám sát:
a) Thông qua hoạt động giám sát trực tiếp tại các địa
phương thực hiện dự án, nội dung thành phần về thông tin và truyền thông trong
các chương trình mục tiêu quốc gia;
b) Thông qua công tác quản lý nhà nước, thông qua
báo cáo của các địa phương thực hiện dự án, nội dung thành phần về thông tin và
truyền thông trong các chương trình mục tiêu quốc gia.
5. Thời gian thực hiện: Chi tiết như Phụ lục 03 kèm
theo Quyết định này.
6. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí triển khai
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 đã giao cho Văn phòng Bộ tại
Quyết định số 2518/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn
bị nội dung, đề cương giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các dự
án, tiểu dự án trong các chương trình mục tiêu quốc gia; tình hình thực hiện nội
dung thông tin và truyền thông trong các chương trình mục tiêu quốc gia; phối hợp
với địa phương xây dựng chương trình làm việc của các Đoàn công tác, báo cáo
Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi các địa phương chuẩn bị
trước khi tổ chức thực hiện.
b) Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan cử
đại diện tham gia Đoàn giám sát, đánh giá trình Bộ ban hành Quyết định thành lập
đoàn;
c) Phối hợp với Văn phòng Bộ xây dựng dự toán kinh
phí trình Bộ phê duyệt và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao theo đúng quy định
của pháp luật;
d) Tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá, giám sát kết
quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo Bộ Thông tin và Truyền
thông và cấp có thẩm quyền theo quy định;
đ) Tổng hợp kết quả giám sát báo cáo Bộ Thông tin
và Truyền thông và để Bộ Thông tin và Truyền thông gửi các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông:
2.1. Chủ trì nội dung giám sát thực hiện nội dung
thuộc lĩnh vực tham mưu quản lý nhà nước của đơn vị và lập báo cáo gửi Bộ Thông
tin và Truyền thông trước ngày 30/6 và 31/12 về kết quả giám sát; cụ thể:
a) Cục Thông tin cơ sở: Chủ trì giám sát thực hiện
nội dung tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và nội dung
Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
b) Cục Thông tin đối ngoại chủ trì giám sát thực hiện
nội dung:
- Thiết lập các cụm thông tin điện tử công cộng phục
vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới và cung cấp nội
dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền đối
ngoại khu vực biên giới thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Cục Chuyển đổi số Quốc gia chủ trì giám sát thực
hiện các nội dung:
- Thiết lập điểm ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; giai đoạn 1: Từ năm 2021 đến năm 2025;
- Các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Cục thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 (Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số
trong nông nghiệp, nông thôn; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện các dịch vụ hành chính công; Thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng, tập huấn kiến
thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã) thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
d) Cục Báo chí chủ trì giám sát thực hiện các nội
dung: Sản xuất mới các tác phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông khác để
cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội; Lựa chọn tác phẩm báo chí có nội dung
thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng số và phát hành
trên không gian mạng (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững).
đ) Cục Xuất bản, in và Phát hành chủ trì giám sát
thực hiện các nội dung: Sản xuất mới các xuất bản phẩm cung cấp nội dung thiết
yếu; Lựa chọn xuất bản phẩm in để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử;
Xây dựng, phát triển nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm, báo điện tử
(thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững).
e) Vụ Kinh tế số và Xã hội số: Chủ trì giám sát thực
hiện nội dung phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận
thông tin cho người dân nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
g) Vụ Bưu chính:
- Chủ trì, phối hợp với Cục Xuất bản, in và Phát
hành giám sát thực hiện nội dung: Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm
cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì giám sát thực hiện nội dung: Phát triển
và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2.2. Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính chuẩn bị
nội dung, đề cương giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nội dung thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước trong các chương trình mục tiêu quốc gia theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
2.3. Cử đại diện tham gia Đoàn công tác đúng thành
phần theo quy định.
3. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch -
Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các Đoàn công tác trình Bộ phê
duyệt theo quy định; phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị công tác hậu cần
và các nội dung liên quan để việc tổ chức thực hiện các Đoàn công tác giám sát,
đánh giá.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch -
Tài chính; Bưu chính; Kinh tế số và Xã hội số; Cục trưởng các Cục: Thông tin cơ
sở; Thông tin đối ngoại; Báo chí; Xuất bản, in và Phát hành; Chuyển đổi số Quốc
gia và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2, Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng CP Trần Lưu Quang (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Ủy ban Dân tộc; Bộ LĐTBXH; Bộ NN và PTNT; Bộ
KHĐT; Bộ Tài chính (để phối hợp);
- UBND các tỉnh (theo danh sách Phụ lục 3);
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr Phạm Đức Long;
- Sở TTTT các tỉnh (theo danh sách Phụ lục 3);
- Lưu VT, KHTC (100 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
PHỤ LỤC 01
ĐỀ CƯƠNG LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 848/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Kết quả kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương
trình
Thành lập, kiện toàn bộ máy Ban Chỉ đạo thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp (theo quy định tại Nghị định
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ);
2. Ban hành các cơ chế, chính sách và văn bản hướng
dẫn thực hiện các nội dung, dự án thành phần về thông tin và truyền thông của
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
3. Công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ
chức thực hiện; triển khai các hoạt động truyền thông, thông tin; công tác chấp
hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
4. Công tác phân công, phân cấp quản lý thực hiện
các nội dung, dự án trong các Chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương.
5. Kết quả triển khai công tác kiểm tra, giám sát
tiến độ thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, dự án trong Chương trình năm 2023 của
địa phương (định kỳ, đột xuất).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA
1. Kết quả huy động và phân bổ sử dụng nguồn lực thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:
a) Các nguồn vốn huy động cho thực hiện từng chương
trình (Nguồn hỗ trợ từ ngân sách trung ương; Nguồn đối ứng từ ngân sách địa
phương; Nguồn huy động khác);
b) Giải pháp huy động nguồn lực áp dụng tại địa
phương để thực hiện các nội dung, dự án trong các chương trình mục tiêu quốc
gia.
2. Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ trong
các chương trình MTQG
2.1. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia dựng
nông thôn mới
2.2.1. Tình hình thực hiện các tiêu chí trong Bộ
tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới
nâng cao tại địa phương
a) Công tác phân công, hướng dẫn, giám sát, đánh
giá thực hiện; Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng cao tại địa phương;
b) Công tác ban hành văn bản, hướng dẫn thực hiện
tiêu chí tại địa phương;
c) Kết quả xã đạt chuẩn nông thôn mới và xã nông
thôn mới nâng cao;
d) Những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong việc thực
hiện tiêu chí thông tin và truyền thông trong Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng cao;
đ) Những giải pháp đảm bảo thực hiện các tiêu chí
trong Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia xã nông
thôn mới nâng cao tại địa phương trong thời gian tới.
2.2.2. Tình hình triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện Chương trình tại địa phương;
b) Các cơ chế, chính sách và hướng dẫn thực hiện Chương
trình tại địa phương;
c) Kết quả thực hiện các nội dung, dự án của Chương
trình;
d) Tiến độ giải ngân thực hiện Chương trình.
2.2. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai;
phân cấp quản lý thực hiện của Chương trình tại địa phương;
b) Các cơ chế, chính sách và hướng dẫn thực hiện
các dự án, nội dung, nhiệm vụ của Chương trình tại địa phương;
c) Những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong việc thực
hiện;
d) Giải pháp, mục tiêu hoàn thành trong thời gian tới.
2.3. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện Chương trình tại địa phương.
b) Các cơ chế, chính sách và hướng dẫn thực hiện
các dự án, tiểu dự án trong Chương trình tại địa phương.
c) Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ thuộc các dự
án, tiểu dự án trong chương trình.
3. Đánh giá khó khăn, tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2023 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN HẾT NĂM
2025
1. Mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu hoàn thành năm 2023
và đến năm 2025.
2. Một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu (giải pháp tổ
chức thực hiện, giải pháp huy động nguồn lực,...).
3. Kiến nghị, đề xuất./.
PHỤ LỤC 02
ĐỀ CƯƠNG LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN GIÁM SÁT THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2021-2025 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM
2023
(Kèm theo Quyết định số: 848/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA
1. Kết quả kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương
trình
Thành lập, kiện toàn bộ máy Ban Chỉ đạo thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp (theo quy định tại Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ);
2. Ban hành các cơ chế, chính sách và văn bản hướng
dẫn thực hiện các nội dung, dự án thành phần về thông tin và truyền thông của
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
3. Công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ
chức thực hiện; triển khai các hoạt động truyền thông, thông tin; công tác chấp
hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
4. Công tác phân công, phân cấp quản lý thực hiện
các nội dung, dự án thành phần về thông tin và truyền thông trong các Chương
trình mục tiêu quốc gia tại địa phương.
5. Kết quả triển khai công tác kiểm tra, giám sát
thực hiện các nội dung, dự án thành phần về thông tin và truyền thông tiến độ
thực hiện Chương trình năm 2023 của địa phương (định kỳ, đột xuất).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Kết quả huy động và phân bổ sử dụng nguồn lực thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia để thực hiện các nội dung, dự án thành
phần về thông tin và truyền thông:
a) Các nguồn vốn huy động cho thực hiện từng chương
trình (Nguồn hỗ trợ từ ngân sách trung ương; Nguồn đối ứng từ ngân sách địa
phương; Nguồn huy động khác);
b) Giải pháp huy động nguồn lực áp dụng tại địa
phương để thực hiện các nội dung, dự án thành phần về thông tin và truyền
thông.
2. Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về thông
tin và truyền thông trong từng chương trình MTQG
2.1. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới
2.2.1. Tình hình thực hiện tiêu chí thông tin và
truyền thông trong Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia xã nông thôn mới nâng cao tại địa phương
a) Công tác phân công, hướng dẫn, giám sát, đánh
giá thực hiện; Kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng cao tại địa phương;
b) Công tác ban hành văn bản, hướng dẫn thực hiện
tiêu chí tại địa phương;
c) Kết quả xã đạt chuẩn nông thôn mới và xã nông
thôn mới nâng cao;
d) Những thuận lợi, khó khăn, hạn chế trong việc thực
hiện tiêu chí thông tin và truyền thông trong Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng cao;
đ) Những giải pháp đảm bảo thực hiện tiêu chí thông
tin và truyền thông trong Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí
quốc gia xã nông thôn mới nâng cao tại địa phương trong thời gian tới.
2.2.2. Tình hình triển khai thực hiện nội dung về
thông tin và truyền thông trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện Chương trình tại địa phương;
b) Các cơ chế, chính sách và hướng dẫn thực hiện Chương
trình tại địa phương;
c) Kết quả thực hiện các nội dung thành phần về
thông tin và truyền thông của Chương trình, trong đó tập trung làm rõ kết quả
thực hiện nội dung thành phần về thông tin và truyền thông: Nội dung 09 thuộc nội
dung thành phần số 02 và nội dung 02 thuộc nội dung thành phần số 08 Quyết định
số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
d) Tiến độ giải ngân thực hiện Chương trình;
đ) Mẫu biểu báo cáo số liệu: Thực hiện theo mẫu biểu
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
2.2. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai;
phân cấp quản lý thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của Chương
trình tại địa phương;
b) Các cơ chế, chính sách và hướng dẫn thực hiện nội
dung về thông tin và truyền thông Chương trình tại địa phương;
c) Kết quả triển khai thực hiện nội dung về thông
tin và truyền thông; trong đó tập trung làm rõ:
- Tình hình nhu cầu và khả năng cung cấp thông tin
thiết yếu tại địa phương, trong đó có hộ nghèo, hộ cận nghèo, vùng có tỷ lệ hộ
nghèo cao trên địa bàn;
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Tiểu dự án
6.1 tại địa phương
- Tình hình giải ngân thực hiện Tiểu dự án 6.1 tại
địa phương.
d) Mẫu biểu báo cáo số liệu: Thực hiện theo mẫu biểu
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
2.3. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông của Chương trình tại địa
phương.
b) Các cơ chế, chính sách và hướng dẫn thực hiện nội
dung về thông tin và truyền thông của Chương trình tại địa phương.
c) Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về thông
tin và truyền thông; trong đó đề nghị phân tích cụ thể kết quả thực hiện nội
dung thông tin tuyên truyền đối ngoại khu vực biên giới (Tiểu dự án 10.1);
d) Nhu cầu, giải pháp đề xuất thực hiện hiệu quả nội
dung về thông tin và truyền thông của Tiểu dự án 10.1 và 10.2 của Chương trình;
d) Mẫu biểu báo cáo số liệu: Thực hiện mẫu biểu kèm
theo theo Công văn số 4438/BTTTT-KHTC ngày 27/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
3. Đánh giá khó khăn, tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC CHƯƠNG
TRÌNH NĂM 2023 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN HẾT NĂM 2025
1. Mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu hoàn thành năm 2023
và đến năm 2025.
2. Một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu (giải pháp tổ
chức thực hiện, giải pháp huy động nguồn lực,...).
3. Kiến nghị, đề xuất./.
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN GIÁM SÁT THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 848/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
Số TT
|
Các địa phương
|
Dự kiến thời
gian làm việc
|
Phạm vi làm việc
|
1
|
Tỉnh Hà Giang
|
Tuần thứ 2 của
tháng 6 năm 2023
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
2
|
Tỉnh Yên Bái
|
Tuần thứ 3 của
tháng 6 năm 2023
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
3
|
Tỉnh Lào Cai
|
4
|
Tỉnh Lai Châu
|
Tuần thứ nhất của
tháng 7 năm 2023
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
5
|
Tỉnh Sơn La
|
6
|
Tỉnh Điện Biên
|
Tuần thứ hai của
tháng 7 năm 2023
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
7
|
Tỉnh Hải Phòng
|
Tuần thứ 3 của
tháng 8 năm 2023
|
Giám sát thực
hiện 03 Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 theo phân công của Ban Chỉ đạo
Trung ương và nội dung về thông tin và Truyền thông
|
8
|
Tỉnh Hòa Binh
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
9
|
Tỉnh KonTum
|
Tuần thứ 4 của
tháng 8 năm 2023
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
10
|
Tỉnh Gia Lai
|
11
|
Tỉnh Quảng Nam
|
Tuần thứ 2 của
tháng 9 năm 2023
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
12
|
Tỉnh Kiên Giang
|
Tuần thứ 3 của
tháng 9 năm 2023
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
13
|
Tỉnh Cà Mau
|
14
|
Tỉnh An Giang
|
Tuần thứ 4 của
tháng 9 năm 2023
|
Giám sát thực hiện
nội dung về thông tin và Truyền thông
|
15
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
Tuần thứ 2 của
tháng 10 năm 2023
|
Giám sát thực
hiện 03 Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 theo phân công của Ban Chỉ đạo
Trung ương và nội dung về thông tin và Truyền thông
|
16
|
Tỉnh Cao Bằng
|
17
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
Tuần thứ 3 của
tháng 11 năm 2023
|
18
|
Tỉnh Đắk Nông
|
Ghi chú: Lịch làm việc cụ thể, Bộ TTTT sẽ có văn
bản thông báo chính thức sau.