BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 833/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH VÀ BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Chánh Văn phòng Bộ
Tư pháp, Cục trưởng Cục Bồi thường Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Hành chính tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực quốc tịch và bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ tư pháp, Cục trưởng Cục Bồi thường Nhà nước, Vụ trưởng
Vụ Hành chính tư pháp và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cục kiểm soát TTHC;
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để công bố);
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH
VÀ BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 833 /QĐ-BTP ngày 11 tháng 4 năm 2013 của
Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH VÀ BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam ở nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
3
|
Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam ở trong nước
|
Quốc tịch
|
Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài
|
4
|
Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
5
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
Quốc tịch
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam ở trong nước
|
Quốc tịch
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
4
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp Huyện
|
1
|
Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
2
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
IV
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
2
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC TICH, BỒI THƯỜNG
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
I. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1.Thủ tục cấp Giấy xác nhận có
quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Khi có nhu cầu
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú. Trong
trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện
kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất.
- Đối với
trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người
đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam.
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài xem xét và cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu).
- Đối với
trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Trường hợp
không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều
10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA;
+ Trường hợp
nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
+ Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác
minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời.
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu) nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
- Trường hợp
sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định
người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
- Người yêu cầu
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai xác
nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNCQTVN), kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được
quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự do
chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch
hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu,
họ tên cha, mẹ);
- Tờ khai lý lịch
và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch
nêu trên, cụ thể là:
+ Bản sao các giấy tờ về nhân
thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
+ Bản sao giấy tờ có nội dung liên
quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm
1975;
+ Bản sao giấy tờ trên đó có ghi
quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết:
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam;
+ Trong thời hạn
15 ngày làm việc đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan phối
hợp: Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ
Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan.
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam.
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai xác nhận là người
gốc Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNCQTVN).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 Hướng
dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thị hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
2. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận là
người gốc Việt Nam ở nước ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Khi có nhu cầu
xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Trong trường hợp ở
nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm
hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc
Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét các giấy tờ do người
yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan
đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn
gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy
xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu).
- Trường hợp
không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
- Người yêu cầu
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai xác
nhận là người gốc Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNLNGVN), kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là
người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác
định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông
ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ có
liên quan khác làm căn cứ để tham khảo gồm:
+ Giấy tờ về
nhân thân, hộ tịch, quốc tịch do các chế độ cũ cấp trước
ngày 30 tháng 4 năm 1975 được nêu tại khoản 2 Điều 9
Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo
lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó
xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
+ Giấy bảo
lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt
Nam;
+ Giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc
quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam.
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai xác nhận là người
gốc Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNLNGVN).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 Hướng
dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
3. Thủ
tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam ở trong nước
Trình tự thực
hiện:
- Khi có nhu cầu
xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại
giao.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc
Việt Nam, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao
xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ
liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để
xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy xác nhận là người gốc Việt
Nam (theo mẫu).
- Trường hợp
không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì Ủy ban
Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao thông báo bằng văn
bản cho người đó biết.
- Người yêu cầu
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai xác
nhận là người gốc Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNLNGVN), kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là
người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác
định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông
ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ có
liên quan khác làm căn cứ để tham khảo gồm:
+ Giấy tờ về
nhân thân, hộ tịch, quốc tịch được nêu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực);
+ Giấy bảo
lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó
xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
+ Giấy bảo
lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt
Nam;
+ Giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc
quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban Nhà
nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam.
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai xác nhận là người
gốc Việt Nam (Mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 Hướng
dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
4. Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
Trình tự thực hiện:
- Cá
nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. Trong thời hạn do pháp luật
về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải
xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp
luật của người thi hành công vụ. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của
người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
- Khi nhận
được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thì người
bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
(kèm theo hồ sơ).
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường.
- Cơ quan
có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b
hoặc 01c ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền đã có hiệu lực
pháp luật theo quy định của pháp luật;
+ Kết luận nội dung tố cáo của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan
đến việc yêu cầu bồi thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và
các giấy tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi
thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại
nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá
40 ngày;
- Thương lượng
bồi thường: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại;
trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể
kéo dài nhưng không quá 45 ngày;
- Quyết định
giải quyết bồi thường: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương
lượng. Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người
bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng
ý và khởi kiện ra Toà án.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy
định tại Điều 14 Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01a hoặc 01b hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP.
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
- Hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Có thiệt hại thực tế xảy ra;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà
nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị
thiệt hại; trường hợp người thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi
thì Nhà nước chỉ bồi thường một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người
thi hành công vụ. Việc xác định thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi
hành công vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 308 và Điều 617 Bộ luật Dân
sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
5. Thủ tục chi trả tiền bồi thường
Trình tự thực hiện:
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu
lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị
bồi thường đến cơ quan tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng kinh phí
từ ngân sách trung ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có
văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ
sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ
sơ không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan
có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Sau khi nhận
được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ
quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người
bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
- Trường hợp bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Toà
án có hiệu lực pháp luật mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không tự nguyện
thi hành thì người được bồi thường có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự
thi hành theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường
kinh phí;
- Bản sao văn bản, quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ;
- Trường hợp phải bổ sung hồ sơ
thì thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy
định tại Điều 14 Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với
hình thức giao nhận tiền.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Thông
tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
1. Thủ tục cấp Giấy xác nhận có
quốc tịch Việt Nam ở trong nước
Trình tự thực
hiện:
- Khi có nhu cầu
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tư pháp nơi cư trú.
- Đối với
trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách
những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam.
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu).
- Đối với trường
hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Trường hợp
không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư
pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối
cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh.
+ Trường hợp
nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan,
tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
+ Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh,
Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời.
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở
Tư pháp xem xét và cấp Giấy
xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) nếu xác định được người yêu cầu
đang có quốc tịch Việt Nam.
- Trường hợp
sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định
người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho
người đó biết.
- Người yêu cầu
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai xác
nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNCQTVN), kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được
quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự do
chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch
hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu,
họ tên cha, mẹ);
- Tờ khai lý lịch
và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch
nêu trên, cụ thể là:
+ Bản sao các giấy tờ về nhân
thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
+ Bản sao giấy tờ có nội dung liên
quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm
1975;
+ Bản sao giấy tờ trên đó có ghi
quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết:
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam;
+ Trong thời hạn
15 ngày làm việc đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối
hợp: Bộ Tư pháp, Công an cấp tỉnh,
cơ quan, tổ chức có liên quan.
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam.
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai xác nhận là người
gốc Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNCQTVN).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 Hướng
dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận là
người gốc Việt Nam ở trong nước
Trình tự thực
hiện:
- Khi có nhu cầu
xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc
Việt Nam, Sở Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm
tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu
xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người
đó Giấy xác nhận là người gốc
Việt Nam (theo mẫu).
- Trường hợp
không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì Sở Tư
pháp thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
- Người yêu cầu
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai xác
nhận là người gốc Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNLNGVN), kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là
người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác
định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông
ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ có
liên quan khác làm căn cứ để tham khảo gồm:
+ Giấy tờ về
nhân thân, hộ tịch, quốc tịch do các chế độ cũ cấp trước
ngày 30 tháng 4 năm 1975 được nêu tại khoản 2 Điều 9
Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo
lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó
xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
+ Giấy bảo
lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt
Nam;
+ Giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc
quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam.
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai xác nhận là người
gốc Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNLNGVN).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư
liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 Hướng
dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số
78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
3. Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
Trình tự thực hiện:
- Cá
nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. Trong thời hạn do pháp luật
về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải
xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp
luật của người thi hành công vụ. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của
người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
- Khi nhận
được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thì người
bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
(kèm theo hồ sơ).
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b
hoặc 01c ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền đã có hiệu lực
pháp luật theo quy định của pháp luật;
+ Kết luận nội dung tố cáo của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan
đến việc yêu cầu bồi thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và
các giấy tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi
thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại
nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá
40 ngày;
- Thương lượng
bồi thường: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại;
trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể
kéo dài nhưng không quá 45 ngày;
- Quyết định
giải quyết bồi thường: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương
lượng. Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người
bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng
ý và khởi kiện ra Toà án.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy
định tại Điều 14 Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01a hoặc 01b hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP.
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
- Hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Có thiệt hại thực tế xảy ra;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà
nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị
thiệt hại; trường hợp người thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi
thì Nhà nước chỉ bồi thường một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người
thi hành công vụ. Việc xác định thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi
hành công vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 308 và Điều 617 Bộ luật Dân
sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
4. Thủ tục chi trả tiền bồi thường
Trình tự thực hiện:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường
có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ
đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng
kinh phí từ ngân sách trung ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có
văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ
sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ
sơ không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan
có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Sau khi nhận
được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ
quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người
bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
- Trường hợp bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Toà
án có hiệu lực pháp luật mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không tự nguyện
thi hành thì người được bồi thường có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự
thi hành theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường
kinh phí;
- Bản sao văn bản, quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ;
- Trường hợp phải bổ sung hồ sơ
thì thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy
định tại Điều 14 Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với
hình thức giao nhận tiền.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Thông
tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
III. Thủ tục hành chính cấp Huyện
1. Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
Trình tự thực hiện:
- Cá
nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. Trong thời hạn do pháp luật
về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải
xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp
luật của người thi hành công vụ. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của
người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
- Khi nhận
được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thì người
bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
(kèm theo hồ sơ).
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b
hoặc 01c ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền đã có hiệu lực
pháp luật theo quy định của pháp luật;
+ Kết luận nội dung tố cáo của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan
đến việc yêu cầu bồi thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và
các giấy tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi
thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại
nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá
40 ngày;
- Thương lượng
bồi thường: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại;
trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể
kéo dài nhưng không quá 45 ngày;
- Quyết định
giải quyết bồi thường: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương
lượng. Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người
bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng
ý và khởi kiện ra Toà án.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy
định tại Điều 14 Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01a hoặc 01b hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP.
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
- Hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Có thiệt hại thực tế xảy ra;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà
nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị
thiệt hại; trường hợp người thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi
thì Nhà nước chỉ bồi thường một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người
thi hành công vụ. Việc xác định thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi
hành công vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 308 và Điều 617 Bộ luật Dân
sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
2. Thủ tục chi trả tiền bồi thường
Trình tự thực hiện:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường
có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ
đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng
kinh phí từ ngân sách trung ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có
văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ
sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ
sơ không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan
có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Sau khi nhận
được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ
quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người
bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
- Trường hợp bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Toà
án có hiệu lực pháp luật mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không tự nguyện
thi hành thì người được bồi thường có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự
thi hành theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường
kinh phí;
- Bản sao văn bản, quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ;
- Trường hợp phải bổ sung hồ sơ
thì thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy
định tại Điều 14 Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với
hình thức giao nhận tiền.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Thông
tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
IV. Thủ tục hành chính cấp Xã
1. Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
Trình tự thực hiện:
- Cá
nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. Trong thời hạn do pháp luật
về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải
xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp
luật của người thi hành công vụ. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của
người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
- Khi nhận
được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thì người
bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
(kèm theo hồ sơ).
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường.
- Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b
hoặc 01c ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền đã có hiệu lực
pháp luật theo quy định của pháp luật;
+ Kết luận nội dung tố cáo của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan
đến việc yêu cầu bồi thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và
các giấy tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi
thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại
nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá
40 ngày;
- Thương lượng
bồi thường: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại;
trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể
kéo dài nhưng không quá 45 ngày;
- Quyết định
giải quyết bồi thường: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương
lượng. Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người
bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng
ý và khởi kiện ra Toà án.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy
định tại Điều 14 Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01a hoặc 01b hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP.
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
- Hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Có thiệt hại thực tế xảy ra;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà
nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị
thiệt hại; trường hợp người thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi
thì Nhà nước chỉ bồi thường một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người
thi hành công vụ. Việc xác định thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi
hành công vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 308 và Điều 617 Bộ luật Dân
sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
2. Thủ tục chi trả tiền bồi thường
Trình tự thực hiện:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường
có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ
đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng
kinh phí từ ngân sách trung ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có
văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ
sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ
sơ không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan
có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Sau khi nhận
được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ
quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người
bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
- Trường hợp bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Toà
án có hiệu lực pháp luật mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không tự nguyện
thi hành thì người được bồi thường có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự
thi hành theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường
kinh phí;
- Bản sao văn bản, quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ;
- Trường hợp phải bổ sung hồ sơ
thì thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường quy
định tại Điều 14 Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với
hình thức giao nhận tiền.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Thông
tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH VÀ BỒI THƯỜNG
NHÀ NƯỚC TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 645/QĐ-BTP NGÀY 18/4/2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
3877/QĐ-BTP NGÀY 17/12/2012 CỦA BỘ TƯ PHÁP BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 833 /QĐ-BTP ngày 11 tháng 4 năm 2013 của
Bộ Tư pháp)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm thực
hiện TTHC
|
2
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi
thường
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Thủ tục xác nhận có quốc tịch
Việt Nam
|
Quốc tịch
|
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư
pháp
|
2
|
Thủ tục xác nhận là người gốc
Việt Nam
|
Quốc tịch
|
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư
pháp
|
3
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm thực
hiện TTHC
|
4
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi
thường
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp
Huyện
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm thực
hiện TTHC
|
2
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi
thường
|
IV
|
Thủ tục hành chính cấp
Xã
|
|
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm thực
hiện TTHC
|
2
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC
|