ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 843/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
30 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐÃ CHUẨN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực
môi trường, tài nguyên nước đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện tỉnh Điện Biên (Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Quyết định trước đây của Chủ tịch
UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐÃ CHUẨN HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Điện Biên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Môi trường
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
Môi trường
|
UBND cấp huyện
|
II. Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
3
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Tài nguyên nước
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện đối với các dự
án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
Tài nguyên nước
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN
II:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực môi trường
1. Xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đề nghị cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ chưa hợp lệ thì trả lại chủ dự án để
chỉnh sửa, bổ sung
Bước 2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
tại Phụ lục 5.7 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015; trường hợp không
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường phải có thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả
giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho Chủ dự án, chủ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ yêu cầu.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân huyện.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
4) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Đơn vị thẩm định: Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các phòng, Ban liên
quan.
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
8) Phí, lệ phí: Không quy định
9) Tên các mẫu đơn
Phụ lục 5.6: Cấu trúc và nội dung của kế hoạch
bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ lục 5.6. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo
vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
(Địa điểm), ngày
…..tháng ….. năm 20…..
Kính gửi:
(1).................................................................................................................
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với
các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung
là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ: …
1.4. Người đại diện theo pháp luật: …
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
(số điện thoại, số Fax, E-mail …).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh
doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự
án:......................................................................................
...................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản
phẩm và số lượng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ (m2): .................................
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong
quá trình sản xuất:................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu,
than, củi, gas, điện…)...................
...................................................................................................................................
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn
thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương
tiện vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện,
máy móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu
ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để
giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước
khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có
chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống
thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước
khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống
thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc
tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa
điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa
điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết
bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi
công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết
bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công
phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước,
hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt
động
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống
khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối
đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ
thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa
chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc
nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ
các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn
trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế
hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các
thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập
thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng
2. Xác nhận đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản (gọi tắt là đề án đơn giản) theo quy định
của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trả lại
hồ sơ; hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản, lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký đề án đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục
15 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015; trường hợp
chưa xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả
một (01) Giấy xác nhận đăng ký đề án đơn giản kèm theo bản đề án đơn giản được Ủy
ban nhân dân cấp huyện xác nhận cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
2) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ
cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015;
- Ba (03) bản đề án đơn giản thực hiện theo quy định
tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015
hoặc Ba (03) bản đề án đơn giản thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14b ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 (trường hợp cần thiết
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số
lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu).
4) Thời hạn giải quyết: Thời hạn mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn
giản.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận: Ủy ban nhân cấp
huyện
- Cơ quan thẩm định: Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các phòng, Ban liên
quan.
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đăng ký đề án đơn giản kèm theo bản đề
án đơn giản được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận.
8) Lệ phí (nếu có): Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo
mẫu quy định tại Phụ lục 13
- Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo
vệ môi trường đơn giản thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14a hoặc Bìa, phụ
bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 14b
10) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm
2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Mẫu số 1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Phụ lục 13. Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác nhận đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến …(3)… ba
(03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa
ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo
vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Mẫu số 2
Bìa, phụ bìa, cấu
trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phụ lục
14a Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
-------------
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản
về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC DANH MỤC
TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp
nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của văn bản
đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu có); các
thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề
án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của
văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
(thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi
trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí
thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp
cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên
khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí
của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có
khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở
và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường
hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa
lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: đường
giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải,
thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu
và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: quản
lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung
chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn,
rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các
hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của
cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự
kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải
và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt
và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại khoản 1 Điều
15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất,
tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao
nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có),
khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu
khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường
của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành
chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt,
phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục 2.1.1 đến mục
2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo
tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng cho
cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng
thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ nguồn
trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ sở có
từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng
thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế
- xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu
có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái
các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các
vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện
rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai
theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và
nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ
và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ 2.3.1. đến
2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa
chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức
hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý vận hành
các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với các quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên,
địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao và đính
kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh với các
quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các
công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng
được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các
cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm
theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng
khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng khí thải, nước thải
và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho
cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối
thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở giám sát nước thải đối với
cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên
sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng
công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả của việc
áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả
đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề án bảo vệ môi trường,
trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng
bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm
theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp,
nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối
liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn thải và tính
toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường và kinh tế -
xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung
ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ
cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến độ xây dựng,
cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết định
phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan
đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm về
môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân tích về
môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có liên quan
(nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các
hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được
xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội
dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập thành
ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở
trang cuối cùng.
Mẫu số 3
Bìa, phụ bìa, cấu
trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở có quy mô hộ
gia đình
(Phụ lục
14b Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
------------
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (2)
(Người đại diện
có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng…
năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở giấy phép kinh
doanh/đăng ký hộ kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (nếu có, sao và đính
kèm văn bản ở phần phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
Phần 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa lý của cơ sở
1.4. Quy mô/công suất, quy trình sản xuất và thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Quy trình sản xuất của cơ sở.
- Thời gian bắt đầu hoạt động, thời gian hoạt động
trong năm (đối với các loại hình hoạt động theo mùa vụ).
Phần 2. NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ
LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại (nếu có)
Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí:Liệt
kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3)
của từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ); biện pháp quản lý,
xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung, mức
độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Về tính hiệu quả, khả thi của các biện pháp thu
gom, lưu trữ, xử lý các nguồn chất thải của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở địa
phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi
trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là các nội dung
về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt
động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập thành
ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu
có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
II. Lĩnh vực Tài nguyên Nước
3. Thủ tục đăng ký khai
thác nước dưới đất
1) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Danh mục khu vực phải
đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố thông báo
và phát hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 cho tổ chức, cá nhân để kê
khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải
thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai
(02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố để nộp
cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung
thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai
thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và
trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho cơ quan đăng
ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
2) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ trưởng phát trực tiếp tờ
khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức cá nhân nộp tờ khai cho tổ trưởng hoặc cơ
quan đăng ký.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan đăng ký gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
3) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất:
Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT .
4) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai
(02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố.
- Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, cơ quan đăng kí có trách nhiệm
kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức,
cá nhân.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân huyện/xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân
dân huyện/xã.
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đăng kí công trình khai thác nước dưới đất có xác nhận của cơ quan quản
lý.
8) Căn
cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước 2012
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2-13 của
Chính phủ
- Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT quy định việc đăng
ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
Mẫu số 38
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG
TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:...........................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên
theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh
doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng
minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu
có): ………………….......................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Vị trí công trình: ........................................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành
phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác: ............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:…......... (m3/ngày
đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:............................................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống,
sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
|
..........,
ngày..... tháng ........ năm ..............
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận
các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức
/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục
đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình
khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ trưởng tổ dân
phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cho cơ quan quản lý hoặc
thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý; thực hiện việc trám, lấp
giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất;
thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá
trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
4. Lấy ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp xã đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến
kèm theo quy mô, phương án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên
quan tới: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội
tỉnh bị chuyển nước và tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Điện Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, phường
Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý
kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trách nhiệm hướng
dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi
làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô,
phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp
ý kiến và gửi cho chủ dự án.
b) Cách thực thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến,
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội
tỉnh bị chuyển nước và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Điện Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, phường
Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi cho chủ dự án văn bản tổng hợp ý kiến về quy mô,
phương án chuyển nước.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình và các thông tin, số
liệu, tài liệu liên quan.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc , kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý
kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ
dự án.
đ) Đối thượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp huyện/xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản góp ý, tổng hợp ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý
kiến do chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, báo cáo: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày
27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.