BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
838/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý hoạt động xây dựng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế các văn bản sau đây:
1. Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
12 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
2. Quyết định số 1225/QĐ-BXD
ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ
sung một số thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
đã được công bố tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12 tháng 8 năm 2009.
3. Quyết định số 761/QĐ-BXD
ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố một số thủ tục
hành chính mới; công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4. Quyết định số 172/QĐ-BXD
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Xây dựng.
5. Quyết định số 977/QĐ-BXD
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính công tác thẩm tra thiết kế xây dựng.
6. Quyết định số 1331/QĐ-BXD
ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung về công tác thẩm tra thiết kế xây dựng.
7. Quyết định số 1300/QĐ-BXD
ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Quản lý hoạt động xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC (KSTT), HĐXD.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
Chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề của cá nhân nước ngoài
|
Hoạt động xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
2
|
Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I đối với: tổ chức
khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản
lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám
sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra
chi phí đầu tư xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
3
|
Đăng tải/thay đổi, bổ sung
thông tin năng lực của tổ chức và cá nhân (chỉ áp dụng cho tổ chức, cá
nhân không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề và nhà
thầu nước ngoài)
|
Hoạt động xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với:
tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ
chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý,
thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Đăng tải/thay đổi, bổ sung
thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng
cấp chứng chỉ năng lực)
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực
hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
|
I. Thủ tục hành chính về
thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
|
|
1
|
B-BXD-212862-TT; B-BXD-046456-TT; B-BXD-050240-TT; B-BXD-050250-TT;
B-BXD-251683-TT; B-BXD-050243-TT;
|
Thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại
Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3, Khoản 4, Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP) 4 (1)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
|
2
|
B-BXD-212935-TT; B-BXD-050228-TT; B-BXD-263334-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định
59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT- BXD) (2)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
|
3
|
B-BXD-263334-TT
|
Thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm a
Khoản 1 Điều 24, điểm a Khoản 1 Điều 25, điểm a Khoản 1 Điều
26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) (3)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình.
|
Xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành
|
|
II. Thủ tục hành chính
về cấp giấy phép xây dựng
|
|
1
|
B-BXD-230897-TT; B-BXD-230992-TT; B-BXD-230175-TT; B-BXD-230612-TT; B-BXD-230614-TT;
B-BXD-230616-TT; B-BXD-230619-TT; B-BXD-230625-TT; B-BXD-230654-TT;
B-BXD-230647-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng
(bao gồm giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời
công trình) cấp đặc biệt.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng
|
Hoạt động xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
|
2
|
B-BXD-230637-TT; B-BXD-230643-TT; B-BXD-230646-TT
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại
giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
|
III. Thủ tục hành chính
về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề
|
|
1
|
B-BXD-212966-TT; B-BXD-212972-TT; B-BXD-037451-TT; B-BXD-111566-TT;
B-BXD-212981-TT; B-BXD-176344-TT; B-BXD-176353-TT; B-BXD-173345-TT;
B-BXD-173348-TT
|
Cấp/cấp lại (trường
hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi/điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I đối với cá nhân hoạt động xây dựng
trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế
xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá
xây dựng.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
|
2
|
B-BXD-111566-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
hạng I (Trường hợp CCHN rách, nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt động
xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng;
Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng;
Định giá xây dựng.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
|
Hoạt động xây dựng
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
|
|
IV. Thủ tục hành chính
về cấp Giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài
|
|
1
|
B-BXD-038177-TT; B-BXD-045053-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực
hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh
trở lên
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt
động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại VN.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng
|
|
2
|
B-BXD-212545-TT
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt
Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
hai tỉnh trở lên
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt
động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại VN.
|
Hoạt động xây dựng
|
Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
|
I. Thủ tục hành chính về
thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
|
|
1
|
B-BXD-212945-TT; B-BXD-050247-TT; B-BXD-050254-TT; B-BXD-251712-TT
|
Thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại
Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10
Nghị định 59/2015/NĐ-CP)(4)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
|
|
2
|
B-BXD-212952-TT; B-BXD-263338-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định
59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD) (5)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về QLDA ĐTXD;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
|
|
3
|
B-BXD-263338-TT
|
Thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại
điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều
26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)(6)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
|
|
II. Thủ tục hành chính
về cấp giấy phép xây dựng
|
|
1
|
B-BXD-230897-TT; B-BXD-230992-TT; B-BXD-230175-TT; B-BXD-230612-TT;
B-BXD-230614-TT; B-BXD-230616-TT; B-BXD-230619-TT; B-BXD-230625-TT;
B-BXD-230654-TT; B-BXD-230647-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng (giấy
phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình)
đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử
- văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các
tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
B-BXD-230637-TT; B-BXD-230643-TT; B-BXD-230646-TT
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại
giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công
trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc
dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép XD.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
III. Thủ tục hành chính
về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề
|
1
|
B-BXD-212966-TT; B-BXD-212972-TT; B-BXD-037451-TT; B-BXD-111566-TT; B-BXD-212981-TT;
B-BXD-176344-TT; B-BXD-176353-TT; B-BXD-173345-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp/ cấp lại (trường
hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi/điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt
động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng;
Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng;
Định giá xây dựng.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
B-BXD-111566-TT; B-BXD-173348-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
hạng II, hạng III (Trường hợp CCHN rách nát/thất lạc) đối với cá nhân
hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch
xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định
xây dựng; Định giá XD.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của CP về quản lý DA ĐTXD;
- Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức,
cá nhân tham gia HĐXD.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
IV. Thủ tục hành chính
về cấp Giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài
|
|
1
|
B-BXD-076723-TT; B-BXD-045053-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực
hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của CP về quản lý DA ĐTXD;
- Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ XD hướng dẫn về cấp giấy phép HĐXD và quản
lý nhà thầu nước ngoài HĐXD tại Việt Nam.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
B-BXD-212646-TT
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt
Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của CP về quản lý DA ĐTXD;
- Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép HĐXD
và quản lý nhà thầu NN hoạt động xây dựng tại VN.
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
C. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
|
I. Thủ tục hành chính về
thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
|
|
|
1
|
B-BXD-212953-TT; B-BXD-050226-TT; B-BXD-050238-TT
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định
59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD)(7)
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của CP về quản lý DA ĐTXD;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.
|
Hoạt động xây dựng
|
Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện
|
|
II. Thủ tục hành chính
về cấp giấy phép xây dựng
|
|
1
|
B-BXD-230897-TT; B-BXD-230992-TT; B-BXD-231095-TT; B-BXD-231125-TT;
B-BXD-231135-TT; B-BXD-231180-TT
|
Cấp GPXD (GPXD mới, giấy
phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở
riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch
sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp
GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
|
Hoạt động xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
|
2
|
B-BXD-231105-TT; B-BXD-231110-TT; B-BXD-231122-TT; B-BXD-231473-TT;
B-BXD-231178-TT; B-BXD-231179-TT
|
Điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung
tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản
lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp
GPXD.
|
Hoạt động xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính/
lý do hủy bỏ, bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
B-BXD-173298-TT
|
Công nhận cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án ĐTXD công trình và bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát
thi công xây dựng
|
Điều 68 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
2
|
B-BXD-001774-TT
|
Công nhận cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng
|
Điều 68 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
3
|
B-BXD-251676-TT
|
Lấy ý kiến các cơ quan ở cấp
trung ương có liên quan đến dự án để thẩm định dự án
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (ngày 08/6/2010 của CP về kiểm soát TTHC)
và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP (ngày 14/5/2013 của CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của các NĐ liên quan đến kiểm soát TTHC).
|
Xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
B-BXD-251710-TT
|
Lấy ý kiến các cơ quan cấp
tỉnh có liên quan đến dự án để thẩm định dự án
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
C. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
B-BXD-050249-TT
|
Điều chỉnh dự án đầu tư
xây dựng công trình do chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
UBND huyện
|
D. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
B-BXD-050260-TT
|
Điều chỉnh dự án đầu tư
xây dựng công trình do chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
|
Xây dựng
|
Đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách thuộc UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ XÂY DỰNG
A. Nội
dung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
I. Thủ
tục hành chính cấp Trung ương
1.
Thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ Xây dựng;
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ
của hồ sơ và thông báo một lần tới cá nhân đề nghị trong trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không đủ điều kiện xem xét;
- Trong thời gian tối đa 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có
trách nhiệm xem xét, đánh giá năng lực thực tế của cá nhân để trình Bộ Xây dựng
quyết định việc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ
Xây dựng
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 11
Thông tư số 17/2016/TT-BXD ;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề,
chứng nhận đào tạo về chuyên môn đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt
và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao giấy tờ hợp pháp về
cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu
đã được chứng thực theo quy định;
- Bản kê khai kinh nghiệm thực
hiện các công việc có liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề trong thời gian tối thiểu 07 năm đối với hạng I, 05 năm đối với hạng II,
03 năm đối với hạng III tính đến ngày đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
từ 6 tháng trở lên.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài được
chuyển đổi theo mẫu quy định của Việt Nam.
1.8. Phí, lệ phí: theo
quy định của Bộ Tài chính
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số
11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng.
2.
Thủ tục cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng I đối với: tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng;
tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu
tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng
công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ
chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
2.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp/cấp lại/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
tới Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để cấp chứng chỉ năng lực
hạng I.
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm
kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn
bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ
chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
Tổ chức đánh giá, cấp chứng
chỉ năng lực:
- Hội đồng xét cấp chứng chỉ
năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức theo
quy định tại Điều 22 Thông tư số 17/2016/TT-BXD trình Cơ quan cấp chứng chỉ
năng lực quyết định.
- Thời gian đánh giá, cấp chứng
chỉ năng lực không quá 15 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng I kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị cấp mã số chứng chỉ năng lực, Bộ Xây dựng có
trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp
thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực
hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ
có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ. Lệ phí không hoàn
trả trong mọi trường hợp.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện đến Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03
Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập
tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng
tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ
thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
theo quy định tại Phụ lục số 04
Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động
của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực
hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn
thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến
thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính
có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
- Chứng chỉ cũ đối với trường
hợp đề nghị cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.
2.8. Phí, Lệ phí: Lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp mới/cấp lại/điều
chỉnh,bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
- Bản danh sách các cá nhân
chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh
nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số
17/2016/TT-BXD
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với
tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
- Có giấy đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc
quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Những cá nhân đảm nhận chức
danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng.
- Đối với các dự án, công
trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất
độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì
ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện
còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
b) Điều kiện riêng đối với
từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
(1) Tổ chức khảo sát xây
dựng:
- Có ít nhất 3 (ba) người có
chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực.
- Có ít nhất 10 (mười) người
trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Đã thực hiện khảo sát xây
dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) dự án
nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
(2) Tổ chức lập quy hoạch
xây dựng:
- Có ít nhất 10 (mười) người
có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I; những người chủ trì
các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận.
- Có ít nhất 30 (ba mươi)
người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực lập quy hoạch xây dựng.
- Đã thực hiện ít nhất 1 (một)
đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng
đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
(3) Tổ chức thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
- Có ít nhất 10 (mười) người
có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ;
những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề
thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận.
- Có ít nhất 15 (mười lăm)
người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công
trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực.
- Đã thực hiện thiết kế, thẩm
tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II
cùng loại.
(4) Tổ chức lập, thẩm tra
dự án đầu tư xây dựng:
- Có ít nhất 3 (ba) người có
đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm A đối với loại dự án đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực.
- Những người chủ trì lĩnh vực
chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận.
- Có ít nhất 30 (ba mươi)
người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực lập dự án đầu tư xây dựng.
- Đã thực hiện lập, thẩm tra
ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.
(5) Tổ chức quản lý dự án
đầu tư xây dựng:
- Có ít nhất 3 (ba) người có
đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm A.
- Những người phụ trách các
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm
nhận.
- Có ít nhất 20 (hai mươi)
người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Đã thực hiện quản lý ít nhất
1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.
(6) Tổ chức thi công xây
dựng công trình:
- Có ít nhất 3 (ba) người đủ
điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình
xây dựng;
- Những người phụ trách thi
công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công
việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm đối với trình độ đại học,
5 (năm) đối với trình độ cao đẳng nghề;
- Có ít nhất 15 (mười lăm)
người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
- Có ít nhất 30 (ba mươi)
công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội
dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Có khả năng huy động đủ số
lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình
phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
- Đã thực hiện thầu chính
thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng
loại.
(7) Tổ chức giám sát thi
công:
- Có ít nhất 10 (mười) người
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng
I phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
(8) Tổ chức kiểm định xây
dựng:
- Có ít nhất 10 (mười) người
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng
I phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
(9) Tổ chức quản lý, thẩm
tra chi phí đầu tư xây dựng:
- Có ít nhất 5 (năm) người
có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I.
- Có ít nhất 15 (mười lăm)
người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đã thực hiện quản lý chi
phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng.
3.
Thủ tục đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân
(chỉ áp dụng cho tổ chức, cá nhân không thuộc
đối tượng cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề và nhà thầu nước ngoài)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân tham gia
các hoạt động xây dựng ngoài lĩnh vực có yêu cầu chứng chỉ năng lực, chứng chỉ
hành nghề và nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam nộp hồ
sơ đề nghị đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực tại Bộ Xây dựng để được
xem xét, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
- Trong thời gian 07 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng tải thông tin hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ.
- Trong thời gian 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm xem xét đăng tải/thay
đổi, bổ sung thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Bộ Xây dựng (Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng là đơn vị được giao thực hiện).
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp đăng tải
thông tin năng lực:
- Bản đề nghị đăng tải thông
tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 12 (nếu là cá nhân), Phụ lục số 13 (nếu là tổ chức) Thông tư
số 17/2016/TT-BXD ;
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của
tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu là tổ chức);
- Bản sao các văn bằng về
chuyên môn được đào tạo phù hợp với nội dung tham gia giảng dạy (nếu là giảng
viên của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng);
- Bản kê khai về trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 02 (nếu là giảng viên của tổ
chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng);
- Tệp tin chứa bản scan màu
có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức
(nếu là tổ chức);
- Tệp tin chứa bản scan màu
có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu
hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm
thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm
quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài
liệu gốc để đối chiếu (nếu là tổ chức).
- Các tài liệu của nhà thầu
nước ngoài trong hồ sơ đề nghị đăng tải thông tin phải được hợp pháp hóa lãnh sự
và dịch ra tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
(2) Trường hợp thay đổi,
bổ sung thông tin năng lực:
- Văn bản cung cấp các nội
dung điều chỉnh kèm theo tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng
khác (*.pdf) tài liệu liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đối với
dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, công trình cấp I trở lên; tổ chức có
100% vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là người nước ngoài tham gia hoạt động xây
dựng tại Việt Nam; tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước;
giảng viên của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng.
3.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan được giao thực hiện:
Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông tin năng lực hoạt động xây dựng được đăng tải
trên website của Bộ Xây dựng.
3.8. Phí, Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Bản đề nghị đăng tải thông
tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư số 17/2016/TT-BXD
(nếu là cá nhân), Phụ lục số 13
Thông tư số 17/2016/TT-BXD (nếu là tổ chức);
- Bản kê khai về trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số
17/2016/TT-BXD (nếu là giảng viên của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về
hoạt động xây dựng).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng.
II. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
1.
Thủ tục cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III đối với: tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy
hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm
tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi
công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định
xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
1.1. Trình tự thực hiện:
Sở Xây dựng cấp chứng chỉ
năng lực hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành
chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm
kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn
bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ
chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
Tổ chức đánh giá, cấp chứng
chỉ năng lực:
- Hội đồng xét cấp chứng chỉ
năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức trình
Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
- Thời gian đánh giá, cấp chứng
chỉ năng lực không quá 10 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời gian tối đa 03
ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Sở Xây dựng có
trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư số 17/2016/TT-BXD
tới Bộ Xây dựng. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị,
Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực
hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố
thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ
có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ. Lệ phí không hoàn
trả trong mọi trường hợp.
Thời hạn xét điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực như quy định đối với trường hợp cấp mới.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập
tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng
tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ
thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
theo quy định tại Phụ lục số 04
Thông tư số 17/2016/TT-BXD kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động
của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực
hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn
thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến
thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính
có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
- Chứng chỉ cũ đối với trường
hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc chứng chỉ
cũ đã hết hạn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
1.8. Phí, Lệ phí: Thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
- Bản danh sách các cá nhân
chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh
nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với
tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
- Có giấy đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc
quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Những cá nhân đảm nhận chức
danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng.
- Đối với các dự án, công
trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất
độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì
ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện
còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
b) Điều kiện riêng đối với
từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: (1) Tổ chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có
chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất 10 (mười) người
trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện khảo sát xây
dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án
nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có
chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực;
+ Có ít nhất 5 (năm) người
trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức tư vấn lập
quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 10 (mười) người
có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì
các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn
đảm nhận;
+ Có ít nhất 20 (hai mươi)
người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực lập quy hoạch xây dựng;
+ Đã thực hiện lập ít nhất 1
(một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch
chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 5 (năm) người
có có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ
trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người
có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực
lập quy hoạch xây dựng.
(3) Tổ chức thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 10 (mười) người
có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ;
những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề
thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người
trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện thiết kế ít
nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 5 (năm) người
có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ;
những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề
thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 5 (năm) người
trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức lập, thẩm tra
dự án đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có
đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B phù hợp với loại dự án đề
nghị cấp chứng chỉ;
+ Những người chủ trì lĩnh vực
chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận;
+ Có tối thiểu 20 (hai mươi)
người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;
+ Đã thực hiện lập, thẩm tra
ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm c cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có
đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với loại dự án đề
nghị cấp chứng chỉ;
+ Những người chủ trì lĩnh vực
chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận;
+ Có tối thiểu 10 (mười) người
có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực
lập dự án đầu tư xây dựng.
(5) Tổ chức quản lý dự án
đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người đủ
điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B;
+ Những người phụ trách các
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm
nhận;
+ Có ít nhất 15 (mười lăm) người
trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực;
+ Đã thực hiện quản lý ít nhất
1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người đủ
điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;
+ Những người phụ trách các
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc
đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người
trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực.
(6) Tổ chức thi công xây
dựng công trình:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 2 (hai) người đủ
điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình
xây dựng;
+ Những người phụ trách thi
công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề
phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm;
+ Có ít nhất 10 (mười) người
trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với loại công trình;
+ Có ít nhất 20 (hai mươi)
công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện thầu chính
thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng
loại.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 1 (một) người đủ
điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình
xây dựng;
+ Những người phụ trách thi
công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 5 (năm) người
trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với loại công trình;
-+ Có ít nhất 5 (năm) công
nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(7) Tổ chức giám sát thi
công xây dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 10 (mười) người
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng
II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
- Hạng III:
Có ít nhất 5 (năm) người có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù
hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.
(8) Tổ chức kiểm định xây
dựng:
- Hạng II:
Có ít nhất 10 (mười) người
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng
II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.
- Hạng III:
Có ít nhất 5 (năm) người có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù
hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.
(9) Tổ chức quản lý, thẩm
tra chi phí đầu tư xây dựng:
- Hạng II:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có
chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;
+ Có ít nhất 10 (mười) người
có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Hạng III:
+ Có ít nhất 3 (ba) người có
chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;
+ Có ít nhất 5 (năm) người
có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng.
2.
Thủ tục đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng)
2.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức tham gia các hoạt động
xây dựng không thuộc đối tượng được cấp chứng chỉ năng lực nộp hồ sơ đề nghị
đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực tại Sở Xây dựng để được xem xét,
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng tải thông tin hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng
có trách nhiệm xem xét đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin trên Trang thông
tin điện tử của Sở Xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp đăng tải
thông tin năng lực:
- Bản đề nghị đăng tải thông
tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số
17/2016/TT-BXD ;
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của
tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Tệp tin chứa bản scan màu
có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức;
- Tệp tin chứa bản scan màu
có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu
hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm
thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm
quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài
liệu gốc để đối chiếu.
(2) Trường hợp thay đổi,
bổ sung thông tin năng lực:
- Văn bản cung cấp các nội
dung điều chỉnh kèm theo tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng
khác (*.pdf) tài liệu liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có địa chỉ trụ
sở chính tại địa phương.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin năng lực hoạt động xây dựng
được đăng tải trên website của Sở Xây dựng.
2.8. Phí, Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Bản đề nghị đăng tải thông
tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư số
17/2016/TT-BXD
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng.
B. Nội
dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động
xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
I. Thủ
tục hành chính cấp Trung ương
I.1.
Thủ tục hành chính về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
1.
Thủ tục thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế
cơ sở điều chỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định
gửi 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành để thực hiện thẩm định.
- Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành sau khi xem xét
hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
- Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện
thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời
gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về
xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu
tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm A; 15 (mười lăm) ngày
đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có
trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết
định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện
thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải
trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu thẩm định nộp
hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh; hồ sơ thiết
kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh;
- Các tài liệu, văn bản pháp
lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ (hồ sơ gốc).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối với thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 40 ngày đối với
dự án nhóm A;
+ Không quá 30 ngày đối với
dự án nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với
dự án nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết
kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với
dự án nhóm A;
+ Không quá 20 ngày đối với
dự án nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với
dự án nhóm C.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư
xây dựng theo mẫu:
- Mẫu Thông báo kết quả thẩm
định dự án/thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
- Mẫu Thông báo kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở/thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng
quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
1.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Mẫu Tờ trình thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ;
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra dự án/thiết kế cơ sở hoặc hoặc thẩm tra thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục
I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
2.
Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước):
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi
01 bộ hồ sơ đến Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành để thực hiện thẩm định.
- Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện
thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định
để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã
đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn
bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính hoặc gửi theo đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo
quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II của
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Hồ sơ trình thẩm định theo
danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục II
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được
phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ (hồ sơ gốc).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau: Không quá
20 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
2.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại
Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế và dự toán xây dựng của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu
số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
3.
Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 3 bước), hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 2
bước) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng hoặc các Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành; gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với các
công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
- Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện
thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định
để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 20 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; 15 ngày đối
với công trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu
tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho
cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính hoặc gửi theo đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Thuyết minh thiết kế, các
bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
- Bản sao quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở
riêng lẻ.
- Bản sao hồ sơ về điều kiện
năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn
bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu
có).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
- Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
- Báo cáo kết quả thẩm tra
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình cấp đặc
biệt, cấp I: không quá 40 ngày.
- Đối với công trình cấp II
và cấp III: không quá 30 ngày.
- Đối với các công trình còn
lại: không quá 20 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chuyên môn về xây
dựng của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình chuyên ngành; Bộ Quốc phòng và
Bộ Công an.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Văn bản về kết quả thẩm định
thiết kế, dự toán xây dựng được lập theo Mẫu
số 07 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
3.8. Phí, Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng (theo Mẫu số 06 Phụ lục
II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I của Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 24/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
I.2.
Thủ tục hành chính về cấp giấy phép xây dựng
1.
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng (bao gồm giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa
chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) công trình cấp đặc biệt
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ
sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp
tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội
dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ
đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất,
loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối
chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản
lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
- Đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và
phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ
quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp
giấy phép xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Xây dựng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình
không theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình tôn giáo; Công trình của cơ
quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt
Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được
đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng
và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang
chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình
ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều
sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ
lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt
cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(1.4) Đối với công trình
quảng cáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không
thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích
sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp
thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công
trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ
lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt
cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng
cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận
công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công
trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai
đoạn:
(2.1) Đối với công trình
không theo tuyến:
Đối với công trình cấp đặc
biệt, cấp I nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần
công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ
đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
- Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
(2.2) Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình
theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất
thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai
đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ
1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang,
các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 -
1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ
1/100 - 1/500.
(3) Đối với công trình
theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự
án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+) Bản vẽ các mặt đứng và
các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ
thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa
chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử
dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của
hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng
công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di
tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số
1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về
quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ
1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ
1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công
trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng
2014.
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các
bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định
đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công
trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế
theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số
15/2016/TT-BXD , kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu
tư xây dựng.
(6) Đối với công trình
xây dựng có thời hạn:
Hồ sơ như điểm (1.1); (4);
(5) mục này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng;
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2.
Thủ tục điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt
2.1. Trình tự thực hiện:
(1) Đối với trường hợp điều
chỉnh giấy phép xây dựng
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ
đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường
hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp
tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội
dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ
đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất,
loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối
chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản
lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
- Trong thời gian 12 ngày đối
với công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được
coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để
quyết định việc điều chỉnh giấy phép xây dựng.
(2) Đối với trường hợp
gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ
đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn
giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Xây dựng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với trường hợp điều
chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục
công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền
theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết
kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Đối với trường hợp
gia hạn giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
(3) Đối với trường hợp cấp
lại giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép
xây dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng được điều
chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.
2.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
I.3.
Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề
1.
Thủ tục cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển
đổi/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I đối
với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế
quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng;
Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng
1.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng
cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
Trong thời gian 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ
và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch
có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
Việc sát hạch được tiến hành
theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến
hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết
định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch
05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ
chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
Trong thời gian tối đa 03
ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách
nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo
lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Xây dựng có trách nhiệm
phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông
tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động
xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử.
Cục Quản lý hoạt động xây dựng
có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề hạng I cho cá nhân đã được cấp Mã
số chứng chỉ hành nghề.
Trình tự, thủ tục sát hạch,
chuyển đổi chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. Cá
nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề được miễn sát hạch nội dung về kiến
thức chuyên môn.
Trình tự và thời gian xét cấp
chứng chỉ hành nghề đối với cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều
chỉnh, bổ sung nội dung thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp cấp/cấp lại
(trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ
hành nghề:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD
kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp
pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại Phụ
lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ
hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện
các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ
chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng
chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Chứng chỉ cũ đối với trường
hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết
hạn sử dụng.
(2) Trường hợp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính của chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn sử dụng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm về công tác chuyên môn trong hoạt động
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 2
Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian tổ chức sát
hạch)
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khi tham
gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch
xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định
xây dựng; Định giá xây dựng.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I
1.8. Phí, Lệ phí: Lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính; Phí sát hạch theo quy định của Bộ Xây dựng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số
17/2016/TT-BXD ;
- Mẫu Đơn đề nghị chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số
17/2016/TT-BXD (trường hợp đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề).
- Mẫu Bản khai kinh nghiệm
có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định
tại Phụ lục số 02 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với
cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề
- Có đủ năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người
nước ngoài và người VN định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
Hạng I: Có trình độ đại học
thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp
với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;
- Đạt yêu cầu sát hạch về
kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
b) Điều kiện riêng đối với
cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề về lĩnh vực
(1) Khảo sát xây dựng:
- Khảo sát địa hình: cá nhân
có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc
chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc
làm chủ nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án
nhóm B hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II cùng
loại thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hình.
- Khảo sát địa chất, địa chất
thủy văn công trình: cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên
ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ
nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình ít nhất 1 (một) dự án
nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 3
(ba) công trình cấp II cùng loại thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát
địa chất, địa chất thủy văn công trình.
(2) Thiết kế quy hoạch
xây dựng:
- Cá nhân có trình độ đại học
thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; kinh
tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của việc lập đồ án quy hoạch
xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết
kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án
quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng tỉnh hoặc 3
(ba) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch vùng huyện, 5
(năm) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù thì được xét cấp chứng
chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng.
(3) Thiết kế, thẩm tra
thiết kế:
- Thiết kế kiến trúc công
trình: Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến
trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế;
chủ trì thẩm định; thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình của ít nhất 2 (hai)
công trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất
1 (một) công trình cấp I trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ
hành nghề thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc công trình.
- Thiết kế kết cấu công trình:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công
trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia; chủ nhiệm; chủ trì
hoặc thẩm tra thiết kế của đồ án thiết kế xây dựng của ít nhất 2 (hai) công
trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một)
công trình cấp I trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề
thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu công trình loại đó.
- Đối với cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên quan đến thiết kế các hệ
thống kỹ thuật công trình như điện - cơ điện công trình, cấp - thoát nước,
thông gió - cấp thoát nhiệt, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ
công trình xây dựng: nội dung được phép hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo, căn cứ theo thời gian và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã
tham gia thực hiện thiết kế.
(4) Giám sát thi công xây
dựng:
- Giám sát công tác xây dựng:
cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ
thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia thiết kế, thi công, giám sát thi công
phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1
(một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại thì được xét cấp
chứng chỉ hành nghề giám sát công tác xây dựng công trình loại đó.
- Giám sát “lắp đặt thiết bị
công trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc
chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước,
điều hòa không khí, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình
xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm
tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành này thì được xét cấp chứng
chỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” hoặc “lắp đặt
thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung này.
(5) Kiểm định xây dựng:
- Cá nhân chưa có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình độ đào tạo
thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực
tế chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám sát thi công xây
dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại
với công trình đề nghị cấp chứng chỉ thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng của công trình loại đó.
- Cá nhân đã có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng I
thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng tương ứng với hạng và
loại công trình ghi trong chứng chỉ đã được cấp.
(6) Định giá xây dựng:
Cá nhân có trình độ đào tạo
thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và có thời gian, kinh nghiệm
tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của
ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 3 (ba) dự án nhóm B hoặc đã lập dự toán xây dựng
của ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 5 (năm) công trình cấp II thì được
xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng.
2.
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng I (Trường hợp CCHN rách, nát/thất lạc) đối với cá
nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch
xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định
xây dựng; Định giá xây dựng
2.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề tới Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ
Xây dựng.
Trình tự thực hiện như đối với
trường hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực hiện xét cấp
không quá 25 ngày.
2.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp lại (trường
hợp CCHN rách, nát/thất lạc) nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động
xây dựng thuộc Bộ Xây dựng hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại hoặc
điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
- Chứng chỉ cũ đối với trường
hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân có chứng chỉ hành nghề cũ bị rách, nát hoặc
thất lạc hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy
hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm
định xây dựng; Định giá xây dựng.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề được cấp lại.
2.8. Phí, Lệ phí: Lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề theo theo quy định tại Phụ
lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ;
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân đã được cấp chứng
chỉ hành nghề.
- Không vi phạm các quy định
trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
2.11 Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng.
I.4.
Thủ tục hành chính về cấp Giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài
1.
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là nhà thầu): Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dự án đầu tư xây
dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ Xây dựng.
- Sau khi nhận được hồ sơ,
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định phải thông báo và hướng dẫn
một lần bằng văn bản cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng xem xét và cấp giấy phép
hoạt động xây dựng cho nhà thầu. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định
để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng thì cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nhà thầu trực tiếp gửi hồ
sơ hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây
dựng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với nhà thầu là tổ
chức:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về
kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp
pháp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép
thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ
hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc
nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu
văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm
hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo tổng hợp
kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực
hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của
pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có
trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà
nhà thầu Việt Nam thực hiện.
Trường hợp khi dự thầu hoặc
chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây
dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ
đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.
+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối
với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu
văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự
án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Đối với nhà thầu là cá
nhân:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết
quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép
hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi
mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu
văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự
án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Nhà thầu
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng (Cục
Quản lý hoạt động xây dựng).
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép hoạt động xây dựng
của tổ chức, cá nhân là nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
1.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng;
- Mức phí: 2.000.000 đồng/Giấy
phép (theo quy định của Bộ Tài chính).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động xây dựng theo quy định tại Phụ lục số
1 (đối với nhà thầu là tổ chức) và Phụ
lục số 4 (đối với nhà thầu là cá nhân) Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản
lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng
theo phân cấp
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp
luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có
quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định
pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều
kiện sau:
- Đã có quyết định trúng thầu
hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;
- Có đủ điều kiện năng lực
phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu
phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào
bất kỳ công việc nào của gói thầu.
Khi liên danh hoặc sử dụng
nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công
việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
e) Yêu cầu hoặc điều kiện 5:
Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt
Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và
quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
2.
Thủ tục điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước
ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà thầu):
Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dự án đầu
tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên
2.1. Trình tự thực hiện:
Sau khi được cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, nếu có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi
các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi
trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp hồ sơ
đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để được xem xét điều chỉnh
giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nhà thầu gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động
xây dựng.
- Các tài liệu chứng minh
cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt
và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
trong 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Nhà thầu
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng (Cục
Quản lý hoạt động xây dựng).
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng.
2.8. Lệ phí:
- Lệ phí điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng;
- Mức phí: 2.000.000 đồng/Giấy
phép (theo quy định của Bộ Tài chính).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng theo quy định tại Phụ
lục số 8 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động
xây dựng tại Việt Nam.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu đã được cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà
thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung
khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và
quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
II. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
II.1.
Thủ tục hành chính về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
1.
Thủ tục thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế
cơ sở điều chỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm
định gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành để thực hiện thẩm định.
- Sở Xây dựng, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ
sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ
lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời
gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về
xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu
tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối
với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan
chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường
hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản
thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu thẩm định nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh; hồ sơ thiết
kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế cơ sở điều chỉnh;
- Các tài liệu, văn bản pháp
lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định được
tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối với thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 30 ngày đối với
dự án nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với
dự án nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết
kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 20 ngày đối với
dự án nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với
dự án nhóm C.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư
xây dựng, kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu Tờ trình Thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh tại
Mẫu số 01, mẫu Tờ trình thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật tại Mẫu số
4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
2.
Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước):
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi
01 bộ hồ sơ đến Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thực
hiện thẩm định.
- Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện
thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định
để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã
đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn
bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính hoặc gửi theo đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo
quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Hồ sơ trình thẩm định theo
danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục II
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được
phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ (hồ sơ gốc).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau: Không quá
20 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
2.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh quy định tại Mẫu số 03
Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
3.
Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều
chỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 3 bước), hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 2
bước) theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công Thương).
- Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện
thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định
để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 15 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với
các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ
thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở
thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính hoặc gửi theo đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định
tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Thuyết minh thiết kế, các
bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
- Bản sao quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở
riêng lẻ.
- Bản sao hồ sơ về điều kiện
năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn
bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu
có).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
- Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
- Báo cáo kết quả thẩm tra
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình cấp II
và cấp III: không quá 30 ngày.
- Đối với các công trình còn
lại: không quá 20 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Sở Xây dựng, các Sở quản
lý công trình chuyên ngành.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Văn bản về kết quả thẩm định
thiết kế, dự toán xây dựng được lập theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP .
3.8. Lệ phí:
Theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định
tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I của Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
II.2.
Thủ tục hành chính về cấp giấy phép xây dựng
1.
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng (Giấy
phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến trực
đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ
sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp
tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội
dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ
đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất,
loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối
chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản
lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
- Đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và
phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ
quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp
giấy phép xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao) theo phân cấp của địa phương.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình
không theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình tôn giáo; Công trình của cơ
quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt
Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được
đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng
và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang
chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình
ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều
sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về
văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ
lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt
cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(1.4) Đối với công trình
quảng cáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không
thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích
sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp
thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công
trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ
lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt
cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng
cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận
công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công
trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai
đoạn:
(2.1) Đối với công trình không
theo tuyến:
Đối với công trình cấp I, nếu
chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai
đoạn. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần
công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ
đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
- Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
(2.2) Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo
giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất
thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai
đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ
1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang,
các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 -
1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ
1/100 - 1/500.
(3) Đối với công trình
theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự
án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+) Bản vẽ các mặt đứng và
các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ
thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa
chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử
dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của
hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng
công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di
tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục
số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về
quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ
1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50
tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công
trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện
trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời,
phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an
toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ
sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi
công di dời công trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các
bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định đối
với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công
trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế
theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số
15/2016/TT-BXD , kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu
tư xây dựng.
(6) Đối với công trình
xây dựng có thời hạn: Hồ sơ như điểm (1.1); (4); (5) mục này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao) theo phân cấp của địa phương.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm
theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
1.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2.
Thủ tục điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo,
công trình di tích lịch sử-văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng,
công trình trên các tuyến trực đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2.1. Trình tự thực hiện:
(1) Trường hợp điều chỉnh giấy
phép xây dựng trình tự thực hiện như cấp giấy phép xây dựng.
(2) Trường hợp gia hạn, cấp
lại giấy phép xây dựng:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ
đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn
giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao) theo phân cấp của địa phương.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với trường hợp điều
chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục
công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền
theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết
kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Đối với trường hợp
gia hạn giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
(3) Đối với trường hợp cấp
lại giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép
xây dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu
kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao) theo phân cấp của địa phương.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng được điều
chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.
2.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
II.3.
Thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề
1.
Thủ tục cấp/ cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển
đổi/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo
sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám
sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ hành nghề hạng
II, hạng III.
- Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự
đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành
nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát
hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Việc sát hạch được tiến
hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến
hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết
định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch
05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thông tin về thời gian, địa điểm tổ
chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
- Trong thời gian tối đa 03
ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm
tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu
trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
- Trong thời gian tối đa 03
ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng gửi
văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số
chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng
thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và
đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin
điện tử.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm
phát hành chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân đã được cấp Mã số
chứng chỉ hành nghề.
Trình tự, thủ tục sát hạch,
chuyển đổi chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. Cá
nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề được miễn sát hạch nội dung về kiến
thức chuyên môn.
Trình tự và thời gian xét cấp
chứng chỉ hành nghề đối với cấp lại (trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều
chỉnh, bổ sung nội dung thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.
1.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện
đến Sở Xây dựng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp cấp/cấp lại
(trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng)/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ
hành nghề:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số
17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp
pháp cấp (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp theo mẫu tại Phụ
lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD (trừ trường hợp cấp lại do chứng chỉ
hành nghề hết hạn sử dụng).
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện
các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ
chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai (trừ trường hợp cấp lại do chứng
chỉ hành nghề hết hạn sử dụng).
- Chứng chỉ cũ đối với trường
hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử
dụng.
(2) Trường hợp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư số
17/2016/TT-BXD .
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn sử dụng.
- Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm về công tác chuyên môn trong hoạt động
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian tổ chức sát
hạch)
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia
hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch
xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định
xây dựng; Định giá xây dựng..
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III.
1.8. Phí, Lệ phí: Lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính; Chi phí sát hạch theo quy định của Bộ Xây dựng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo theo quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư số
17/2016/TT-BXD ;
- Mẫu đơn đề nghị cấp chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ
lục số 11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
- Mẫu Bản khai kinh nghiệm
có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định
tại Phụ lục số 02 Thông tư số
17/2016/TT- BXD.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung đối với
cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề:
Cá nhân được cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng được các điều kiện sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
Hạng II: Có trình độ đại học
thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp
với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
Hạng III: Có trình độ chuyên
môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ
đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung
cấp chuyên nghiệp.
- Đạt yêu cầu sát hạch về
kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
b) Điều kiện riêng đối với
cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề về lĩnh vực:
(1) Khảo sát xây dựng:
- Khảo sát địa hình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình
độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên
ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ
nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C
hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;
+ Hạng III: Cá nhân có trình
độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên
ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ
nhiệm khảo sát địa hình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công
trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.
- Khảo sát địa chất, địa chất
thủy văn công trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình
độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và
kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy
văn công trình ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít
nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;
+ Hạng III: Cá nhân có trình
độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và
kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy
văn công trình ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp
III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.
(2) Thiết kế quy hoạch
xây dựng:
- Hạng II: Cá nhân có trình
độ đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật
đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của việc lập đồ án
quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ
trì thực hiện thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của
ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch
vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ
án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Hạng III: Cá nhân có trình
độ đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật
đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của việc lập đồ án
quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia thiết kế
hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch
xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc
thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
(3) Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Thiết kế kiến trúc công
trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình
độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian
và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết
kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất
5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế
ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng
chỉ hành nghề.
+ Hạng III: Cá nhân có trình
độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian
và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết
kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất
3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công
trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
- Thiết kế kết cấu công
trình:
+ Hạng II: Cá nhân có trình
độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời
gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra
thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra
thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi
trong chứng chỉ hành nghề.
+ Hạng III: Cá nhân có trình
độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời
gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra
thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với
công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.
- Đối với cá nhân có trình độ
chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên quan đến thiết kế các hệ
thống kỹ thuật công trình như điện - cơ điện công trình, cấp - thoát nước,
thông gió - cấp thoát nhiệt, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ
công trình xây dựng: nội dung được phép hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo, căn cứ theo thời gian và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã
tham gia thực hiện thiết kế.
(4) Giám sát thi công xây
dựng:
- Giám sát công tác xây dựng:
+ Hạng II: Cá nhân có trình
độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh
nghiệm thực tế trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần
việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một)
công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
+ Hạng III: Cá nhân có trình
độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh
nghiệm thực tế trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia thiết kế, thẩm
định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2
(hai) công trình cấp IV cùng loại.
- Giám sát “lắp đặt thiết bị
công trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc
chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước,
điều hòa không khí, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình
xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm
tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành này thì được xét cấp chứng
chỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” hoặc “lắp đặt
thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung này.
(5) Kiểm định xây dựng:
- Hạng II: Cá nhân chưa có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình
độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và đã có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II; chứng chỉ thiết kế xây
dựng hạng II; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp giám
sát thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình
cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
- Hạng III: Cá nhân chưa có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình
độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và đã có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III; chứng chỉ thiết kế xây
dựng hạng III; đã làm chủ trì kiểm định, chủ trì thiết kế hoặc đã trực tiếp
giám sát thi công xây dựng ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công
trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ.
Cá nhân đã có chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng thuộc lĩnh vực thiết kế
kết cấu công trình thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
tương ứng với hạng và loại công trình ghi trong chứng chỉ đã được cấp.
(6) Định giá xây dựng:
- Hạng II: Cá nhân có trình
độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham gia quản
lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một)
dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất
1 (một) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công
trình cấp III.
- Hạng III: Cá nhân có trình
độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và đã tham gia lập
tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công
trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng.
2.
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III (Trường hợp CCHN rách, nát/thất lạc) đối với cá
nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch
xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định
xây dựng; Định giá xây dựng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề tới Sở Xây dựng đối với chứng chỉ hành nghề hạng
II, hạng III.
- Trình tự thực hiện như đối
với trường hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực hiện xét cấp
không quá 15 ngày.
2.2. Cách thức thực hiện:
Cá nhân yêu cầu cấp lại chứng
chỉ hành nghề nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Xây
dựng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01
Thông tư số 17/2016/TT-BXD .
- Chứng chỉ cũ đối với trường
hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cá nhân có chứng chỉ hành
nghề bị rách, nát hoặc thất lạc khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh
vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công
trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề được cấp lại.
2.8. Phí, Lệ phí: Lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề theo theo quy định tại Phụ
lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ;
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân đã được cấp chứng
chỉ hành nghề;
- Không vi phạm các quy định
trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng.
II.4.
Thủ tục hành chính về cấp Giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài
1.
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt
động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà thầu): Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho Sở Xây dựng.
- Sau khi nhận được hồ sơ, Sở
Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ
theo quy định phải thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho nhà thầu biết
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Xây dựng xem xét và cấp phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu. Trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng
thì Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nhà thầu gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với nhà thầu là tổ
chức:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về
kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp
pháp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép
thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ
hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc
nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu
văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm
hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo tổng hợp
kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực
hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của
pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có
trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà
nhà thầu Việt Nam thực hiện.
Trường hợp khi dự thầu hoặc
chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây
dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ
đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.
+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối
với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu
văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự
án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Đối với nhà thầu là cá
nhân:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng
được quy định.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết
quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép
hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi
mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
+ Tệp tin chứa bản chụp màu
văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự
án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Nhà thầu
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép hoạt động xây dựng
của tổ chức, cá nhân là nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
1.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt
động xây dựng;
- Mức phí: 2.000.000 đồng/Giấy
phép (theo quy định của Bộ Tài chính).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động xây dựng theo quy định tại Phụ lục
số 1 (đối với nhà thầu là tổ chức) và Phụ
lục số 4 (đối với nhà thầu là cá nhân) Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu
nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng
theo phân cấp
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp
luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có
quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định
pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều
kiện sau:
- Đã có quyết định trúng thầu
hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;
- Có đủ điều kiện năng lực
phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu
phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào
bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam
phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt
Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
e) Yêu cầu hoặc điều kiện 5:
Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt
Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và
quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
2.
Thủ tục điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước
ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà thầu):
Thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C
2.1. Trình tự thực hiện:
Sau khi được cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, nếu có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi
các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi
trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp hồ sơ
đến Sở Xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nhà thầu gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động
xây dựng.
- Các tài liệu chứng minh
cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt
và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Nhà thầu
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động xây dựng
của nhà thầu nước ngoài được điều chỉnh.
2.8. Lệ phí:
- Lệ phí điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng;
- Mức phí: 2.000.000 đồng/Giấy
phép (theo quy định của Bộ Tài chính).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng theo quy định tại Phụ
lục số 8 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động
xây dựng tại Việt Nam.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu đã được cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà
thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung
khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và
quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
III. Thủ
tục hành chính cấp huyện
III.1.
Thủ tục hành chính về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán
1.
Thủ tục thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước):
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi
01 bộ hồ sơ đến Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế.
- Đối với các hồ sơ trình thẩm
định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện
thẩm định.
- Trường hợp cơ quan chuyên
môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định
để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm
tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã
đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn
bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính hoặc gửi theo đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo
quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Hồ sơ trình thẩm định theo
danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục II
của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được
phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ (hồ sơ gốc).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau: Không quá
20 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp
huyện, các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
1.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại
Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư
số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh quy định tại Mẫu số 03
Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
III.2.
Thủ tục hành chính về cấp giấy phép xây dựng
1.
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng (Giấy
phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối
với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong
khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ
sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp
tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội
dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ
đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất,
loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối
chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản
lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
- Đối với công trình kể từ
ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời
hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và
phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ
quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp
giấy phép xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình
không theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình của cơ quan ngoại giao và tổ
chức quốc tế, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không
chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt
Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được đã
được ký kết với Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và
quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang
chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình
ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều
sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình
quảng cáo, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực
không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp
thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp
thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công
trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ
lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt
cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng
cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận
công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công
trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai
đoạn:
(2.1) Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất
thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể
hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai
đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ
1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang,
các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 -
1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ
1/100 - 1/500.
(3) Đối với công trình
theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự
án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công
trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+) Bản vẽ các mặt đứng và
các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ
thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa
chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử
dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của
hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng
công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di
tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục
số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về
quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ
1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ
1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công
trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính phương án di dời gồm
+ Phần thuyết minh về hiện
trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời,
phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an
toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ
sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi
công di dời công trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các
bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định
đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công
trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế
theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số
15/2016/TT-BXD , kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính quyết định đầu tư đối với
công trình yêu cầu phải lập
dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối với công trình
xây dựng có thời hạn: Hồ sơ như điểm (1.1); (4); (5) mục này.
(7) Đối với nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ
1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát
nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ
thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây
chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ
sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công
trình lân cận.
- Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với
công trình liền kề.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
1.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2.
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô
thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa
bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp
trung ương, cấp tỉnh.
2.1. Trình tự thực hiện:
(1) Trường hợp điều chỉnh giấy
phép xây dựng: trình tự thực hiện như cấp giấy phép xây dựng.
(2) Trường hợp gia hạn, cấp
lại giấy phép xây dựng:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ
đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn
giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với trường hợp điều
chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
+ Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục
công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền
theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết
kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
+ Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục
công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế xây dựng
của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết
kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(2) Đối với trường hợp
gia hạn giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
(3) Trường hợp cấp lại giấy
phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép
xây dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng được điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại.
2.8. Lệ phí: Theo
quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 11 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ....………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: …..……….
3. Quốc tịch:
……………………….................................................................
4. Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu số:…… ngày cấp: ……nơi cấp: …....
5. Địa chỉ thường trú:
………………………………………………………...
6. Số điện thoại: …………………..
7. Địa chỉ Email: …………………….
8. Đơn vị công tác:
…………………………………………………………...
9. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………...…..
10. Chứng chỉ hành nghề số:
…….. ngày cấp: ……… nơi cấp: …………..…
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:……………………………………………………………………………………(*)
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ lĩnh vực hành nghề
theo quy định Khoản 1 Điều 3 Thông tư này và Hạng đề nghị chuyển đổi.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 01 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
………………………………………….…………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………….…………………
3. Quốc tịch:
……………………………………….…………………
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu: …… ngày cấp:.…….nơi cấp…....
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..……
6. Số điện thoại:………………. Địa
chỉ Email: ………………………
7. Đơn vị công tác:
……………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ………….…
9. Mã số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có):...…..………………
Đề nghị được cấp/cấp lại/điều
chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề
□
Lĩnh vực hành nghề: ……(1)…………………….
Hạng: ………….
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành
nghề
□
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ……………………..…………….(2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội
dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề điều chỉnh/bổ
sung:…(1)…… Hạng: ………….
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành
nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo
quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 02 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
……………………………………………………………...
2. Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………
3. Thời gian có kinh nghiệm
nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………
4. Đơn vị công tác:
……………………………………………………….
5. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động, chức danh)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
(*)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng
viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải
có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động
xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 03 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.........,
ngày.......tháng....... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:
………………………………………………….....
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……….…………………………………
3. Số điện thoại: …………………….Số
fax: …………….…………
4. Email: ………………………Website:
……………………………
5. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ và tên: ……………………Chức vụ:
………………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Quyết định thành lập số:………
Nơi cấp:……………. Ngày cấp: ……………………………………………
7. Ngành nghề kinh doanh
chính: ……………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có): …………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
7.1. Cấp chứng chỉ năng lực
□
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:
………(1)……..…….. Hạng năng lực:………
7.2. Cấp lại chứng chỉ năng
lực:
□
Lý do: …………………………….…..(2)
7.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội
dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng
điều chỉnh/bổ sung:…(1)… Hạng năng lực:…...
(Tên tổ chức) chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng
nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực
hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do
theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
MẪU DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh
nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 04 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày.......tháng....... năm......
|
DANH SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai
kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức:
……………………………………………………
Điện thoại:
………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ: ……………… Hạng: …………..
II. Danh sách cá nhân chủ
chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ
chốt(*):
STT
|
Họ và Tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên,
công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và Tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ,
tổng thầu,…)
|
Thông tin công trình
(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Cá
nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ
huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ
chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
MẪU BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 12 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(dùng cho cá nhân)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên:………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm
sinh:…………………….………………………………
3. Địa chỉ thường
trú:………………………………………………………...
4. Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu số: …….., ngày cấp: …... nơi cấp:…
5. Số điện thoại: …………………………
Email:…………………………...
6. Trình độ chuyên
môn:……………………………………………………..
(Ghi rõ bằng cấp, chứng
chỉ đào tạo,…)
7. Đơn vị công
tác:…………………………………………………………...
8. Số năm kinh nghiệm trong
các lĩnh vực hoạt động xây dựng:…………….
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 13 Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày.......tháng....... năm......
|
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(dùng cho Tổ chức(*))
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………
Số điện thoại: ……………………... Số
fax: …………………………
Email: ……………………………Website:
…………………………….
3. Địa chỉ văn phòng đại diện,
Văn phòng chi nhánh (nếu có): …………
4. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ và tên: ………………………… Chức vụ:
………………………
5. Quyết định thành lập:
Số: ………… ngày: …………… Cơ quan
ban hành: …………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp:
Số:………………… ngày cấp:.……………
Cơ quan cấp: ……………
7. Vốn điều lệ:
……………………………………………………
8. Số lượng cán bộ chủ chốt
của Tổ chức: …… người. Trong đó:
+ Trên đại học:………người.
+ Đại học: …………...người.
9. Nội dung đề nghị đăng tải
thông tin:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan những
thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này dành cho các tổ
chức tham gia các hoạt động xây dựng ngoài các lĩnh vực có yêu cầu chứng chỉ
năng lực và nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng ở Việt Nam.
Mẫu Tờ trình thẩm định dự án/thiết kế cơ sở hoặc thẩm định điều chỉnh
dự án/điều chỉnh thiết kế cơ sở
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…….,
ngày……tháng…….năm….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
(CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có)
và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo
nghiên cứu khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và
phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có
thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý
kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao
tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số
liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác
có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết
kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục
vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên
cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản
vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và
thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết
kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với
các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu Thông báo kết quả thẩm định dự án/điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
V/v: thông báo kết quả thẩm định dự án...
|
………….,
ngày……tháng…….năm........
|
Kính gửi: (Tên Đơn vị trình)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận
Văn bản số … ngày … của ….. trình thẩm định dự án (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ khác có liên
quan.................................................
Sau khi xem xét, tổng hợp ý
kiến và kết quả thẩm tra của các cơ quan, tổ chức có liên quan, (Cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ
ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp,
quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo
nghiên cứu khả thi:
11. Các thông tin khác (nếu
có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý
trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo
sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản
của hồ sơ dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định dự án của
Tổ chức trình thẩm định.
IV. TỔNG HỢP Ý KIẾN CÁC
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn
vị phối hợp theo chức năng nhiệm vụ.
V. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN
1. Nội dung thẩm định thiết
kế cơ sở:
- Sự phù hợp của thiết kế cơ
sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với
phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ
sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu
vực;
- Sự phù hợp của phương án
công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về
thiết kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải
pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ
chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết
kế cơ sở.
2. Nội dung thẩm định tổng mức
đầu tư:
3. Các nội dung khác của Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm định:
- Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư xây dựng;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm
tính khả thi của dự án;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm
tính hiệu quả của dự án.
VI. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện
(chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là thông báo của
(Cơ quan thẩm định) về kết quả thẩm định dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư
nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-...;
-...;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế cơ
sở của dự án đầu tư xây dựng
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
V/v: thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ
sở của dự án...
|
………….,
ngày……tháng…….năm........
|
Kính gửi: (Tên Đơn vị trình)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận
Văn bản số … ngày … của ….. trình thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án
đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ khác có liên
quan.................................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan thẩm
định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ
ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp,
quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có)
và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo
nghiên cứu khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý
trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo
sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT
KẾ CƠ SỞ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản
của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình
thẩm định thiết kế cơ sở của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT
KẾ CƠ SỞ
- Sự phù hợp của thiết kế cơ
sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với
phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ
sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu
vực;
- Sự phù hợp của phương án
công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về
thiết kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải
pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ
chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết
kế cơ sở;
- Ý kiến về việc áp dụng đơn
giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công
trình của dự án (áp dụng đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư).
V. KẾT LUẬN
Thiết kế cơ sở của dự án
(Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai
các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện thuyết minh
Trên đây là thông báo của
(Cơ quan thẩm định) về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án).
Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
-...;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu Tờ trình Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều
chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan thẩm định) thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công
trình:
3. Người quyết định đầu
tư:
4. Tên chủ đầu tư và các
thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng
công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế và
dự toán xây dựng:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:
10. Các thông tin khác có
liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng
cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư;
- Và các văn bản khác có liên
quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản
vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước
ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội
dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
V/v thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
………….,
ngày……tháng…….năm........
|
Kính gửi: …………………………………………
(Cơ quan thẩm định) đã nhận
Tờ trình số …. ngày........của……… đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng.
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định
gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư xây dựng công trình số …. ngày........ của………;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá
nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên
quan…………………………..
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm
định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình...............................Loại,
cấp công trình..........................
- Chủ đầu tư:
…………………………………..…………..……………
- Giá trị dự toán xây dựng
công trình:………………………………….
- Nguồn vốn:…………………………………………………………….
- Địa điểm xây dựng:…………………………………………………….
- Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng: ………..
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:..................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH
THẨM ĐỊNH
1) Danh mục hồ sơ trình thẩm
định;
2) Các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng;
3) Giải pháp thiết kế chủ yếu
về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống
cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có);
4) Phương pháp lập dự toán
được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây
dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1) Sự phù hợp với quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2) Điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng
lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
3) Sự hợp lý của các giải
pháp thiết kế xây dựng công trình.
4) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng
cho công trình.
5) Sự phù hợp của các giải
pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6) Sự hợp lý của việc lựa chọn
dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công
nghệ (nếu có).
7) Sự tuân thủ các quy định
về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung
và hoàn thiện thiết kế (nếu có)
(Đối với dự án sử dụng vốn
khác ngoài các nội dung thẩm định nêu trên thì còn phải thẩm định thêm các nội
dung được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 58 Luật Xây dựng năm
2014)
Kết quả thẩm định dự toán
(nếu có yêu cầu)
9) Sự phù hợp giữa khối lượng
chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
10) Tính đúng đắn, hợp lý của
việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
11) Giá trị dự toán xây dựng:.............
(giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
12) Nội dung khác (nếu có)
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ
điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với
chủ đầu tư (nếu có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
………….,
ngày……tháng…….năm........
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công)
và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định
đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các
thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng
công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế và
dự toán xây dựng:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:
10. Các thông tin khác có
liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê
duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng
cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu
tư;
- Các văn bản khác có liên
quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết
kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công
trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước
ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội
dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu thông báo kết quả thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công
trình
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
V/v thông báo kết quả thẩm định thiết kế và
dự toán xây dựng công trình.
|
………….,
ngày……tháng…….năm........
|
Kính gửi: …………………………………………
(Cơ quan thẩm định) đã nhận
tờ trình số …. ngày........của……… đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng
(TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình……… thuộc dự án đầu
tư…………..
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định
gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết
kế (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được
(cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên
quan…………………………..
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm
định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công
trình................................Loại, cấp công
trình............................
- Thuộc dự án đầu
tư:...................................................................................
- Chủ đầu tư:
……………………………………..………………………
- Giá trị dự toán xây dựng
công trình:…………………………………..
- Nguồn vốn:………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………
- Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có)
- Nhà thầu khảo sát xây dựng......................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH
THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm
định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu
về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống
cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán
được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây
dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng
lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
2. Sự phù hợp của thiết kế
xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với
thiết kế cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường
hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước
hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).
3. Sự hợp lý của các giải
pháp thiết kế xây dựng công trình;
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng
cho công trình.
5. Sự phù hợp của các giải
pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn
dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công
nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định
về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung
và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ
TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa khối lượng
chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp lý của
việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán xây dựng
là:............. (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
4. Nội dung khác (nếu có).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ
điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với
chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PH P XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi:..............................................................
1. Thông tin về chủ đầu
tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):........................................................................................
- Người đại diện:....................................Chức
vụ (nếu có):.................................
- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................
- Số nhà:................. Đường/phố....................Phường/xã......................................
- Quận/huyện.....................................Tỉnh/thành
phố:.........................................
- Số điện thoại:.................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích............m2.
- Tại số
nhà:................. Đường/phố....................
- Phường/xã..........................................Quận/huyện.....................................
- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Đối với công
trình không theo tuyến:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng:.........m2.
- Cốt xây dựng: …….m
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công
trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công
trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Tổng chiều dài công
trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới
hành chính x, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình:........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến:.....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công
trình:.............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công
trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng:.........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công
trình:.....m
3.4. Đối với công
trình quảng cáo:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng:.........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều cao công
trình:.....m
- Nội dung quảng
cáo:..........................
3.5. Đối với công
trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt):.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp
cải tạo, sửa chữa:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt)::.........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công
trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp
cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
+ Diện tích xây dựng:.........m2.
+ Cốt xây dựng:...........m
+ Chiều sâu công
trình:........m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn:……….. m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
+ Chiều cao công
trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
+ Số tầng:......(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp
cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Tổng chiều dài công trình
theo giai đoạn:……….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng
địa giới hành chính x, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình:........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của
tuyến:.....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình:...........m
(ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp
cấp cho Dự án:
- Tên dự
án:........................................................
+ Đã được:..............phê
duyệt, theo Quyết định số:............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n):
(tên công trình)
* Loại công
trình:....................................Cấp công
trình:.......................
* Các thông tin chủ yếu của
công trình:......................................
3.10. Đối với trường hợp
di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công
trình:.................................................Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1
(tầng trệt):.............................................................m2.
- Tổng diện tích
sàn:..........................................................................................m2.
- Chiều cao công
trình:......................................................................................m.
- Địa điểm công trình di dời
đến: ……………………………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
- Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường
(xã)..........................................Quận (huyện).....................................
- Tỉnh, thành phố:..................................................................................................
- Số tầng:..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế:....................................................
- Tên đơn vị thiết kế:...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………
- Tên chủ nhiệm thiết kế:...................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân
số:...............do ……. Cấp ngày:.....................
- Địa chỉ:.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình:...................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin
cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này
các tài liệu:
1 -
2 -
|
......... ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):................................................................................................
- Người đại diện:..............................................Chức
vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................
- Số nhà:.................
Đường (phố)....................Phường (xã)....................................
- Quận (huyện) …………………… Tỉnh,
thành phố:..............................
- Số điện thoại:...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích.......................................... m2.
- Tại:.........................................................
Đường:................................................
- Phường
(xã)..........................................Quận (huyện).....................................
- Tỉnh, thành phố:..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được
cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm
thiết kế:....................................................
- Tên đơn vị thiết kế:...................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………
- Tên chủ nhiệm thiết kế:...................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá
nhân số:...............do …….. Cấp ngày:....................
- Địa chỉ:.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.............................cấp ngày.....................
6. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:....... tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này
các tài liệu:
1 -
2 -
|
........ ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 3 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số:..............
..............., ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng..............)
Tôi: (Họ tên)
Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà):
theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn
này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Công ty (hoặc Liên danh)
chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn)
là:..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu
chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc.......... thuộc Dự án...............
tại................, trong thời gian từ.................. đến..............
Chúng tôi đề nghị Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở
Xây dựng....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực
hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại
Điều 4 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần
phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)................
có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại.....................
Fax..................... E.mail................
Khi được cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy
phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền)..............
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 4 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
Ông Giám đốc Sở Xây dựng...............................
Tôi: (Họ tên)
Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số:
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu
có):
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn
công việc................ thuộc Dự án.................... tại..........................
Trong thời gian từ...............
Đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng........................ xét cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều
5 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)............... có địa
chỉ tại Việt Nam........................... số điện thoại..................
Fax.................................. E.mail..................................................
Khi được cấp giấy phép hoạt
động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép
và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
........, ngày...... tháng...... năm........
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 5 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:................
............., ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng..............)
Tôi: (Họ tên)
Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà):
theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này) Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại
Việt Nam:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Công ty (hoặc Liên danh)
chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy
phép hoạt động xây dựng số........................, ngày............... để thực
hiện gói thầu...................thuộc dự án ........................... Đề nghị
điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội
dung:..................................................................................
Lý do đề nghị điều chỉnh:.................................................................
Chúng tôi đề nghị Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt
động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Bản sao Giấy phép hoạt động
xây dựng đã được cấp
2- Bản sao các văn bản chứng
minh cho nội dung điều chỉnh
3- Văn bản chấp thuận của chủ
đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần
phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)................
có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại.....................
Fax..................... E.mail........................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định
trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền).................
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
(1) Bao gồm thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhóm
A, dự án từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết
định đầu tư; tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Thủ tướng chính phủ
giao; thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách nhóm A, dự án quy mô từ nhóm B trở xuống
do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước quyết định đầu tư, dự án do Thủ tướng chính phủ giao, dự án PPP (quy định
tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) và công trình cấp đặc biệt, cấp
I sử dụng vốn khác.
(2) Bao gồm thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước), cụ thể: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết
kế 1 bước, trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng
vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư, trừ dự án sửa
chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng; thiết
kế bản vẽ thi công/thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh công trình cấp đặc biệt,
cấp I sử dụng vốn khác; trừ các dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số
18/2016/TT-BXD .
(3) Bao gồm thẩm
định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công
trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao; Công trình thuộc
dự án do các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư sử dụng
vốn NSNN; Công trình từ cấp III trở lên của dự án thuộc chuyên ngành do Tập
đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước thuộc phạm vi quản lý của các Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công trình do các Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách; Công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên sử dụng vốn khác.
(4) Bao gồm thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự
án nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ
dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý và dự án có yêu cầu
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định
đầu tư; thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ phần thiết kế
công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách từ
nhóm B trở xuống được đầu tư trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các dự án
quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP), dự
án PPP (quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) và của dự án đầu
tư xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan,
môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống được
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
(5) Bao gồm thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước), cụ thể: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn hành
chính của tỉnh do cấp tỉnh quyết định đầu tư; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết
kế 1 bước, trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có công
trình cấp II, cấp III sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP được đầu
tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh do cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ
dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ
đồng; thiết kế bản vẽ thi công/thiết kê bản vẽ thi công điều chỉnh công trình
công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của
cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ các dự án
quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 18/2016/TT-BXD .
(6) Bao gồm thẩm
định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công
trình từ cấp II trở xuống thuộc dự án sử dụng vốn NSNN được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công trình quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
24 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP); công trình từ cấp III trở lên thuộc dự án sử dụng
vốn nhà nước ngoài ngân sách được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh
(trừ công trình quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 25 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP); công trình công cộng từ cấp III trở lên, công trình xây dựng có
ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng sử dụng vốn khác
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ công trình quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
(7) Bao gồm thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn
ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư; trừ
các dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 18/2016/TT-BXD .