ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 836/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 22 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI,
BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT -
BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 141/TTr-SKH&ĐT
ngày 20/4/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp
tại văn bản số 76/STP-KSTTHC ngày 19/4/2016 về việc công bố thủ tục hành chính
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ lĩnh vực Tài
chính - Kế hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website tỉnh;
Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1,
VP8.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 836/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Thủ tục hành chính về đấu thầu
|
1
|
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
|
2
|
Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói
thầu dịch vụ tư vấn
|
3
|
Thủ tục Thẩm
định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây
lắp
|
4
|
Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
|
5
|
Thủ tục Thẩm
định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu
dịch vụ tư vấn
|
6
|
Thủ tục Thẩm
định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
|
7
|
Thủ tục Thẩm định danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
|
8
|
Thủ tục Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
|
II. Thủ tục hành chính về
thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh
|
1
|
Thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh
doanh
|
2
|
Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh
|
3
|
Thủ tục Tạm ngừng hoạt động hộ kinh
doanh
|
4
|
Thủ tục Chấm dứt hoạt động hộ kinh
doanh
|
5
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC BÃI BỎ
Stt
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL
|
Thủ
tục hành chính về thành lập và hoạt động của hộ
kinh doanh
|
1
|
T-NDH-080613-TT
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hộ kinh doanh
|
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
|
2
|
T-NDH-080637-TT
|
Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
|
3
|
T-NDH-080637-TT
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ
I. Thủ tục hành chính về Đấu thầu
1. Thủ tục Thẩm định và phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu
thầu và các văn bản khác có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của cơ quan thẩm định
(nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu bằng văn bản.
Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu:
+ Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế, dự
toán (nếu có);
+ Quyết định phân
bổ vốn, giao vốn cho dự án;
+ Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý
liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
- Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu (Mẫu số 1- kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày
26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN CƠ QUAN
CHỦ ĐẦU TƯ]
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ____
|
___, ngày __ tháng __ năm __
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:____ [ghi
tên dự án]
Kính gửi: _____ [ghi
tên người có thẩm quyền]
Căn cứ __ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ __ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ __ [ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế,
dự toán (nếu có);
- Quyết định phân bổ
vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông
tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng
số 1
STT
|
Nội
dung công việc hoặc tên gói thầu(1)
|
Đơn vị thực hiện(2)
|
Giá
trị(3)
|
Văn
bản phê duyệt(4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
|
Ghi chú:
(1)
Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực
hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công
việc, ghi cụ thể đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt
(Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,...).
III. Phần công việc không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng
số 2
STT
|
Nội
dung công việc(1)
|
Đơn
vị thực hiện(2)
|
Giá
trị(3)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công
việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực
hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công
việc; ghi cụ thể đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp
phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ
thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư
này].
Bảng
số 3
STT
|
Tên
gói thầu
|
Giá
gói thầu
|
Nguồn
vốn
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Phương
thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại
hợp đồng
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà
thầu:
Trong Mục này cần giải trình các
nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân
chia các gói thầu: __ [giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành
các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ
thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành
các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp
với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát
triển của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói thầu
trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số
ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật
về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều
kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng
số 4
STT
|
Nội
dung
|
Giá
trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
n
|
|
|
Tổng giá trị các phần công
việc [kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
VI. Tổng
giá trị các phần công việc
Bảng
số 5
STT
|
Nội
dung
|
Giá
trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã thực
hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc không
áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ
điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án
|
[ghi tổng mức đầu tư của dự án]
|
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân tích
nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị __ [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: __ [ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có thẩm
quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức thẩm định;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ
LỤC TỜ TRÌNH
(Kèm
theo Tờ trình số __ ngày __ tháng __ năm __)
BẢNG
TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT
|
Nội
dung
|
Ghi
chú
|
1
|
Quyết định số __ của __ về việc
phê duyệt dự án __
|
Bản chụp
|
2
|
Quyết định số __ của __ về việc
phê duyệt dự toán __
|
Bản chụp
|
|
Các văn bản phê duyệt tại Bảng
số 1
|
Bản chụp
|
...
|
|
|
n
|
|
|
2. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ
đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm
tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu
có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
đối với gói thầu dịch vụ tư vấn.
Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan
tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan
tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối
đa là 30.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000
đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
3. Thủ tục Thẩm định hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mòi thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây
lắp
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính
cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của
pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của
đơn vị thẩm định (nếu có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
đối với gói thầu xây lắp.
Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan
tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là
30.000.000 đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối
thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
4. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng
hóa
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài
chính cấp huyện thẩm định, kiểm tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của
pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu
có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định
phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời
hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
đối với gói thầu hàng hóa.
Lệ phí:
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan
tâm (Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được tính bằng
0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000
đồng.
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu (Theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối
thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu mua sắm hàng hóa
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT
ngày 27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá
trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
5. Thủ tục Thẩm định kết quả đánh
giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm
tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu
có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm của bên mời thầu, trong đó phải nêu
rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ quan
tâm của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ
mời quan tâm, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ quan tâm của các nhà thầu và
những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm.
Lệ phí:
Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ
sơ quan tâm (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả
trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng
tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
6. Thủ tục Thẩm định kết quả đánh
giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm
tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu
có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa thuộc UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của
bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: hồ sơ
mời sơ tuyển, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự sơ tuyển của các nhà thầu
và những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
Lệ phí: Chi
phí thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển (Theo quy định tại khoản 5,
Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa
chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng
tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
06/5/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp, có hiệu lực từ ngày
01/7/2015;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày
16/6/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa, có hiệu lực từ
ngày 01/8/2015;
- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày
27/10/2015 Quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng
cạnh tranh;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
7. Thủ tục Thẩm định danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm
tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu
có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt danh
sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của bên mời thầu, trong đó phải nêu
rõ ý kiến của bên mời thầu đối với các đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ
mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà
thầu và những tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
trình (bao gồm cả thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu).
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Lệ phí:
Chi phí thẩm định kết quả đánh giá hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm
định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa
chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn.
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp.
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu mua sắm hàng hóa
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
8. Thủ tục Thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện
Bước 2: Bộ phận có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp huyện thẩm định, kiểm
tra và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp
luật có liên quan.
Bước 3: Chủ đầu tư giải trình các vấn đề còn chưa rõ của đơn vị thẩm định (nếu
có yêu cầu), hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu (nếu có).
Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND
cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời
thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất của các nhà thầu và những tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến
hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên
bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề
xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (bao gồm cả
thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu
áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ).
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Lệ phí:
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu (Theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ): Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả
trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng
tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu
xây lắp;
- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 6 năm 2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu mua sắm hàng hóa;
- Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày
27/11/2015 quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu.
II. Thủ tục hành chính về thành
lập và hoạt động của hộ kinh doanh
1. Thủ tục đăng ký thành lập hộ
kinh doanh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Khi nhận hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc.
Bước 3. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài
chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện sẽ thông báo cho người thành lập hộ kinh
doanh biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc.
Bước 4. Hộ kinh doanh nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ
kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham
gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá
nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một
nhóm cá nhân thành lập.
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đối tượng thực hiện: Cá nhân, đại diện hộ gia đình
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Lệ phí: 100.000
đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
(Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành
lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
(Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông
tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
Phụ
lục III-1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày .… tháng …. năm …..
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH
DOANH
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh ………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in
hoa):……………………………………. Giới tính: ..............
Sinh ngày: …./…./……. Dân tộc: ……………………………Quốc
tịch: ............................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
số: ...............................................................
Ngày cấp: …./…./……. Nơi cấp:.......................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/CCCD): ..................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...........................................................................................
Ngày cấp: …./…./……. Ngày hết hạn: …./…./……. Nơi cấp: ..........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ......................................................................
Tỉnh/Thành phố:................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ......................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................
Email: …………………………………………………… Website: .......................................
Đăng
ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: ......................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................
Email: …………………………………………………… Website: .......................................
3. Ngành, nghề kinh doanh[1]:......................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động: ..................................................................................................
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập
hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật
cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh
nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục
đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung
thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm:
-……………….
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)[2]
|
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
...............................................................
Do:
...........................................................................
Cấp ngày: ………/………/ ………
Địa điểm kinh doanh:
....................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax:
.........................................................
Email: ………………………………………….. Website:
.................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
..................................................................
Do:
.............................................................................................
Cấp ngày: …./…./ ……
Địa điểm kinh doanh:
.......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax:
...........................................................
Email: ………………………………………….. Website:
....................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ……… tháng ……… năm
......................................
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ……… tháng ………
năm ......................................
Lý do tạm ngừng:
..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
...............................................................
Do:
......................................................................................
Cấp ngày: ……/……/……
Địa điểm kinh doanh:
....................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax:
........................................................
Email: ………………………………………….. Website:
................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
...............................................................
Do:
......................................................................................
Cấp ngày: ……/……/……
Địa điểm kinh doanh:
....................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax:
........................................................
Email: ………………………………………….. Website:
................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................