|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
8415/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Văn Hữu Chiến
|
Ngày ban hành:
|
19/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8415/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng,
ngày 19 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC THEO MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Thực hiện Công văn số 2990/BNV-CCHC
ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tạm thời việc triển
khai mô hình đánh giá kết quả làm việc tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 2400/TTr-SNV ngày 21 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về đánh giá
công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc
UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường,
xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
CT và các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng; DRT; cổng TTĐTTP;
-Lưu: VT.NCPC.
|
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
QUY ĐỊNH
TẠM
THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC THEO MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 8415/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG VẤN
ĐỀ CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Đối tượng
a) Công chức hành chính thuộc các sở,
ban, ngành và UBND quận, huyện, phường, xã; đối tượng đào tạo theo Đề án Phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao; đối tượng được tiếp nhận theo chính sách
thu hút của thành phố; người lao động đang công tác tại các cơ quan hành chính
thuộc thành phố (sau đây gọi chung là công chức);
b) Giao Sở Nội vụ hướng dẫn đánh giá
công chức, viên chức và người lao động đối với các đối tượng, bao gồm: giám đốc
sở và tương đương, chủ tịch UBND quận, huyện; công chức và người lao động tại
chi cục; thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập được xác định là công chức
theo Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ; công chức được cử
biệt phái đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp; viên chức và người lao động tại
các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố quản lý.
2. Phạm vi áp dụng:
Các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng gồm: các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành
phố, UBND quận, huyện, phường, xã, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất
Đà Nẵng, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Đà Nẵng, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân thành phố, các cơ quan hành chính trực thuộc các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố.
Điều 2. Mục
đích đánh giá công chức
Việc đánh giá công chức theo mô hình
đánh giá kết quả làm việc (sau đây gọi tắt là KQLV) của công chức để làm cơ sở
thực hiện các nội dung:
1. Bình xét thi đua, khen thưởng hàng
năm.
2. Cơ sở để phân phối thu nhập và
khoán chi phí hành chính trong cơ quan, đơn vị.
3. Sử dụng, quản lý, phát triển nghề
nghiệp của công chức.
4. Phát triển năng lực công chức: đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng chuyên môn của công chức và hoạch định các
chính sách về quản lý công chức.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá
1. Trình tự, thủ tục và các nội dung
đánh giá thực hiện theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết
định kết quả đánh giá cuối cùng của công chức trên cơ sở tham khảo góp ý của tập
thể nơi người được đánh giá làm việc theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.
3. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và kết
quả thực hiện nhiệm vụ; làm rõ ưu điểm, khuyết điểm về phẩm chất, năng lực,
trình độ của công chức.
4. Trọng tâm và trong số điểm được đặt
vào việc đánh giá theo nhiệm vụ được giao của công chức và các sản phẩm đầu ra
cụ thể tương ứng, thể hiện ở việc cụ thể hóa các tiêu chí “Năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ”, “Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ” theo quy định của
Luật Cán bộ, công chức.
Chương II
NỘI
DUNG, QUY TRÌNH, CÁCH THỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Mẫu đánh giá
1. Công chức thực hiện việc tự đánh
giá theo các Mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6 kèm theo tương ứng với các nhiệm vụ, tiêu chuẩn
được phân công (Phụ lục I kèm theo). Các mẫu đánh giá sẽ được hỗ trợ
thông qua phần mềm đánh giá KQLV.
2. Công chức chuyên môn nghiệp vụ cấp
huyện trở lên sử dụng các mẫu đánh giá 1 hoặc 2 dưới đây căn cứ vào vị trí việc
làm cụ thể:
- Mẫu 1 dành cho công chức hỗ trợ, phục
vụ: công tác tại văn phòng phụ trách về tin học, kế toán, thủ quỹ, văn thư, bảo
vệ, lái xe, lễ tân, phục vụ, công chức giữ ngạch cán sự và tương đương;
- Mẫu 2 dành cho công chức tham mưu, tổng
hợp: chuyên viên công tác tại các phòng/bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Công chức lãnh đạo cấp huyện trở
lên sử dụng các mẫu đánh giá 3 hoặc 4 căn cứ vào vị trí việc làm, vai trò lãnh
đạo tại cơ quan, đơn vị:
- Mẫu 3 dành cho trưởng phòng và tương
đương: trong một số trường hợp, phó trưởng phòng (tương đương) có thể được áp dụng
tiêu chí và quy trình đánh giá như trưởng phòng nếu vai trò lãnh đạo, điều hành
trong phòng rõ nét;
- Mẫu 4 dành cho phó giám đốc, phó chủ
tịch UBND quận, huyện và tương đương.
4. Công chức phường, xã sử dụng các mẫu
đánh giá 5 hoặc 6 dưới đây căn cứ vào vị trí việc làm, vai trò lãnh đạo tại cơ
quan, đơn vị:
- Mẫu 5 dành cho công chức phường, xã;
- Mẫu 6 dành cho phó chủ tịch UBND phường,
xã.
Điều 5. Quy trình và
trách nhiệm đánh giá
1. Nguyên tắc chung
- Kết quả công việc của công chức được
theo dõi từng tháng để làm cơ sở cho việc đánh giá công chức cuối quý, năm. Kết
quả đánh giá công việc cuối năm là cơ sở chính, kết hợp với tiêu chí riêng của
từng cơ quan, đơn vị (nếu có) để thực hiện đánh giá công chức hằng năm;
- Mỗi công chức tự đánh giá kết quả
công việc của bản thân;
- Nếu công chức đi học cả ngày, đi
công tác, nghỉ đau ốm, nghỉ thai sản, nghỉ việc riêng từ 1/2 thời gian làm việc
trở lên trong tháng thì không thực hiện đánh giá cho tháng đó. Công chức này
cũng không tham gia nhận xét, góp ý cho những người khác;
- Thủ trưởng đơn vị là người quyết định
cuối cùng về kết quả đánh giá, phân loại công chức trên cơ sở tham khảo kết quả
tự đánh giá của công chức và ý kiến góp ý của tập thể phòng/bộ phận.
2. Quy trình và trách nhiệm đánh giá
Bước 1
|
- Công chức liệt kê kết quả công việc
đã tiến hành từng tháng, thể hiện được số lượng, khối lượng, tính chất công
việc (chủ trì/ phối hợp) và theo mức độ công việc (bình thường, phức tạp, rất
phức tạp).
- Thực hiện đánh giá kết quả công việc
theo từng tiêu chí tại các biểu mẫu đánh giá (mẫu 1, 2, 3, 4, 5, 6).
|
Bước
2
|
- Trưởng phòng (tương đương) tiến
hành đánh giá kết quả làm việc của công chức bằng cách cho điểm theo thang điểm.
- Đối với trưởng phòng (tương
đương), lãnh đạo cấp trên trực tiếp sẽ đánh giá.
- Đối với phó trưởng phòng (tương
đương) áp dụng tiêu chí đánh giá của cấp trưởng, trưởng phòng (tương đương) sẽ
đánh giá công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Đối với công chức phường, xã, phó
chủ tịch hoặc chủ tịch UBND phường, xã phụ trách trực tiếp sẽ đánh giá.
- Đối với phó chủ tịch UBND phường,
xã, chủ tịch UBND phường, xã sẽ trực tiếp đánh giá.
|
Bước
3
|
Từng cá nhân trong đơn vị (tập thể
phòng/bộ phận) góp ý cho nhau thông qua phần mềm
|
Bước
4
|
Thủ trưởng đơn vị quyết định về điểm
số, kết quả đánh giá, phân loại công chức trên cơ sở tham khảo kết quả tự
đánh giá của công chức và ý kiến góp ý của tập thể phòng/bộ phận.
Nếu phòng, bộ phận đạt kết quả xuất
sắc thì thủ trưởng đơn vị sẽ quyết định bổ sung điểm thưởng về năng lực lãnh
đạo điều hành đối với lãnh đạo phòng, bộ phận.
|
Bước
5
|
Kết quả đánh giá công việc sẽ được
thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định và thông báo đến công chức
|
Điều 6. Khung thời
gian thực hiện đánh giá hàng tháng
Tùy theo điều kiện cụ thể, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có thể điều chỉnh khung thời gian đánh giá cho phù hợp
nhưng quy trình đánh giá phải kết thúc không được chậm quá ngày 5 (năm) của
tháng sau, trong đó:
- Tự đánh giá: 3 (ba) - 4 (bốn) ngày
trước khi tập thể góp ý;
- Tập thể góp ý và cấp trên trực tiếp
đánh giá: 1 (một) – 2 (hai) ngày trước khi người đứng đầu quyết định kết quả
đánh giá cuối cùng.
Điều 7. Tiêu chí và
thang điểm đánh giá
1. Tiêu chí đánh giá
a) Số lượng các tiêu chí được thực hiện
theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, trong đó có quy định lượng số phù hợp.
b) Có 03 (ba) nhóm tiêu chí chính được
áp dụng để đánh giá công chức chuyên môn, nghiệp vụ:
- Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ; tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ: gọi tắt là Phần A - Kết quả thực
hiện công việc;
- Chấp hành đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, tác phong và lề lối làm việc: gọi tắt là Phần B - Quy định, nội quy,
quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ; Thái độ phục vụ nhân dân: gọi tắt là Phần C - Thái
độ, trách nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan,
đơn vị;
c) Đối với công chức
lãnh đạo thì ngoài các tiêu chí được quy định, tại Điểm a, Điểm b, Điều này, được
bổ sung thêm tiêu chí “Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; Năng lực tập hợp,
đoàn kết công chức; Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
lãnh đạo, quản lý”: gọi tắt là Năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành.
2. Thang điểm đánh giá
Cụ thể như sau:
a) Thang điểm đánh giá đối với công chức
cấp huyện trở lên
Đối tượng
Tiêu chí
|
Mẫu hỗ trợ,
phục vụ
|
Mẫu tham
mưu, tổng hợp
|
Mẫu trưởng phòng
(tương đương)
|
Mẫu phó
giám đốc (tương đương)
|
A. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ (74 điểm)
|
1 .Hiệu quả công việc (55 điểm)
|
1. Hiệu quả công việc (50 điểm)
|
1. Hiệu quả công việc (50 điểm)
|
1. Hiệu quả công việc (45 điểm)
|
2. Thời gian thực hiện (19 điểm)
|
2. Thời gian thực hiện (24 điểm)
|
2. Thời gian thực hiện (12 điểm)
|
2. Thời gian thực hiện (10 điểm)
|
|
|
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức; kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý (12 điểm)
|
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức; kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý (19 điểm)
|
B Quy định, nội
quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
8 điểm
|
8 điểm
|
8 điểm
|
8 điểm
|
c. Thái độ, trách
nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị
|
18 điểm
|
18 điểm
|
18 điểm
|
18 điểm
|
b) Thang điểm đánh giá đối với công chức
phường, xã
Đối tượng
Tiêu chí
|
Mẫu công chức
phường, xã
|
Mẫu phó chủ
tịch phường, xã
|
A. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ
|
1.Hiệu quả công việc (45 điểm)
|
1. Hiệu quả công việc (40 điểm)
|
2. Thời gian thực hiện (15 điểm)
|
2. Thời gian thực hiện (14 điểm)
|
|
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức; kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý (18 điểm)
|
B. Quy định, nội
quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
15 điểm
|
10 điểm
|
C. Thái độ, trách
nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị
|
25 điểm
|
18 điểm
|
Điều 8. Quyết định của
người đứng đầu đơn vị
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định
cuối cùng sau khi tham khảo ý kiến tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị:
1. Xét chọn công chức xuất sắc: Căn cứ
trên danh sách những cá nhân có trên 80 (tám mươi) điểm và có công việc nổi trội
hoặc thành tích được điểm thưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị sẽ xét chọn
công chức xuất sắc trong tháng.
2. Điều chỉnh điểm: Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định điều chỉnh điểm đối với các cá nhân có số
điểm chưa phù hợp với thực tế công tác (quá thấp hoặc quá cao, có nhiều công việc
được điểm thưởng chưa hợp lý), trên cơ sở so sánh điểm giữa các công chức và
các công việc cụ thể.
3. Thành phần tài liệu chuẩn bị để người
đứng đầu đơn vị quyết định:
- Danh sách xét xuất sắc đối với cá
nhân;
- Kết quả điểm tổng hợp.
Điều 9. Phân loại kết
quả
Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức,
kết quả đánh giá được phân thành 04 loại sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: từ 90
(chín mươi) điểm trở lên hoặc trên 80 (tám mươi) điểm với điều kiện có điểm thưởng
ở phần A1 và được thủ trưởng đơn vị quyết định xuất sắc;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: từ 70 (bảy
mươi) đến dưới 90 (chín mươi) điểm (không có nội dung nào dưới 4 (bốn) điểm);
c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn
chế về năng lực: Từ 50 (năm mươi) điểm đến dưới 70 (bảy mươi) điểm (không có nội
dung nào 0 (không) điểm);
d) Chưa hoàn thành nhiệm vụ: dưới 50
(năm mươi) điểm.
Điều 10. Sử dụng kết
quả đánh giá hàng tháng để đánh giá, phân loại công chức hàng năm
1. Nguyên tắc phân loại công chức hàng
năm
a) Việc đánh giá, phân loại công chức
hàng năm kế thừa kết quả đánh giá hàng tháng, kết hợp với các tiêu chí riêng của
từng đơn vị theo đặc thù, quy định của ngành, đơn vị, địa phương (nếu có).
b) Điểm trung bình đánh giá cả năm sẽ
được tính toán trên cơ sở tính trung bình cộng số tháng có đánh giá trong năm của
công chức.
c) Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền quyết
định cuối cùng căn cứ trên điểm trung bình và danh sách các công việc nổi trội,
tiêu biểu mà công chức được ghi nhận thông qua đánh giá kết quả công việc hàng
tháng.
2. Điều kiện để phân loại
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Công chức được đưa vào danh sách để
được xét hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu đạt một trong các điều kiện sau:
+ Có từ 01 (một) tháng trở lên hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm;
+ Nằm trong nhóm 15% công chức có tổng
điểm trung bình cao nhất trong năm;
+ Công chức lãnh đạo quản lý có điểm
thưởng về lãnh đạo, quản lý trong năm.
- Ngoài ra, không đưa vào danh sách để
được xét hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu công chức nằm trong các trường hợp
sau:
+ Có từ 01 (một) tháng trở lên không
hoàn thành nhiệm vụ;
+ Số tháng hoàn thành nhiệm vụ nhưng
còn hạn chế nhiều hơn 02 (hai) tháng;
+ Thời gian nghỉ việc vượt quá 40 (bốn
mươi) ngày trong năm.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Công chức được đưa vào trong danh sách
hoàn thành tốt nhiệm vụ nếu tổng điểm trung bình từ 70 (bảy mươi) đến dưới 90
(chín mươi) điểm. Trong đó số tháng hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về
năng lực ít hơn 03 (ba) tháng.
c) Hoàn thành nhưng còn hạn chế về
năng lực hoặc không hoàn thành nhiệm vụ
- Thủ trưởng đơn vị quyết định phân loại
công chức hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực khi số tháng hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực từ 03 (ba) tháng trở lên hoặc không hoàn thành
nhiệm vụ khi có 02 (hai) tháng bị phân loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 11. Thông báo,
lưu giữ, quản lý kết quả đánh giá
1. Cơ quan, đơn vị thông báo đến công
chức kết quả đánh giá tháng, năm và có biện pháp niêm yết công khai nội dung (bảng
thông báo, website điều hành của đơn vị).
2. Sau khi có ý kiến của quyết định của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị thông báo kết quả phân loại công khai đến công
chức trong cơ quan, đơn vị mình.
3. Lưu trữ hồ sơ đánh giá hàng năm
a) Bản đánh giá của công chức: Sau khi
quá trình đánh giá kết thúc, công chức in bản tự đánh giá từ phần mềm và kí xác
nhận vào bản in;
b) Kết luận và thông báo bằng văn bản
của người đứng đầu đối với công chức nếu có khiếu nại;
c) Quyết định phân loại công chức và
người lao động hàng năm.
Hồ sơ đánh giá công chức được lưu giữ
trong hồ sơ công chức.
Điều 12. Sử dụng kết
quả đánh giá cho công tác thi đua, khen thưởng
1. Bình xét các danh hiệu thi đua,
khen thưởng
Kết quả đánh giá, phân loại công chức
là cơ sở để thực hiện bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Cụ
thể, công chức được phân loại xuất sắc sẽ được ưu tiên trong bình xét các danh
hiệu cao hơn (cấp trung ương, thành phố...).
2. Bình xét, xếp loại sáng kiến, cải
tiến
a) Các công việc được đánh giá nổi trội,
xuất sắc của các cá nhân trong năm làm việc (có điểm thưởng) sẽ là cơ sở để
bình xét, xếp hạng sáng kiến, cải tiến trong năm của đơn vị, đảm bảo tính kế thừa
giữa các dữ liệu từ việc đánh giá công chức hàng tháng.
b) Hội đồng khoa học cấp cơ sở có quyền
quyết định bổ sung các công việc mang tính chất nổi trội của công chức nhưng
không được lãnh đạo Cấp trên trực tiếp của công chức đó ghi nhận nhằm đảm bảo
công bằng trong quá trình đánh giá.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Thang điểm được ban hành trong quy
định này có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Các tháng còn lại
của năm 2014 và việc đánh giá kết quả làm việc năm 2014 vẫn sử dụng theo thang
điểm đã được ban hành thống nhất trước đây.
2. Đối với các cơ quan hành chính chưa
triển khai mô hình đánh giá kết quả làm việc (Chi cục thuộc Sở) thì thực hiện
đánh giá công chức hàng năm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định
24/2010/NĐ-CP .
Điều 14. Trách nhiệm
triển khai
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và các cơ quan,
tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị triển khai phần mềm đánh
giá KQLV thông qua việc sử dụng đường truyền mạng MAN của thành phố.
3. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai việc đánh giá KQLV của
công chức; định kỳ hàng quý báo cáo về tình hình triển khai tại các cơ quan,
đơn vị thuộc UBND thành phố.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh
về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với quy định của Nhà nước và tình hình thực tế của đơn vị, địa
phương./.
PHỤ
LỤC I
MẪU
1: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho
công chức hỗ trợ, phục vụ)
Họ và tên:
Bộ phận chuyên môn:
|
Chức vụ:
Thời gian đánh giá:
|
A. Kết quả thực hiện
công việc (74 điểm)
|
1. Hiệu quả trong
thực hiện công việc (50 điểm = 30 điểm + 20 điểm thưởng)
|
1.1. Công việc đã
hoàn thành
|
S T T
|
Tên/ nhóm
nhiệm vụ, công việc
|
Đầu vào
công việc
|
Hiệu quả
|
Điểm thưởng
|
Loại công
việc
(01 công việc/ Nhóm công việc)
|
Mức độ tham
gia (Chủ
trì/ phối hợp)
|
Mức độ phức
tạp
(Phức tạp/ Bình thường)
|
Thời gian
làm ngoài giờ
|
Chất lượng (XS được
cấp trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/ thấp)
|
Tiến độ (Trước
thời hạn/Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ
quan)
|
I.
|
Nhiệm vụ chuyên môn
thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Nhiệm vụ bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Hội họp, tham gia các lớp bồi dưỡng
|
|
|
|
2
|
Nghiên cứu tài liệu
|
|
|
|
3
|
Tham gia các phong trào chung
|
|
|
|
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT
|
Tên nhóm
công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành
|
Loại công
việc (Chuyên
môn thường xuyên/ đột xuất bổ sung)
|
Lý do chưa
hoàn thành (Chủ quan/ thời gian giao quá ngắn/ Khách quan)
|
Tiến độ thực hiện (%)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Điểm thưởng
|
Có khen thưởng đột xuất do lập thành
tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở
lên.
Công chức liệt kê cụ
thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):
|
1-6 điểm
|
Điểm trừ
|
Xảy ra sự việc của những tháng trước
gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý
Chứng minh kiến nghị
trên (có ô liệt kê):………………………….
|
1-6 điểm
|
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công
việc (24 điểm = 20 điểm + 4 điểm thưởng)
1
|
Sử dụng dưới 60% so với thời gian
quy định do khối lượng công việc chuyên môn ít hoặc ngày công làm việc trong
tháng thấp; trong thời gian thử việc
|
0 - 12 đ
|
2
|
Thời gian thực hiện khối lượng công
việc chuyên môn, công việc khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị giao thêm từ mức
60% đến dưới 75% so với thời gian quy định
|
12,5 - 15,5đ
|
3
|
Thời gian thực hiện khối lượng công
việc chuyên môn, công việc khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị giao thêm từ mức 75%
đến dưới 90% so với thời gian quy định
|
16 - 18đ
|
4
|
Thời gian thực hiện khối lượng công
việc chuyên môn, công việc khác do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị giao thêm từ mức
90% đến dưới 100% so với thời gian quy định
|
18,5 - 20đ
|
Điểm cộng cho thời
gian làm việc vượt thời gian quy định 10%
|
1 đ
|
Điểm cộng cho áp lực công việc
|
Tối đa 3 điểm
|
Đủ thời gian làm việc
nhưng có lúc bị áp lực
|
1 đ
|
Áp lực về thời gian
so với khối lượng công việc
|
1,5 đ – 2 đ
|
Thường xuyên, liên
tục áp lực thời gian
|
2,5 đ – 3 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng thêm điểm
………………………...
|
|
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan,
đơn vị, chính sách, pháp luật của Nhà nước (8 điểm = 6 điểm = 2 điểm thưởng)
|
1
|
Chấp hành quy định, nội quy, quy chế
chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng
|
0 - 4đ
|
2
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm
|
4 - 5 đ
|
3
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế
|
5.5 - 6 đ
|
4
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Luôn tự giác chấp
hành, có nhiều mặt tích cực
|
1 đ
|
Gương mẫu và động
viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung
|
1 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………….
|
C. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị (18 điểm = 16 điểm + 2 điểm
thưởng)
|
|
1
|
Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết,
thiếu tính xây dựng
|
0 - 9 đ
|
2
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt
|
9,5 - 12,5 đ
|
3
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường
|
13 - 14,5 đ
|
4
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt
|
15 - 16 đ
|
5
|
Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn
lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân
|
|
6
|
Điểm cộng:
|
tối đa 2 điểm
|
Sẵn sàng tiếp nhận
công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả
|
0,5 đ
|
Lôi cuốn đồng nghiệp,
tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể
|
0,5 đ
|
Tham gia hoạt động
đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng
|
0,5 đ
|
Có nhiều giải pháp
đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan
|
0,5 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………….
|
Mẫu
2: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho
công chức tham mưu, tổng hợp)
Họ và tên:
Bộ phận chuyên môn:
|
Chức vụ:
Thời gian đánh giá:
|
A. Kết quả thực hiện
công việc (74 điểm)
|
1. Hiệu quả trong
thực hiện công việc (55 điểm = 35 điểm + 20 điểm thưởng)
|
1.1. Công việc đã
hoàn thành
|
STT
|
Công việc đã
hoàn thành
|
Đầu vào
công việc
|
Hiệu quả
|
Điểm Thưởng
|
Mức độ tham
gia (Chủ
trì/ Phối hợp)
|
Mức độ phức
tạp
(Rất phức tạp/Phức tạp/ Bình thường)
|
Thời gian thực
hiện
công
việc
|
Thời gian
làm ngoài giờ
|
Chất lượng (XS được cấp
trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/thấp)
|
Tiến độ (Trước thời
hạn/ Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ
quan)
|
I
|
Nhiệm vụ chuyên môn
thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Nhiệm vụ bổ sung
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Hội họp, tham gia các lớp bồi dưỡng
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
2
|
Nghiên cứu tài liệu
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
3
|
Phong trào chung của cơ quan (Đảng ủy,
Công đoàn, Chi đoàn...)
|
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT
|
Tên nhóm
công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành
|
Loại công
việc (Chuyên
môn thường xuyên/ đột xuất bổ sung)
|
Lý do chưa
hoàn thành (Chủ quan/ Thời gian giao quá ngắn/ Khách quan)
|
Tiến độ thực hiện (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian thực
hiện các nhiệm vụ:
……….
Ngày………giờ
+ Trong đó, thời gian trong giờ quy
định sử dụng để thực hiện nhiệm vụ: … …………...
Ngày………giờ
+ Trong đó, thời gian làm ngoài giờ:
…………...
Ngày………giờ
|
Điểm cộng
|
Có khen thưởng đột xuất do lập thành
tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở
lên
|
1-6 điểm
|
Công chức liệt kê cụ
thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):
|
|
|
Điểm trừ
|
Xảy ra sự việc của những tháng trước
gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý
|
|
1-6 điểm
|
Chứng minh kiến nghị
trên (có ô liệt kê):
|
|
|
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công
việc (19 điểm = 15 điểm + 4 điểm thưởng)
Căn cứ trên thời gian đã nhập ở trên,
tháng này bạn đã sử dụng khoảng…………….% thời gian quy định, số điểm:………../15 điểm
Điểm cộng cho thời
gian làm việc vượt thời gian quy định từ 10% trở lên
|
1 đ
|
Điểm cộng cho áp lực
công việc:
|
Tối đa 3 điểm
|
Đủ thời gian làm việc
nhưng có lúc bị áp lực
|
05 -1 đ
|
Áp lực về thời gian
so với khối lượng công việc
|
1,5 - 2 đ
|
Thường xuyên, liên
tục áp lực thời gian
|
2.5 - 3 đ
|
B. Quy định, nội quy,
quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước ( 8 điểm = 6
điểm + 2 điểm thưởng)
|
1
|
Chấp hành quy định, nội quy, quy
chế chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng
|
0 - 4đ
|
2
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm
|
4 - 5 đ
|
3
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế
|
5.5 – 6 đ
|
4
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Luôn tự giác chấp
hành, có nhiều mặt tích cực
|
1 đ
|
Gương mẫu và động
viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung
|
1 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
………………………..
|
C. Thái độ, trách
nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan. Đơn vị (18 điểm =
16 điểm + 2 điểm thưởng)
|
1
|
Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết,
thiếu tính xây dựng
|
0 - 9 đ
|
2
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt
|
9,5 - 12,5 đ
|
3
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường
|
13 - 14,5 đ
|
4
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt
|
|
5
|
Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn
lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân
|
|
6
|
Điểm cộng:
|
|
Sẵn sàng tiếp nhận
công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả
|
0,5 đ
|
Lôi cuốn đồng nghiệp,
tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể
|
0,5 đ
|
Tham gia hoạt động
đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng
|
0,5 đ
|
Có nhiều giải pháp
đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan
|
0,5 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
3: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho Trưởng
phòng và tương đương)
Họ và tên:
Bộ phận chuyên môn:
|
Chức vụ:
Thời gian đánh giá:
|
A. Kết quả thực hiện
công việc (74 điểm)
|
1. Hiệu quả trong
thực hiện công việc (50 điểm = 30 điểm + 20 điểm thưởng)
|
1.1. Công việc đã
hoàn thành
|
STT
|
Công việc
đã hoàn thành
|
Đầu vào
công việc
|
Hiệu quả
|
Điểm thưởng
|
Mức độ tham
gia
(Chủ
trì/Phối hợp)
|
Mức độ phức
tạp (Rất
phức tạp/Phức tạp/ Bình thường)
|
Thời gian thực
hiện công việc
|
Thời gian
làm ngoài giờ
|
Chất lượng (XS được cấp
trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/ thấp)
|
Tiến độ (Trước thời
hạn/ Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ
quan)
|
I.
|
Nhiệm vụ chuyên môn
thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Nhiệm vụ bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Hội họp, tham gia các lớp bồi dưỡng
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
2
|
Nghiên cứu tài liệu
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
3
|
Phong trào chung của cơ quan (Đảng ủy,
Công đoàn, Chi đoàn...)
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT
|
Tên nhóm
công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành
|
Loại công
việc
(Chuyên
môn thường xuyên/ đột xuất bổ sung)
|
Lý do chưa
hoàn thành
(Chủ
quan/Thời gian giao quá ngắn/ Khách quan)
|
Tiến độ thực hiện (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian thực
hiện các nhiệm vụ: ……….
Ngày………giờ
+ Trong đó, thời gian trong giờ quy
định sử dụng để thực hiện nhiệm vụ: ………….. Ngày………giờ
+ Trong đó, thời gian làm ngoài giờ:
………….. Ngày………giờ
|
|
Điểm cộng
|
Có khen thưởng đột xuất do lập thành
tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở
lên
|
1 - 63 điểm
|
Công chức liệt kê cụ
thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):
|
|
|
Điểm trừ
|
Xảy ra sự việc của những tháng trước
gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý
|
|
|
1 - 6 điểm
|
Chứng minh kiến nghị
trên (có ô liệt kê):……………
|
|
|
|
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công
việc (12 điểm = 10 điểm + 2 điểm thưởng)
Căn cứ trên thời gian đã nhập ở trên,
tháng này bạn đã sử dụng khoảng………….% thời gian quy định, số điểm:…………./10 điểm
Điểm cộng cho thời
gian làm việc vượt thời gian quy định từ 10% trở lên
|
0,5 đ
|
Điểm cộng cho áp lực
công việc
|
Tối đa 2 điểm
|
Đủ thời gian làm việc
nhưng có lúc bị áp lực
|
0,5 đ
|
Áp lực về thời gian
so với khối lượng công việc
|
1 đ
|
Thường xuyên, liên
tục áp lực thời gian
|
1,5 đ
|
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý điều
hành (12 điểm)
1
|
Phân công và quản lý công việc chưa
tốt, còn nhiều sai sót hoặc chưa tạo được uy tín
|
0 - 5 đ
|
2
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách diễn ra ở mức
trung bình, đôi khi còn bị nhắc nhở
|
5,5 - 7 đ
|
3
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức
khá, khá tốt
|
7,5 - 8,5 đ
|
4
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức
tốt và toàn diện
|
9 - 10đ
|
5
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Chủ động, phân công
và quản lý công việc hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiều công việc của
phòng/lĩnh vực phụ trách
|
0,5 - 1đ
|
Uy tín và xây dựng
nội bộ phòng/lĩnh vực phụ trách có thành tích được biểu dương, khen thưởng hoặc
có nhiều hoạt động chung tích cực, góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị
|
0,5 - 1 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
………………………
|
B. Quy định, nội
quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (8 điểm
= 6 điểm + 2 điểm thưởng)
|
1
|
Chấp hành quy định, nội quy, quy chế
chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng
|
0 - 4 đ
|
2
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm
|
4 - 5 đ
|
3
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế
|
5.5-6 đ
|
4
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Luôn tự giác chấp
hành, có nhiều mặt tích cực
|
1 đ
|
Gương mẫu và động
viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung
|
1 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:…………………………….
|
B. Quy định, nội
quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (18 điểm
= 16 điểm + 2 điểm thưởng)
|
1
|
Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết,
thiếu tính xây dựng
|
0 - 9 đ
|
2
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt
|
9,5 - 12,5 đ
|
3
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường
|
13 - 14,5 đ
|
4
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt
|
15 - 16 đ
|
5
|
Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn
lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân
|
|
6
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Sẵn sàng tiếp nhận
công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả
|
0,5 đ
|
Lôi cuốn đồng nghiệp,
tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể
|
0,5 đ
|
Tham gia hoạt động
đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng
|
0,5 đ
|
Có nhiều giải pháp
đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan
|
0,5 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………….
|
MẪU
4: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho Phó
Giám đốc và tương đương)
Họ và tên:
Bộ phận chuyên môn:
|
Chức vụ:
Thời gian đánh giá:
|
A. Kết quả thực hiện
công việc (74 điểm)
|
1. Hiệu quả trong
thực hiện công việc (45 điểm = 25 điểm + 20 điểm thưởng)
|
1.1. Công việc đã
hoàn thành
|
STT
|
Tên/ nhóm
nhiệm vụ, công việc
|
Đầu vào
công việc
|
Hiệu quả
|
Điểm thưởng
|
Loại công
việc
(01 công việc/ Nhóm công việc)
|
Mức độ tham
gia (Chủ
trì/ phối hợp)
|
Mức độ phức
tạp
(Phức tạp/ Bình thường)
|
Thời gian
làm ngoài giờ
|
Chất lượng (XS được
cấp trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/ thấp)
|
Tiến độ (Trước thời
hạn/ Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ
quan)
|
|
I.
|
Nhiệm vụ chuyên môn
thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Tham gia đào tạo nhân viên
|
2
|
Tham gia các phong trào chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT
|
Tên nhóm
công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành
|
Loại công
việc
(Chuyên
môn thường xuyên/ đột xuất bổ sung)
|
Lý do chưa
hoàn thành
(Chủ
quan/ thời gian giao quá ngắn/ Khách quan)
|
Tiến độ thực hiện (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm thưởng
|
Có khen thưởng đột
xuất do lập thành tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận
từ địa phương trở lên
Công chức liệt kê cụ
thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):…………
|
1 - 6 điểm
|
Điểm trừ
|
Xảy ra sự việc của những tháng trước
gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý
Chứng minh kiến nghị
trên (có ô liệt kê):………………
|
1 - 6 điểm
|
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công
việc (10 điểm = 8 điểm + 2 điểm thưởng)
1
|
Thời gian cho công việc chính,
chuyên môn không nhiều hoặc ngày công làm việc trong tháng thấp
|
0 - 3,5 đ
|
2
|
Thời gian chỉ đạo hoặc tổ chức thực
hiện khối lượng công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp
trên giao thêm ở mức 60% đến dưới 75% thời gian quy định
|
4 - 5,5 đ
|
3
|
Thời gian chỉ đạo hoặc tổ chức thực
hiện khối lượng công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp
trên giao thêm ở mức 75% đến dưới 90% thời giàn quy định
|
6 - 7 đ
|
4
|
Áp lực đo công việc thuộc lĩnh vực
phụ trách, công việc khác do cấp trên giao thêm nhiều, thời gian thực hiện ở
mức 90% - 100% thời gian quy định
|
7,5 - 8 đ
|
Điểm cộng cho thời
gian làm việc vượt thời gian quy định 10%
|
0,5 đ
|
Điểm cộng cho áp lực
công việc:
|
Tối đa 1,5 điểm
|
Đủ thời gian làm việc
nhưng có lúc bị áp lực
|
0,5 đ
|
Áp lực về thời gian
so với khối lượng công việc
|
1 đ
|
Thường xuyên, liên
tục áp lực thời gian
|
1,5 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………….
|
|
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý điều
hành (19 điểm = 17 điểm + 2 điểm)
1
|
Phân công và quản lý công việc chưa
tốt, còn nhiều sai sót hoặc chưa tạo được uy tín
|
0 - 11,5 đ
|
2
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách diễn ra ở mức
trung bình, đôi khi còn bị nhắc nhở
|
12 - 13,5 đ
|
3
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức
khá, khá tốt
|
14 - 15,5 đ
|
4
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức
tốt và toàn diện
|
16 - 17 đ
|
5
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Chủ động, phân công
và quản lý công việc hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiều công việc của
phòng/lĩnh vực phụ trách
|
0,5 - 1 đ
|
Uy tín và xây dựng
nội bộ phòng/lĩnh vực phụ trách có thành tích được biểu dương, khen thưởng hoặc
có nhiều hoạt động chung tích cực, góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị
|
0,5 - 1 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
…………………….
|
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan,
đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (8 điểm = 6 điểm + 2 điểm)
|
1
|
Chấp hành quy định, nội quy, quy chế
chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng
|
0 - 4đ
|
2
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm
|
4 - 5 đ
|
3
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế
|
5.5 - 6đ
|
4
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Luôn tự giác chấp
hành, có nhiều mặt tích cực
|
1 đ
|
Gương mẫu và động
viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung
|
1 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………………
|
C. Thái độ, trách
nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan đơn vị (18
điểm = 16 điểm + 2
|
|
1
|
Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết,
thiếu tính xây dựng
|
0 - 9 đ
|
2
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt
|
9,5 - 12,5 đ
|
3
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường
|
13 - 14,5 đ
|
4
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt
|
15 - 16 đ
|
5
|
Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn
lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân
|
|
6. Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Sẵn sàng tiếp nhận
công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả
|
0,5 đ
|
Lôi cuốn đồng nghiệp,
tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể
|
0,5 đ
|
Tham gia hoạt động
đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng
|
0,5 đ
|
Có nhiều giải pháp
đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan
|
0,5 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
|
MẪU
5: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho
công chức phường, xã)
Họ và tên:
Bộ phận chuyên môn:
|
Chức vụ:
Thời gian đánh giá:
|
A. Kết quả thực hiện
công việc (60 điểm)
|
1. Hiệu quả trong thực hiện công
việc (45 điểm = 30 điểm + 15 điểm thưởng)
|
|
S T T
|
Công việc
đã hoàn thành
|
Đầu vào
công việc
|
Hiệu quả
|
Điểm thưởng
|
Mức độ tham
gia
(Chủ
trì/ Phối hợp)
|
Mức độ phức
tạp
(Rất
phức tạp/Phức tạp/ Bình thường)
|
Thời gian thực
hiện công việc
|
Thời gian
làm ngoài giờ
|
Chất lượng
(XS
được cấp trên ghi nhận/ Tốt/Khá/TB/ thấp)
|
Tiến độ
(Trước
thời hạn/Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ
quan)
|
I.
|
Nhiệm vụ chuyên môn
thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Hội họp, tham gia các lớp bồi dưỡng
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
2
|
Nghiên cứu tài liệu
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
3
|
Phong trào chung của cơ quan (Đảng ủy,
Công đoàn, Chi đoàn...)
|
|
|
Ngày
|
|
Giờ
|
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT
|
Tên nhóm
công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành
|
Loại công
việc
(Chuyên
môn thường xuyên/ đột xuất bổ sung)
|
Lý do chưa
hoàn thành
(Chủ
quan/ Thời gian giao quá ngắn/ Khách quan)
|
Tiến độ thực hiện
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian thực
hiện các nhiệm vụ: ………. Ngày………giờ
+ Trong đó, thời gian trong giờ quy
định sử dụng để thực hiện nhiệm vụ:…………. Ngày………giờ
+ Trong đó, thời gian làm ngoài giờ:
………….. Ngày………giờ
|
Điểm cộng
|
Có khen thưởng đột xuất do lập thành
tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ phường, xã trở
lên
Công chức liệt kê cụ thể chứng minh
thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):………………………….
|
1-6 điểm
|
Điểm trừ (Tối đa
không quá 10 điểm)
|
|
|
Tham mưu ban hành văn bản hoặc xử lý
công việc chuyên môn sai quy định của pháp luật hoặc sai thẩm quyền, có sai
sót phải đình chỉ thi hành, hủy bỏ hoặc sửa đổi (xảy ra trong tháng)
|
0,5 - 2 điểm/công
việc
|
Để xảy ra sai phạm của những tháng
trước gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý trong tháng
|
0,5 - 2 điểm/sai
phạm
|
Có để xảy ra tình trạng trễ hẹn hồ sơ
(do lý do chủ quan)
|
0,5 - 1 điểm/hồ
sơ
|
Bị tổ chức, công dân phàn nàn, có
đơn thư khiếu nại, tố cáo (sau khi xác minh có kết luận)
|
0,5 - 1 điểm/sự việc
|
Công chức hoặc cấp trên trực tiếp liệt
kê cho điểm trừ (có ô liệt kê):……………
|
|
|
|
|
2.Thời gian sử dụng để thực hiện công
việc (15 điểm = 12 điểm + 3 điểm thưởng)
Căn cứ trên thời gian đã nhập ở trên,
tháng này bạn đã sử dụng khoảng……………% thời gian quy định, số điểm:…………/12 điểm
Điểm cộng cho thời
gian làm việc vượt thời gian quy định từ 10% trở lên
|
1 đ
|
Điểm cộng cho áp lực
công việc:
|
Tối đa 2 điểm
|
Đủ thời gian làm việc
nhung có lúc bị áp lực
|
0,5 đ
|
Áp lực về thời gian
so với khối lượng công việc
|
1,5 đ
|
Thường xuyên, liên
tục áp lực thời gian
|
2đ
|
B. Quy định, nội quy, quy chế của cơ quan,
đơn vị; chính sách, pháp luật của Nhà nước (15 điểm = 12 điểm + 3 điểm thưởng)
|
1
|
Chấp hành quy định, nội quy, quy chế
chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng
|
0 - 9đ
|
2
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm
|
9,5 - 11 đ
|
3
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế
|
11,5 - 12 đ
|
4
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 2 điểm
|
Luôn tự giác chấp
hành, có nhiều mặt tích cực
|
1 đ
|
Gương mẫu và động
viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung
|
1 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
………………………..
|
C. Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị (25 điểm = 17 điểm
+ 8
điểm thưởng)
|
1
|
Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết,
thiếu tính xây dựng
|
0 - 10 đ
|
2
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt
|
10,5 - 13 đ
|
3
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường
|
13,5 - 15,5 đ
|
4
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt
|
16 - 17 đ
|
5
|
Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn
lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân
|
|
6
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 8 điểm
|
Sẵn sàng tiếp nhận
công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả
|
2 đ
|
Lôi cuốn đồng nghiệp,
tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể
|
2 đ
|
Tham gia hoạt động
đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng
|
2đ
|
Có nhiều giải pháp
đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan
|
2đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………………
|
MẪU
6 : BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Dành cho Phó
chủ tịch phường, xã)
Họ và tên:
Bộ phận chuyên môn:
|
Chức vụ:
Thời gian đánh giá:
|
A. Kết quả thực hiện công việc (64điểm)
|
1. Hiệu quả trong
thực hiện công việc (40 điểm = 25 điểm + 15 điểm thưởng)
|
1.1. Công việc đã
hoàn thành
|
S T T
|
Tên/ nhóm
nhiệm vụ, công việc
|
Đầu vào
công việc
|
Hiệu quả
|
Điểm thưởng
|
Loại công
việc (01
công việc/ Nhóm công việc)
|
Mức độ tham
gia (Chủ
trì/ phối hợp)
|
Mức độ phức
tạp
(Phức tạp/ Bình thường)
|
Thời gian
làm ngoài giờ
|
Chất lượng (XS được
cấp trên ghi nhận/Tốt/Khá/TB/ thấp)
|
Tiến độ (Trước thời
hạn/ Đúng thời hạn/ Trễ do nguyên nhân khách quan/ Trễ do nguyên nhân chủ quan)
|
I.
|
Nhiệm vụ chuyên môn
thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Ị
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
1 Nhiệm vụ bổ sung
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
i
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Tham gia đào tạo nhân viên
|
|
|
|
2
|
Tham gia các phong trào chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Các công việc chưa hoàn thành
TT
|
Tên nhóm
công việc/nhiệm vụ chưa hoàn thành
|
Loại công việc (Chuyên môn thường
xuyên/ đột xuất bổ sung)
|
Lý do chưa
hoàn thành (Chủ quan/ thời gian giao quá ngắn/ Khách quan)
|
Tiến độ thực
hiện (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm thưởng
|
Có khen thưởng đột xuất do lập thành
tích xuất sắc, có giải thưởng hoặc sáng kiến được công nhận từ địa phương trở
lên
Công chức liệt kê cụ
thể chứng minh thành tích để cấp trên cho điểm (có ô liệt kê):………..
|
1 - 6 điểm
|
Điểm trừ
|
Xảy ra sự việc của
những tháng trước gây thiệt hại phải khắc phục, xử lý
Chứng minh kiến nghị trên (có ô liệt
kê):…………………..
|
1 - 6 điểm
|
2. Thời gian sử dụng để thực hiện công
việc (14 điểm = 10 điểm + 4 điểm thưởng)
1
|
Thời gian cho công việc chính,
chuyên môn không nhiều hoặc ngày công làm việc trong tháng thấp
|
0 - 3,5 đ
|
2
|
Thời gian chỉ đạo hoặc tổ chức thực
hiện khối lượng công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp trên
giao thêm ở mức 60% đến dưới 75% thời gian quy định
|
4 - 6,5 đ
|
3
|
Thời gian chỉ đạo hoặc tổ chức thực
hiện khối lượng công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, công việc khác do cấp trên
giao thêm ở mức 75% đến dưới 90% thời gian quy định
|
7 - 9 đ
|
4
|
Áp lực do công việc thuộc lĩnh vực
phụ trách, công việc khác do cấp trên giao thêm nhiều, thời gian thực hiện ở
mức 90% - 100% thời gian quy định
|
9,5 - 10 đ
|
Điểm cộng cho thời gian làm
việc vượt thời gian quy định 10%
|
1 đ
|
Điểm cộng cho áp lực
công việc:
|
Tối đa 3 điểm
|
Đủ thời gian làm việc
nhưng có lúc bị áp lực
|
1 đ
|
Áp lực về thời gian
so với khối lượng công việc
|
1,5 - 2,5 đ
|
Thường xuyên, liên
tục áp lực thời gian
|
3 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………………….
|
|
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý điều
hành (18 điểm = 15 điểm + 3 điểm)
1
|
Phân công và quản lý công việc chưa
tốt, còn nhiều sai sót hoặc chưa tạo được uy tín
|
0 - 10,5 đ
|
2
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách diễn ra ở mức
trung bình, đôi khi còn bị nhắc nhở
|
11-12,5 đ
|
3
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức
khá, khá tốt
|
13-14 đ
|
4
|
Uy tín và tập hợp đồng nghiệp, xây dựng,
tổ chức thực hiện công việc của phòng và lĩnh vực phụ trách đạt kết quả ở mức
tốt và toàn diện
|
14,5-15 đ
|
5
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 3 điểm
|
Chủ động, phân công
và quản lý công việc hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiều công việc của
phòng/lĩnh vực phụ trách
|
1-1,5 đ
|
Uy tín và xây dựng
nội bộ phòng/lĩnh vực phụ trách có thành tích được biểu dương, khen thưởng hoặc
có nhiều hoạt động chung tích cực, góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị
|
1 -1,5 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………….
|
B. Quy định,nội quy,
quy
chế
của
cơ quan, đơn vị;
chính sách, pháp luật của Nhà nước (10 điểm = 7 điểm +
3 điểm thưởng)
|
1
|
Chấp hành quy định, nội quy, quy chế
chưa nghiêm hoặc có vi phạm tùy theo mức độ đã xử lý trong tháng
|
0 - 5đ
|
2
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế nhưng đôi lúc chưa nghiêm
|
5,5 - 6đ
|
3
|
Chấp hành đúng quy định, nội quy,
quy chế
|
6,5 - 7 đ
|
4
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 3 điểm
|
Luôn tự giác chấp
hành, có nhiều mặt tích cực
|
1,5 đ
|
Gương mẫu và động
viên đồng nghiệp chấp hành, tham gia tích cực các hoạt động chung
|
1,5 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………………..
|
|
C. Thái độ, trách
nhiệm đối với công việc, tổ chức, công dân, đồng nghiệp và cơ quan, đơn vị (
18 điểm = 14 điểm + 4 điểm thưởng
|
1
|
Thiếu trách nhiệm, gây mất đoàn kết,
thiếu tính xây dựng
|
0 - 9đ
|
2
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân có lúc chưa tốt
|
9,5 - 11,5 đ
|
3
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân nhìn chung ở mức bình thường
|
12 - 13 đ
|
4
|
Thái độ, trách nhiệm đối với công việc,
đồng nghiệp, tổ chức công dân ở mức khá, khá tốt
|
13,5 - 14 đ
|
5
|
Có trách nhiệm với công việc, luôn sẵn
lòng hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; tận tình với tổ chức công dân
|
|
6
|
Điểm cộng:
|
Tối đa 4 điểm
|
Sẵn sàng tiếp nhận
công việc khó khăn; sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ đồng nghiệp có hiệu quả
|
1 đ
|
Lôi cuốn đồng nghiệp,
tạo dựng uy tín về tác phong, thái độ làm việc của tập thể
|
1 đ
|
Tham gia hoạt động
đoàn thể, phong trào chung và có thành tích, khen thưởng
|
1 đ
|
Có nhiều giải pháp
đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn và góp phần xây dựng cơ quan
|
1 đ
|
Chứng minh đề xuất
cộng điểm trên:
……………………….
|
Quyết định 8415/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời về đánh giá công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 8415/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 Quy định tạm thời về đánh giá công chức theo mô hình đánh giá kết quả làm việc tại các cơ quan hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
3.462
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|