ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 22 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm
2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 141/TTr-SKH&ĐT ngày
20/4/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 76/STP-KSTTHC ngày
19/4/2016 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới
lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở
Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website tỉnh; Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC TÀI CHÍNH -
KẾ HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 837/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính về đấu thầu
|
1
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
|
2
|
Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch
vụ tư vấn
|
3
|
Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp
|
4
|
Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
|
5
|
Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá
hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
|
6
|
Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá
hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
|
7
|
Thủ tục Thẩm định danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
|
8
|
Thủ tục Thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã thẩm định, kiểm tra
và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và các văn
bản khác có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của cơ quan thẩm định
(nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu bằng văn bản.
Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế, dự
toán (nếu có);
+ Quyết định phân bổ vốn, giao vốn
cho dự án;
+ Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý liên
quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu (Mẫu số 1- kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN CƠ QUAN
CHỦ ĐẦU TƯ]
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:_____
|
____, ngày ___ tháng ___ năm ___
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: ____[ghi tên dự án]
Kính gửi:____[ghi
tên người có thẩm quyền]
Căn cứ____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ____[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ____[ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung
văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế,
dự toán (nếu có);
- Quyết định phân bổ
vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực
hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng
số 1
STT
|
Nội
dung công việc hoặc tên gói thầu(1)
|
Đơn
vị thực hiện(2)
|
Giá
trị(3)
|
Văn
bản phê duyệt(4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
giá trị [kết chuyển
sang Bảng số 5]
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc
hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn
vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng
tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt
(Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,...).
III. Phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng
số 2
STT
|
Nội
dung công việc(1)
|
Đơn
vị thực hiện(2)
|
Giá
trị(3)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tổng
giá trị thực hiện[kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
Ghi chú:
(1) Mô
tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực
hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công
việc; ghi cụ thể đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ
thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng
số 3
STT
|
Tên
gói thầu
|
Giá
gói thầu
|
Nguồn
vốn
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Phương
thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại
hợp đồng
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
giá gói thầu [kết
chuyển sang Bảng số 5]
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình nội dung kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các
nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:____[giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo
thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt
kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án
thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng
bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu
hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói thầu
trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc
tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù
hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều
kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng
số 4
STT
|
Nội
dung
|
Giá
trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
n
|
|
|
Tổng
giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
VI. Tổng
giá trị các phần công việc
Bảng
số 5
STT
|
Nội
dung
|
Giá
trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà
thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án
|
[ghi tổng mức đầu tư của dự án]
|
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những
nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị____[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:____[ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có thẩm
quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức thẩm định;
- Lưu VT.
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ
LỤC TỜ TRÌNH
(Kèm
theo Tờ trình số____ngày___tháng___năm___)
BẢNG
TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT
|
Nội
dung
|
Ghi
chú
|
1
|
Quyết định số___của___về việc phê duyệt dự án
|
Bản
chụp
|
2
|
Quyết định số___của___về việc phê duyệt dự toán___
|
Bản
chụp
|
|
Các văn bản phê duyệt tại Bảng
số 1
|
Bản
chụp
|
...
|
|
|
n
|
|
|
2. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã thẩm định, kiểm tra
và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu
có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả
thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan
tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ
sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000
đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi
tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
3. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp xã
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu
và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
đối với gói thầu xây lắp.
Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan
tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ
sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng
tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói
thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là
50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
4. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã thẩm định, kiểm tra
và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ
theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
đối với gói thầu hàng hóa.
Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan
tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ
sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000
đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi
tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015
quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà
thầu.
5. Thủ tục Thẩm định kết quả đánh
giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã thẩm định, kiểm tra
và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về
đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu
cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ quan tâm của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời
thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ quan
tâm của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ
mời quan tâm, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ quan tâm
của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm.
Lệ phí:
Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ
sơ quan tâm (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là
50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
6. Thủ tục Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp
và mua sắm hàng hóa
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp xã
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã thẩm định, kiểm tra
và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm
định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của
bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: hồ sơ
mời sơ tuyển, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự sơ tuyển của các nhà thầu
và những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
Lệ phí:
Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ
sơ dự sơ tuyển (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là
50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT
ngày 16/6/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa, có hiệu
lực từ ngày 01/8/2015;
- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 Quy định chi tiết
lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
7. Thủ tục Thẩm định danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã thẩm định, kiểm tra
và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu có yêu
cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt danh
sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của bên mời
thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ
mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả thời gian thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu).
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Lệ phí:
Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ):
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường
hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là
50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn.
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi
tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp.
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi
tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
8. Thủ tục Thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp xã
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã thẩm định, kiểm tra
và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm
định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời
thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến
hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên
bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của
các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả
thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ).
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Lệ phí:
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được
tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là
50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi
tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi
tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu mua sắm hàng hóa;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà thầu.