ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 835/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 03 tháng
6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 126/TTr-STP ngày 27 tháng 5 năm 2014 và Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 187/TTr-SGTVT ngày 01 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận
tải tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 04 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sở Tư pháp thực
hiện việc cập nhật hồ sơ thủ tục hành chính được công bố vào Cơ sở dữ liệu Quốc
gia theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1. Danh mục
các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
|
Lĩnh vực đường bộ
|
|
1
|
Đăng ký mở tuyến mới
(Tên cũ: Chấp thuận khai thác thử các tuyến vận tải
hành khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến
nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề từ 1000km trở xuống)
|
|
|
|
|
2
|
Công bố tuyến đưa vào khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định
(Tên cũ: Công bố tuyến vận tải
hành khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với tuyến nội tỉnh hoặc
liên tỉnh liền kề từ 1000km trở xuống)
|
|
3
|
Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai
thác đang thực hiện trên tuyến
(Tên cũ: Chấp thuận khai thác các tuyến vận tải khách
cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh liền kề và các tuyến
vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000km trở xuống có trong danh mục)
|
|
4
|
Cấp mới (cấp lại) phù hiệu
(Tên cũ: Cấp phù hiệu "Xe taxi")
|
|
Phần II. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ
1. Thủ tục:
Đăng ký mở tuyến mới
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc
Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
+ Khi đến nộp hồ sơ, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ
theo quy định về thành phần hồ sơ của thủ tục này, Sở Giao thông vận tải thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp,
hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ Thứ Bảy,
Chủ nhật và ngày lễ).
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh: Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi
Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến trên cơ sở đề nghị của
doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở
Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời; hết thời hạn trên
coi như đã đồng ý với việc mở tuyến mới.
+ Khi nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận mở tuyến gửi
doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh: Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản chấp thuận mở tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác
xã. Trường hợp không chấp thuận, Sở giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc
Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Khi đến nhận hồ sơ phải mang theo
giấy biên nhận giao nộp cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật,
ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh của đơn vị hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư
số 18/2013/TT-BGTVT .
+ Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT .
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT .
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. Thời hạn
giải quyết:
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, cụ thể:
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi Sở
Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến.
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến
phải có văn bản trả lời.
+ Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc,
kể từ ngày được ý kiến trả lời, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận mở
tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản chấp
thuận mở tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư
số 18/2013/TT-BGTVT).
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT).
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã phải có Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Tuyến mới là tuyến đáp ứng ít nhất
một trong ba tiêu chí, cụ thể: Bến xe nơi đi, bến xe nơi đến hoặc các tuyến đường
bộ trên hành trình không trùng với các tuyến vận tải hành khách cố định đã công
bố.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ
LỤC 9
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: .....
Số: .............. /................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải...........................................
1. Tên đơn vị vận tải:.................................................................................
2. Địa chỉ:
..................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
…………..............ngày ........./...../.......... do…… (tên cơ quan cấp)......
cấp.
5. Đăng ký ..........(1)..................tuyến: Mã
số tuyến: ...............................
Nơi đi: .................................. nơi đến:..................................................(2).
Bến đi: .................................. bến đến:......................................................
Cự ly vận chuyển:................................................................................km.
Hành trình chạy xe:
6. Công văn chấp thuận khai thác số:
.........../..... do......(ghi tên cơ quan cấp)….. cấp ngày .../...../.....(3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở
tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh),
ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng
tần suất chạy xe.
PHỤ
LỤC 10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:..............................................................................................
Tên tuyến: .............................đi..............................................và
ngược lại.
Bến đi:
.......................................................................................................
Bến đến:.....................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.................................................................................km.
Lộ trình:
....................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ................ trong
ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: Xuất bến tại:.........................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…… giờ.... phút, vào các
ngày...........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…… giờ..... phút, vào các
ngày..........................
-
.................................................................................................................
b) Chiều về: Xuất bến tại:.........................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…… giờ.... phút, vào các
ngày............................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc.…... giờ..... phút, vào
các ngày. ........................
-..................................................................................................................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe
............ giờ…...…... phút.
4. Tốc độ lữ hành:.............................................................................km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: Xuất bến tại:.........................................................................
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:
.......................................................................
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất
bến: .......................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: Xuất bến tại:.........................................................................
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:
.......................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:
.......................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí
thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:...................................................................đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ ..... đến.......):.........................................................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ..... đến .......):.........................................................đồng/HK.
- Chặng
......................................................................................................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:
................................................................. kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:................................................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến
xe:........................................................................
b) Bán vé tại đại lý:
…………........................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)
.........................................................................................................
c) Bán vé qua mạng:...................................................(địa
chỉ trang web).
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: .....
Số: .............. /......................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị vận tải:
................................................................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
..............................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi ............ tỉnh đến.........; bến
đi........... bến đến............. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện,
năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô: ..............................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:...... (các
dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn
cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của
hành khách:...........
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội
dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải
đăng ký từng mức theo các nội dung tại Mục 4.
2. Thủ tục:
Công bố tuyến đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc
Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
+ Khi đến nộp hồ sơ, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ Thứ bảy,
Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh: Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị kèm hồ sơ đề
nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để công bố tuyến.
Trường hợp từ chối đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố tuyến đưa vào
khai thác, Sở Giao thông vận tải phải trả lời doanh nghiệp, hợp tác xã bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Khi nhận được văn bản đề nghị của Sở
Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ra văn bản công bố tuyến. Trường
hợp từ chối công bố tuyến đưa vào khai thác, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh: Sở Giao thông vận tải ra văn bản công bố tuyến đưa vào
khai thác. Trường hợp từ chối công bố tuyến đưa vào khai thác, Sở Giao thông vận
tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, Sở Giao thông vận tải
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời
gian tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo
quy định.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc
Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo giấy Biên nhận để giao nộp lại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh của đơn vị hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị công bố đưa vào khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT .
+ Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến
vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT .
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị kèm hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã gửi Tổng
cục Đường bộ Việt Nam để công bố tuyến. Trường hợp từ chối đề nghị Tổng cục Đường
bộ Việt Nam công bố tuyến đưa vào khai thác, Sở Giao thông vận tải phải trả lời
doanh nghiệp, hợp tác xã bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam ra văn bản công bố tuyến. Trường hợp từ chối công bố tuyến đưa vào khai
thác, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận
văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản công bố tuyến đưa vào khai
thác. Trường hợp từ chối công bố tuyến đưa vào khai thác, Sở Giao thông vận tải
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản công bố tuyến.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT).
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến
vận tải hành khách cố định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tuyến
(áp dụng sau khi quy hoạch mạng lưới tuyến được công bố theo quy định tại Khoản
1, Điều 12 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT).
- Bảo đảm tiêu chí thiết lập tuyến
theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT và không trùng với
các tuyến đã công bố.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ GTVT quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
PHỤ
LỤC 12
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: .....
Số: .............. /......................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA VÀO KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải ...........................................
1. Tên đơn vị vận tải:.................................................................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ..............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số
............. ngày ...../..../....
cơ quan cấp
......................................................................................................
5. Văn bản chấp thuận mở tuyến số
................/....... ngày ....../......../........
..................... (tên doanh nghiệp, hợp tác
xã).... đề nghị Sở Giao thông vận tải (công bố đối với tuyến cố định nội tỉnh)
hoặc (báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố đối với tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh) theo quy định.
6. Đề nghị công bố tuyến đưa vào khai thác, thông
tin về tuyến:
Nơi đi: .................................. nơi đến:...................................................(1)
Bến đi: .................................. bến đến:
.....................................................
Hành trình chạy
xe:....................................................................................
Cự ly vận chuyển:................................................................................km.
Mã số tuyến:..............................................................................................
7. Danh sách xe:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu
xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được chấp
thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời điểm đề nghị công bố đưa tuyến
vào khai thác: Ngày… tháng… năm...
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh),
ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
PHỤ
LỤC 13
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: .....
Số: .............. /....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ KHAI THÁC THỬ
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông
vận tải ...........................................
Thực hiện văn bản chấp thuận mở tuyến số….. ngày...
tháng… năm của Sở GTVT…… (tên doanh nghiệp, hợp tác xã)…. báo cáo kết quả khai
thác thử trên tuyến…….. (tên tuyến)………….. từ ngày…... tháng.…. năm…. đến
ngày….. tháng… năm…….… như sau:
I. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách:
1. Về thực hiện biểu đồ chạy xe
· Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):.....................................
· Tổng số chuyến xe thực hiện:...............................................................
· Tổng số chuyến xe không thực hiện:.............
nguyên nhân:.................
· Tỷ lệ chuyến xe thực hiện/tổng số chuyến xe (theo
văn bản chấp thuận):...............................................................................................................
2. Về sản lượng khách
· Tổng sản lượng khách vận chuyển:.......................................................
· Sản lượng khách bình quân/chuyến xe: ................................................
· Sản lượng khách bình quân khi xuất bến/chuyến
xe:............................
· Hệ số sử dụng ghế xe bình
quân:..........................................................
II. Tình hình thực hiện chất lượng dịch vụ đã đăng
ký (báo cáo theo từng nội dung cụ thể trong đăng ký chất lượng dịch vụ).
III. Tình hình vi phạm của phương tiện, lái xe
thông qua thiết bị giám sát hành trình (báo cáo 5 thông tin bắt buộc).
IV. Đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục:.........................................
|
Đại diện doanh nghiệp/hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục:
Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc
Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
+ Khi đến nộp hồ sơ, công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa
không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7
giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
- Đối với tuyến vận tải hành khách cố
định liên tỉnh:
+ Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến
trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở
Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên
coi như Sở Giao thông vận tải này đã đồng ý với nội dung đăng ký khai thác tuyến
của doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản chấp thuận khai thác tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến
xe hai đầu. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh: Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản chấp
thuận khai thác tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc
Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Khi đến nhận hồ sơ mang theo giấy
biên nhận giao nộp lại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp đến Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh của đơn vị hoặc qua đường bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 của Thông
tư số 18/2013/TT-BGTVT .
+ Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT .
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT .
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh:
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến
trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến
phải có văn bản trả lời.
+ Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc,
kể từ ngày được ý kiến trả lời, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận mở
tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến.
- Đối với các tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản
chấp thuận khai thác tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 của Thông
tư số 18/2013/TT-BGTVT).
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT).
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được đăng ký khai thác tuyến hoặc
điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến (bao gồm cả tăng tần
suất chạy xe) theo nguyên tắc giờ xe đăng ký xuất bến tại hai đầu bến không
trùng giờ và đảm bảo thời gian giãn cách theo quy định với các chuyến xe của
doanh nghiệp, hợp tác xã khác đang hoạt động hoặc đã đăng ký trước trong các
trường hợp sau:
+ Khi cơ quan có thẩm quyền công bố
quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch hoặc quyết định tăng tần suất chạy xe theo quy
định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15, Thông tư 18/2013/TT-BGTVT .
+ Khi hệ số có khách bình quân toàn tuyến
đạt trên 50%. Hệ số có khách bình quân toàn tuyến được xác định bằng tổng lượng
hành khách xuất phát ở hai đầu bến của các chuyến xe trên tuyến trong 06 (sáu)
tháng liên tục cho đến thời điểm có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký chia cho tổng
số ghế xe của các chuyến xe tương ứng.
+ Khi hệ số có khách bình quân trên
tuyến của đơn vị đạt trên 50%. Hệ số có khách bình quân trên tuyến của đơn vị
được xác định bằng tổng lượng hành khách xuất phát ở hai đầu bến của các chuyến
xe thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã trong 06 (sáu) tháng liên tục tính đến thời
điểm có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tăng tần suất chạy xe chia cho tổng số
ghế xe của các chuyến xe tương ứng.
+ Sau khi quy hoạch mạng lưới tuyến
được công bố theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư 18/2013/TT-BGTVT ,
doanh nghiệp, hợp tác xã đang khai thác trên tuyến không nằm trong quy hoạch có
quyền tiếp tục khai thác theo phương án đã đăng ký trong thời gian không quá 24
(hai mươi bốn) tháng, kể từ ngày công bố quy hoạch. Hết thời hạn trên, cơ quan
cấp chấp thuận khai thác tuyến ra văn bản ngừng khai thác tuyến gửi doanh nghiệp,
hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến bên kia và công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ GTVT quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
PHỤ
LỤC 9
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: .....
Số: .............. /....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ...... (1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải...........................................
1. Tên đơn vị vận tải:.................................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
...............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
…………........... ngày ........./...../.......... do …… (tên cơ quan cấp)......
cấp.
5. Đăng ký .......... (1).................. tuyến:
Mã số tuyến: .............................
Nơi đi: ..................................nơi đến:....................................................(2)
Bến đi: .................................. bến đến:......................................................
Cự ly vận chuyển:.................................................................................km
Hành trình chạy xe:
6. Công văn chấp thuận khai thác số:
.........../..... do...... (ghi tên cơ quan cấp)….. cấp ngày
.../...../..... (3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở
tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh),
ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng
tần suất chạy xe.
PHỤ
LỤC 10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: ........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:..............................................................................................
Tên tuyến:
.............................đi..............................................và
ngược lại.
Bến đi: .......................................................................................................
Bến đến:.....................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.................................................................................km
Lộ trình:
....................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ................ trong
ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: Xuất bến tại:.........................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất bến……...… giờ.... phút, vào các
ngày...........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…….giờ..... phút, vào các
ngày..........................
-..................................................................................................................
b) Chiều về: Xuất bến tại:.........................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc……. giờ.... phút, vào các
ngày...........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…... giờ..... phút, vào
các ngày. ........................
-..................................................................................................................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy
xe.................... giờ….... phút.
4. Tốc độ lữ
hành:.............................................................................km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: Xuất bến tại:.........................................................................
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:
.......................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:
.......................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: Xuất bến tại:.........................................................................
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:
.......................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: .......................................................................
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu
xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:...................................................................đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ ..... đến.......):........................................................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ..... đến .......):.........................................................đồng/HK.
- Chặng
......................................................................................................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:
................................................................. kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:................................................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến
xe:........................................................................
b) Bán vé tại đại lý:
................................. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)..........................
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa
chỉ trang web).
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 7
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: .....
Số: .............. /....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị vận tải:
................................................................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
..............................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi ............ tỉnh đến.........; bến
đi........... bến đến............. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện,
năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô:
..............................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:……......
(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được
miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của
hành khách:...........
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội
dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận
tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại Mục 4.
4. Thủ tục: Cấp mới
(cấp lại) phù hiệu
Trình tự thực hiện:
- Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc
Liêu - tỉnh Bạc Liêu). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
- Khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải.
Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do. Đối với các trường hợp xe taxi không có đồng hồ tính tiền hoặc không
có hộp đèn trên nóc xe, xe ô tô vận chuyển hành khách trên tuyến cố định, theo
hợp đồng, vận chuyển khách du lịch, vận chuyển hàng hóa bằng công - ten - nơ
không thực hiện các quy định liên quan đến lắp đặt thiết bị giám sát hành
trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi hết thời hạn thu hồi và đã khắc phục
được vi phạm.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc
Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Khi đến nhận kết quả mang theo giấy
biên nhận giao nộp lại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và ngày lễ).
+ Đơn vị kinh doanh vận tải có trách
nhiệm nộp lại cho Sở Giao thông vận tải phù hiệu phương tiện bổ sung để phục vụ
vận chuyển khách trong các dịp lễ, tết và các kỳ thi tuyển sinh ngay sau khi
phù hiệu hết hiệu lực.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại
phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục
21 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT .
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa
xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng
đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu). Đối với những phương tiện mang biển
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị
kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham
gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện
mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT .
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý
thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định
tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 6 của Thông tư 18/2013/TT-BGTVT).
+ Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết
giá trị sử dụng hoặc biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo
quy định tại Điều 48/2013/TT-BGTVT (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải
có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phù hiệu.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu, biển
hiệu.
- Đề nghị xác nhận tình trạng của xe ô tô
tham gia kinh doanh vận tải.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi, theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten
- nơ phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được Sở Giao thông vận tải
cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia kinh doanh trong danh sách do đơn vị đề nghị
theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp mới (cấp lại) phù hiệu
cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận mở tuyến;
công bố tuyến; chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận tăng tần suất chạy xe;
thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh
nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ GTVT quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
PHỤ
LỤC 21
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải: ...........
Số: .............. /...................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ..........
(Sở Giao thông vận tải)..............................
1. Tên đơn vị vận tải:
................................................................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
..............................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô…………………............ ngày..... tháng.... năm...., nơi cấp.......................................................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:...........................................
Đề nghị được cấp (đổi): (1)
.......................................................................
(Có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm
theo).
|
Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu
đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
PHỤ LỤC 28
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:
.....
Số: .............. /.....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...
(1)...............................................................
1.Tên doanh nghiệp/hợp tác xã .................................................................
2. Trụ sở:
...................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
..............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ do
............................................. cấp ngày......... tháng.........
năm.........................................................................
Đề nghị Sở Giao thông vận tải……(1)……. xác nhận xe ô
tô mang biển số………….. thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của……..... (tên
doanh nghiệp/HTX).... chưa được cấp phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải…...
Trên địa
bàn..........................................................................................(2).
Trên tuyến: Tên tuyến: ........ đi …..... và ngược
lại (2); mã số tuyến:…… ......... (mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận
tải hành khách tuyến cố định).
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày..... tháng......
năm......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.