|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 83/QĐ-TANDTC-TĐKT Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân 2016
Số hiệu:
|
83/QĐ-TANDTC-TĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thuân
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/QĐ-TANDTC-TĐKT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TÒA ÁN NHÂN
DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân
dân;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012; Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân các cấp và
bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, bao gồm:
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với các Tòa án nhân dân cấp cao;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối
với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án.
Điều 2. Quyết định này thay thế
Quyết định số 45/2014/QĐ-TA-TĐKT ngày 28/7/2014 của Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp
tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân;
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án; Chánh
án các Tòa án nhân dân cấp cao; Trưởng các Cụm thi đua; Chánh án Tòa án nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chánh án Tòa án nhân dân các
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c PCA TANDTC (để phối hợp chỉ đạo);
- Các đ/c thành viên HĐTĐKT TAND;
- Lưu VP, Vụ TĐ-KT.
|
KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Văn Thuân
|
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ GIÚP VIỆC TRỰC THUỘC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
VÀ HỌC VIỆN TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định 83/2016/QĐTA-TĐKT ngày 10/10/2016 của Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao)
PHẦN I. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A. ĐIỂM CHUẨN
STT
|
Nội
dung chấm điểm thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt được
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
150đ
|
|
1
|
Phổ biến, quán triệt chủ trương,
chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của
cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng
|
25đ
|
|
2
|
Phát động, đăng ký thi đua, ký kết
giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định
|
25đ
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực
hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do Tòa án nhân dân tối cao và các tổ
chức đoàn thể phát động
|
25đ
|
|
4
|
Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết,
tổng kết phong trào thi đua, kịp thời tuyên truyền, biểu dương, khen thưởng,
nhân rộng điển hình tiên tiến
|
25đ
|
|
5
|
Thực hiện bình xét danh hiệu thi
đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ, gửi hồ sơ thi đua
đúng thời hạn
|
25đ
|
|
6
|
Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng
theo đúng hướng dẫn của cấp trên, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về
trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
25đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
|
650đ
|
|
1
|
Đạt chỉ tiêu nhiệm vụ theo kế hoạch
được giao trong năm
|
450đ
|
|
2
|
Đạt chỉ tiêu nhiệm vụ do lãnh đạo
TAND tối cao giao trực tiếp cho đơn vị1
|
200đ
|
|
III. Công tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; cải cách thủ tục hành chính và thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở
|
(25đ)
|
|
- Tổ chức học tập, quán triệt và thực
hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
trong cơ quan, đơn vị
|
5đ
|
- Xây dựng và thực hiện tốt chương
trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống
tham nhũng
|
5đ
|
-
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị
|
5đ
|
- Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện
tốt nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị
|
5đ
|
8
|
Hoạt động từ thiện, xã hội
- Tham gia đóng góp đầy đủ các hoạt
động từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân tối cao phát động
- Tham gia các phong trào đền ơn đáp
nghĩa, uống nước nhớ nguồn, phong trào “xây dựng nông thôn mới”
|
(25đ)
15đ
10đ
|
|
B. ĐIỂM THƯỞNG
STT
|
Nội
dung được cộng điểm thưởng
|
Vượt
chỉ tiêu
|
Điểm
thưởng
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Đơn vị tổ chức được phong trào thi
đua điển hình đạt hiệu quả cao được nhân rộng trong Hệ thống Tòa án nhân dân,
do Cụm thi đua đánh giá lựa chọn (thông qua công tác kiểm tra)
|
1/PT
|
10đ
|
2
|
Đơn vị phát hiện, xây dựng được mô
hình tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến được cơ quan quản lý cấp trên công
nhận
|
1/ĐH
|
10đ
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
|
|
|
1
|
Vượt chỉ tiêu nhiệm vụ được giao
cho đơn vị
|
1%
|
10đ
|
2
|
Vượt chỉ tiêu nhiệm vụ do lãnh đạo
TAND tối cao giao trực tiếp cho đơn vị
|
1%
|
10đ
|
III. Công tác khác
|
|
|
1
|
Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện,
mẫu mực, trong sạch liêm chính (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường công
sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định...) được cơ quan quản lý cấp trên
hoặc Cụm thi đua đánh giá cao và công nhận
|
|
10đ
|
2
|
Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể
thao:
- Tổ chức các hội thi tìm hiểu lịch
sử, truyền thống Tòa án nhân dân hoặc văn nghệ, thể thao trong nội bộ
|
1/HT
|
10đ
|
- Có tiết mục đạt giải tại các hội
thi văn hóa, văn nghệ, thể thao do Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi đua tổ
chức
|
1/TM
- Nhất
- Nhì
- Ba
- KKhích
- Giải phụ
|
5đ
4đ
3đ
2đ
1đ
|
C. ĐIỂM TRỪ
STT
|
Nội
dung trừ điểm thi đua
|
Không
Đạt
|
Điểm
trừ
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Đơn vị không triển khai văn bản
phát động phong trào thi đua, hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua, xét thi
đua, khen thưởng
|
1/VB
|
10đ
|
2
|
Đơn vị không có Kế hoạch phát động
phong trào thi đua đầu năm
|
|
25đ
|
..........................
- Đối với các đơn vị Giám đốc kiểm
tra (1, 2, 3): Chấm điểm trong phạm vi của đơn vị (tất cả các tiêu chí) + Tiêu
chí chuyên môn nghiệp vụ (Số lượng, chất lượng án mà đơn vị đã tham mưu, đề xuất
giải quyết, xét xử trong năm).
- Đối với Học viện Tòa án: Chấm điểm
trong phạm vi của đơn vị (tất cả các tiêu chí) + Tiêu chí của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Cách tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo
các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn; chất lượng vụ việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; các tiêu
chí về các lĩnh vực khác nếu đảm bảo được tiến độ, chất lượng thì đạt số điểm
chuẩn như quy định cho mỗi mục.
- Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, số lượng,
bảo đảm chất lượng thì điểm đạt được xác định = Điểm chuẩn + Điểm cộng tương ứng
với phần vượt chỉ tiêu.
- Không hoàn thành chỉ tiêu, không
hoàn thành 100% yêu cầu công việc: Điểm đạt được xác định = Điểm chuẩn - Điểm
trừ tương ứng với phần không đạt chỉ tiêu; đối với các tiêu chí không có điểm
trừ thì điểm đạt được xác định = % khối lượng công việc đã hoàn thành nhân với điểm
chuẩn của tiêu chí đó. Đối với trường hợp điểm trừ lớn hơn số điểm chuẩn của mục
thì không có điểm mục đó nữa.
- Các tiêu chí chưa thực hiện được: 0
điểm
- Các Mục còn lại của Bảng tiêu chí:
+ Điểm đạt được tương ứng với công việc
hoàn thành tại mỗi khoản của các mục;
+ Không thực hiện hoặc có triển khai
thực hiện nhưng không hoàn thành khoản nào thì không tính điểm khoản đó;
+ Trường hợp có điểm trừ: Điểm trừ bằng
số % không đạt, số văn bản (vi phạm, không ban hành, không thực hiện), số cá
nhân vi phạm nhân với số điểm trừ tương ứng hoặc điểm trừ được tính cho từng
trường hợp cụ thể theo quy định tại Bảng tiêu chí;
+ Trường hợp không có điểm trừ thì điểm
đạt được của tiêu chí bằng khối lượng % công việc đã hoàn thành nhân với điểm
chuẩn của tiêu chí đó.
II. Về xếp hạng
Trên cơ sở xem xét kết quả tự chấm điểm
của các đơn vị giúp việc trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án;
căn cứ vào kết quả rà soát, kiểm tra, thẩm định của Đoàn kiểm tra chéo trong Cụm
thi đua, Cụm trưởng và Cụm phó thi đua thống nhất xếp hạng đối với các đơn vị
thành 4 hạng: Hạng A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C
(trung bình) và Hạng D (yếu), báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Tòa án nhân dân xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng. Cụ thể như
sau:
- Hạng A:
Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 900 điểm trở lên;
- Hạng B:
Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 600 đến dưới 900 điểm;
- Hạng C: Xem xét các đơn vị đạt
từ 400 đến dưới 600 điểm;
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 400
điểm, các đơn vị thuộc các trường hợp không được xét thi đua trong năm.
Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xem xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao quyết định.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định 83/QĐ-TANDTC ngày 10/10/2016 của
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
PHẦN I. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A/ ĐIỂM CHUẨN:
1000 điểm
STT
|
Nội
dung chấm điểm thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt được
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
150đ
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và triển khai thực
hiện đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen
thưởng.
|
5đ
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức phong
trào thi đua cụ thể gắn với Chỉ thị số 05-CT/TW ngày
15/5/2016 của Bộ Chính trị; tổ chức phát động, đăng ký thi đua, giao ước thi
đua kịp thời, đúng quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ các phong
trào thi đua do Tòa án nhân dân tối cao phát động.
|
20đ
|
|
4
|
Tổ chức phát động và thực hiện được
các phong trào thi đua theo chuyên đề phù hợp với thực tiễn đơn vị, gắn với
phong trào thi đua của Tòa án nhân dân tối cao phát động.
|
20đ
|
|
5
|
Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm
tra; tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng các quy định
của pháp luật và nội dung hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao
|
10đ
|
|
6
|
Thực hiện việc bình xét thành tích
thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng kịp thời, chính xác, khách
quan, đúng tỷ lệ và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến:
- Có kế hoạch và xây dựng được các
tập thể điển hình tiên tiến.
- Có kế hoạch và xây dựng được các
cá nhân điển hình tiên tiến
|
25đ
25đ
|
|
8
|
Công tác tuyên truyền, truyền thống:
|
|
|
|
- Có từ 05 tin, bài trở lên đăng
trên các phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về
phong trào thi đua, các mặt hoạt động, những tấm gương người tốt, việc tốt của
đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Xây dựng phòng truyền thống lưu
giữ, trưng bày thường xuyên các hiện vật tuyên truyền về quá trình xây dựng,
phát triển của đơn vị qua các thời kỳ.
|
10đ
|
|
9
|
Tham gia và tổ chức thực hiện tốt
các phong trào thi đua tại địa phương phát động.
|
10đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
|
650đ
|
|
1
|
Công tác giải quyết, xét xử
phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm
- Xét xử các vụ án hình sự trong thời
hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên.
|
100đ
|
|
|
- Giải quyết các vụ, việc dân sự,
hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động trong thời hạn luật định,
đạt chỉ tiêu từ 90% trở lên (tính tỷ lệ chung).
|
100đ
|
|
|
- Xét xử các vụ án hành chính trong
thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 85% trở lên.
|
100đ
|
|
|
- Giải quyết đơn đề nghị giám đốc
thẩm, tái thẩm đạt chỉ tiêu 60% trở lên
|
200đ
|
|
2
|
Chất lượng giải quyết, xét xử
các loại vụ án.
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy
không vượt quá 1,16%.
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa
không vượt quá 4,20%.
- Không có các vụ, việc để quá thời
hạn giải quyết theo quy định.
|
50đ
50đ
50đ
|
|
III. Công tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; quy định phòng chống tham nhũng
và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị.
- Quán triệt và thực hiện đúng, đầy
đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước trong đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc
chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham
nhũng.
|
10đ
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc
quy chế dân chủ ở cơ quan và quy định về văn hóa nơi công sở.
|
5đ
|
|
|
- Phối hợp thực hiện tốt các nhiệm
vụ chính trị tại địa phương.
|
10đ
|
|
2
|
Công tác tổ chức, cán bộ:
|
|
|
|
- Thực hiện tốt công tác tuyển dụng,
kiện toàn tổ chức, quy hoạch, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán
bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền.
|
10đ
|
|
|
- Sử dụng có hiệu quả biên chế được
giao và thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức,
người lao động.
|
5đ
|
|
|
- Xây dựng tập thể đoàn kết, tổ chức
đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có cá nhân vi phạm bị kỷ luật đảng
và chính quyền.
|
20đ
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức Tòa án nhân dân.
|
10đ
|
|
3
|
Công tác giải quyết đơn khiếu
nại, tố cáo:
|
|
|
|
- Thực hiện tốt việc tiếp công dân (Có
phòng tiếp công dân, phân công cán bộ tiếp công dân và có sổ sách theo dõi
đúng quy định pháp luật).
|
5đ
|
|
|
- Xử lý 100% đơn khiếu nại, tố cáo
kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
4
|
Thực hiện cải cách hành chính
- tư pháp:
|
|
|
|
- Ban hành và thực hiện nghiêm túc
quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
|
5đ
|
|
|
- Công khai minh bạch các hoạt động
của đơn vị; thông báo đầy đủ mẫu văn bản tố tụng theo quy định.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện chuyển, giao đầy đủ các
văn bản tố tụng đến công dân, cơ quan, tổ chức theo quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện tốt các ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
|
10đ
|
|
6
|
Công tác quản lý tài chính và
công sản:
|
|
|
|
- Chấp hành nghiêm túc việc quản lý
tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết
toán kinh phí, đầu tư xây dựng cơ bản đúng quy định.
|
10đ
|
|
7
|
Công tác báo cáo, thống kê, tổng
hợp:
Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo định
kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định.
|
10đ
|
|
8
|
Công tác xây dựng văn bản hướng
dẫn, văn bản quy phạm pháp luật:
Tổ chức triển khai đóng góp vào
100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân
dân tối cao khi có yêu cầu.
|
5đ
|
|
9
|
Hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể thao:
- Tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ
do Cụm thi đua và TANDTC tổ chức.
|
10đ
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các giải thể thao
do Cụm thi đua và TANDTC tổ chức
|
10đ
|
|
10
|
Hoạt động từ thiện, xã hội:
- Tham gia đóng góp đầy đủ các hoạt
động từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân và địa phương phát động.
|
10đ
|
|
|
- Tham gia các phong trào đền ơn
đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, “Phong trào xây dựng nông
thôn mới”.
|
10đ
|
|
B/ ĐIỂM THƯỞNG
Nội
dung được cộng điểm thưởng
|
Điểm
thưởng
|
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Tổ chức được phong trào thi đua điển
hình đạt hiệu quả cao được nhân rộng trong các Tòa án nhân dân, do Cụm thi đua
đánh giá lựa chọn (thông qua công tác kiểm tra).
|
10đ
|
|
2
|
Có Thẩm phán đạt một trong các danh
hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”.
|
5đ
|
|
3
|
Tổ chức có chất lượng các giải thể thao,
văn nghệ, thi Thẩm phán giỏi... khi được Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi
đua lựa chọn đăng cai.
|
10đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
|
|
|
1
|
Xét xử các vụ án hình sự:
- Xét xử trong thời hạn luật định, vượt
chỉ tiêu trên 95%.
|
5đ/1%
vượt
|
|
2
|
Giải quyết, xét xử các vụ án
dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động:
|
|
|
|
- Giải quyết, xét xử trong thời hạn
luật định, vượt chỉ tiêu trên 90% (tính tỷ lệ chung).
|
5đ/1%
vượt
|
|
|
- Hòa giải thành, công nhận sự thỏa
thuận của các đương sự đạt tỷ lệ trên 40% trở lên.
|
20đ
|
|
3
|
Giải quyết, xét xử các vụ án
hành chính:
- Xét xử trong thời hạn luật định,
vượt chỉ tiêu trên 85%;
- Đối thoại thành công từ trên 20%
- Đơn vị giải quyết trên 100 vụ
|
5đ/1%
vượt
15đ
10đ
|
|
5
|
Chất lượng giải quyết, xét xử
các loại vụ án:
- Không có bản án, quyết định bị hủy.
- Không có bản án, quyết định bị sửa.
|
30đ
30đ
|
|
6
|
Công tác giải quyết đơn giám
đốc thẩm, tái thẩm vượt 60%
|
2đ/1%
vượt
|
|
Một số nội dung liên quan đến
giải quyết, xét xử:
- Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình
quân của Thẩm phán cao hơn định mức (quy định của Tòa án nhân dân tối cao là
48 vụ, việc/Thẩm phán/năm).
|
5đ/10%
|
|
III. Công tác khác
|
|
|
1
|
Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện,
mẫu mực, trong sạch liêm chính (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường công
sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định... do Cụm trưởng thi đua đánh giá
các đơn vị thuộc cụm
|
10đ
|
|
2
|
- Có đề tài, sáng kiến, giải
pháp... ứng dụng có hiệu quả vào các lĩnh vực công tác Tòa án góp phần quan
trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
|
10đ/1
đề tài, sáng kiến.
|
|
- Tổ chức các cuộc thi về chuyên
môn nghiệp vụ nhằm khuyến khích động viên cán bộ, công chức ra sức học tập
nâng cao trình độ.
|
5đ/cuộc
|
3
|
Có trang tin điện tử hoạt động hiệu
quả hoặc có sản phẩm trong ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý,
chuyên môn nghiệp vụ.
|
5đ/1
sản phẩm
|
|
4
|
Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể
thao:
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch
sử, truyền thống TAND hoặc hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ.
- Có tiết mục đoạt giải tại các cuộc
thi văn hóa, văn nghệ hoặc môn thể thao đoạt giải tại các hội thao do TAND tối
cao hoặc Cụm thi đua tổ chức.
|
5đ/cuộc
(Nhất
5đ, Nhì 4đ, Ba 3đ, K.khích 2đ, Giải phụ 1đ)
|
|
5
|
Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam
anh hùng; xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương vv...
|
10đ
|
|
6
|
Có các hoạt động đối ngoại với các
nước có chung đường biên giới hoặc có các hoạt động đối ngoại khác phục vụ mục
đích chính trị của Tòa án nhân dân.
|
10đ
|
|
|
|
|
|
|
C/ ĐIỂM TRỪ
Nội
dung trừ điểm thi đua
|
Điểm
trừ
|
Tổng
điểm trừ
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Tổ chức phong trào thi đua nặng về
hình thức, nội dung thi đua không cụ thể hóa với thực tiễn đơn vị.
|
-20đ
|
|
2
|
Có Thẩm phán đủ tiêu chuẩn dự thi
Thẩm phán giỏi, đơn vị không động viên, sắp xếp, cử tham gia thi tuyển danh
hiệu “Thẩm phán giỏi”.
|
-10đ
|
|
3
|
Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua
không khách quan, chính xác với các tiêu chí bảng chấm điểm thi đua đề ra.
|
-40đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
|
|
|
1
|
Chậm thụ lý, giải quyết vụ án khi điều
kiện thụ lý đầy đủ theo quy định pháp luật.
|
-10đ/vụ,
việc
|
|
2
|
Tạm đình chỉ giải quyết vụ án không
có căn cứ bị Tòa án cấp trên hủy quyết định; lý do tạm đình chỉ vụ án không
còn nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định pháp
luật.
|
-10đ/vụ,
việc
|
|
3
|
Bản án, quyết định tuyên không rõ
ràng dẫn đến không thi hành án được, cơ quan có thẩm quyền kiến nghị xem xét
lại theo trình tự giám đốc thẩm.
|
-20đ/bản
án, QĐ
|
|
4
|
Trong tổ chức xét xử, giải quyết vụ
án không tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật để xảy ra sai sót bị tố
cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (tính
các vụ, việc có căn cứ vi phạm).
|
-30đ
|
|
III. Công tác khác
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức có căn cứ vi phạm
kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời.
|
-20đ
|
|
2
|
Có cán bộ, công chức vi phạm các
quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải
trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân (tính
các vụ, việc có căn cứ vi phạm).
|
-30đ
|
|
D/ ĐIỂM LIỆT
Không xét thi đua đối với tập thể vi
phạm một trong các trường hợp dưới đây
1
|
Không đăng ký thi đua, không có báo
cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm che dấu khuyết điểm.
|
2
|
Trong xét xử có bản án, quyết định
kết án oan người không phạm tội.
|
3
|
Xét xử các vụ án hình sự dưới 85%;
dân sự, HNGĐ, KDTM, LĐ dưới 80%; hành chính dưới 75%.
|
4
|
Bản án, quyết định bị hủy trên
1,16% hoặc bị sửa trên 4,20%
|
5
|
Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời
hạn vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử.
|
6
|
Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ
luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem
xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Cách chấm, tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ
theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt
công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác
chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt số điểm chuẩn như quy định cho mỗi
mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo
quy định thì được cộng điểm.
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt
được trong năm công tác = Điểm chuẩn đạt được + Điểm thưởng - Điểm trừ.
- Các chỉ tiêu không hoàn thành theo
tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục tính bằng 0 điểm;
- Trong cùng một tiểu mục có nhiều nội
dung, có nội dung thuộc thẩm quyền thực hiện, có nội dung không thuộc thẩm quyền
thực hiện, thì chỉ chấm nội dung phải thực hiện và điểm chuẩn giữ nguyên.
- Tỷ lệ án hủy, sửa chỉ tính các bản
án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên nhân chủ quan. 02 bản án, quyết định bị hủy
một phần tính thành 01 bản án, quyết định bị hủy.
- Phần Điểm thưởng: thực hiện được nội
dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó;
- Phần điểm trừ: vi phạm vào chỉ tiêu
thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó;
- Việc chấm điểm phải thực hiện
nghiêm túc, thực chất đúng với kết quả hoàn thành nhiệm vụ của năm công tác.
Cụ thể, cách chấm điểm như sau:
Ví dụ 1: Tại phần 1 Mục I về công tác
thi đua, khen thưởng quy định tiêu chí “Tổ chức quán triệt và triển khai thực
hiện đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng”
điểm chuẩn = 5 điểm. Khi chấm điểm nội dung này nếu đơn vị tổ chức quán triệt đầy
đủ, kịp thời 100% các văn bản theo như quy định thì chấm điểm = 5đ, nếu có từ
01 văn bản không được quán triệt thì coi là không hoàn thành chỉ tiêu này và chấm
điểm phần này là 0 điểm. Ví dụ 2: Tại tiểu mục 1 Mục II về công tác chuyên môn
nghiệp vụ quy định tiêu chí “Xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định,
đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên” điểm chuẩn = 100 điểm. Khi chấm điểm nội dung này
nếu đơn vị xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ
95% trở lên thì chấm điểm nội dung này = 100 điểm, trong trường hợp đơn vị
không hoàn thành chỉ tiêu thi đua, xét xử các vụ án hình sự dưới 95% thì chấm điểm
là 0 điểm.
2. Về xếp Hạng thi đua.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của
các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định điểm thi đua của các đoàn kiểm tra chéo
trong các đơn vị Tòa án và kiểm tra của các cụm thi đua để quyết định xếp hạng;
Cụm trưởng các cụm thi đua xếp hạng các đơn vị thuộc cụm thi đua.
Hạng thi đua được xếp như sau: Hạng
A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng
D (yếu). Cụ thể như sau (xem lại cho kỹ)
- Hạng A (hoàn thành xuất sắc
chỉ tiêu thi đua): Các đơn vị đạt từ 1000 điểm (Trong đó công tác chuyên
môn, nghiệp vụ phải vượt các chỉ tiêu thi đua quy định tại bảng điểm).
- Hạng B: Các đơn vị đạt từ
950 điểm đến dưới 1000 điểm; (Trong đó công tác chuyên môn, nghiệp
vụ phải đạt theo chỉ tiêu quy định tại bảng điểm).
- Hạng C: Các đơn vị đạt từ
900 đến dưới 950 điểm
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới
900 điểm
Trong trường hợp đủ điểm xếp loại A
hoặc B nhưng công tác chuyên môn, nghiệp vụ không đạt được theo chỉ tiêu thi
đua, thì bị xếp hạng thấp hơn một bậc.
3. Về áp dụng điểm để xét thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm, xếp hạng
thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề
nghị tặng danh hiệu thi đua, theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa
vào diện bình xét, suy tôn, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi
đua Tòa án nhân dân: Được lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu, hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ, đủ điều kiện xếp hạng A.
- Tập thể Lao động xuất sắc, Tập thể
Lao động tiên tiến: Được lựa chọn trong số các đơn vị đủ điều kiện xếp hạng B trở
lên.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp
điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng nhưng
không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực hiện
- Sau khi kết thúc năm công tác, các
đơn vị Tòa án cấp cao có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm, lấy kết quả công
tác và các mặt hoạt động từ 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
- Cụm trưởng cụm thi đua có trách nhiệm
tổ chức tiến hành kiểm tra chéo, đánh giá kết quả thi đua và xếp hạng mức độ
hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị thi đua thuộc cụm thi đua; có quyền thẩm tra kết
quả xếp hạng các đơn vị thuộc diện bình xét danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân
dân và Cờ thi đua của chính phủ. Kết quả xếp hạng các đơn vị thuộc Cụm thi đua
gửi về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) chậm nhất
là ngày 15/11 hàng năm để theo dõi.
- Căn cứ vào kết quả xếp hạng của các
đơn vị Tòa án, Cụm thi đua có trách nhiệm tổ chức tổng kết phong trào thi đua
và bình xét khen thưởng suy tôn các danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ
thi đua của chính phủ theo quy định./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ-TANDTC
ngày 10/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
PHẦN I. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A/ ĐIỂM CHUẨN
(Áp dụng chung với Tòa án nhân dân
cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện)
STT
|
Nội
dung chấm điểm thi đua
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt được
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
150đ
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt và triển khai thực
hiện đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen
thưởng.
|
5đ
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức phong
trào thi đua cụ thể gắn với Chỉ thị số 05-CT/TW ngày
15/5/2016 của Bộ Chính trị; tổ chức phát động, đăng ký thi đua, giao ước thi
đua kịp thời, đúng quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ các phong
trào thi đua do Tòa án nhân dân tối cao phát động.
|
20đ
|
|
4
|
Tổ chức phát động và thực hiện được
các phong trào thi đua theo chuyên đề phù hợp với thực tiễn đơn vị, gắn với
phong trào thi đua của Tòa án nhân dân tối cao phát động.
|
20đ
|
|
5
|
Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm
tra; tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng các quy định
của pháp luật và nội dung hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao
|
10đ
|
|
6
|
Thực hiện việc bình xét thành tích
thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng kịp thời, chính xác, khách
quan, đúng tỷ lệ và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến:
- Có kế hoạch và xây dựng được các
tập thể điển hình tiên tiến.
- Có kế hoạch và xây dựng được các
cá nhân điển hình tiên tiến
|
25đ
25đ
|
|
8
|
Công tác tuyên truyền, truyền thống:
|
|
|
|
- Có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên
các phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về
phong trào thi đua, các mặt hoạt động, những tấm gương người tốt, việc tốt của
đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Xây dựng phòng truyền thống lưu giữ,
trưng bày thường xuyên các hiện vật tuyên truyền về quá trình xây dựng, phát
triển của đơn vị qua các thời kỳ.
|
10đ
|
|
9
|
Tham gia và tổ chức thực hiện tốt
các phong trào thi đua tại địa phương phát động.
|
10đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
|
650đ
|
|
1
|
Công tác giải quyết, xét xử
các loại vụ án:
|
|
|
|
- Xét xử các vụ án hình sự trong thời
hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên.
|
100đ
|
|
|
- Giải quyết các vụ, việc dân sự,
hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động trong thời hạn luật
định, đạt chỉ tiêu từ 90% trở lên (tính tỷ lệ chung).
|
130đ
|
|
|
- Xét xử các vụ án hành chính trong
thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 85% trở lên.
|
100đ
|
|
|
- Xem xét, quyết định áp dụng các
biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân trong thời hạn luật định, đạt
chỉ tiêu từ 95% trở lên.
|
70đ
|
|
2
|
Chất lượng giải quyết, xét xử
các loại vụ án.
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy
không vượt quá 1,16%.
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa
không vượt quá 4,20%.
- Không có các vụ, việc để quá thời
hạn giải quyết theo quy định.
- 100% hồ sơ hình sự trả để điều
tra bổ sung đúng quy định pháp luật.
|
35đ
35đ
35đ
25đ
|
|
3
|
Công tác phối hợp thi hành án
hình sự; miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà
nước (đạt tỷ lệ 100%) và các nội dung khác
|
|
|
|
- Ra quyết định thi hành án hình sự
hoặc ủy thác thi hành án hình sự.
|
20đ
|
|
|
- Xét hoãn, tạm đình chỉ thi hành hình
phạt tù; miễn, giảm mức hình phạt; giảm thời hạn chấp hành hình phạt; rút ngắn
thời gian thử thách của án treo, xóa án tích đúng quy định của pháp luật.
|
20đ
|
|
|
- Xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án
đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước bảo đảm đúng pháp luật.
|
20đ
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc, đúng thời hạn
việc thu thập chứng cứ, tài liệu theo các yêu cầu ủy thác.
|
20đ
|
|
4
|
Công tác kiểm tra nghiệp vụ (TAND cấp huyện không chấm điểm mục này)
|
|
|
|
- Kiểm tra công tác giải quyết, xét
xử đối với 100% Tòa án nhân dân cấp huyện.
|
20đ
|
|
|
- Kiểm tra bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật đạt chỉ tiêu từ 80% trở lên.
|
20đ
|
|
III. Công tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; quy định phòng chống tham nhũng
và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị.
|
|
|
|
- Quán triệt và thực hiện đúng, đầy
đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước trong đơn vị.
|
5đ
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc
chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham
nhũng.
|
10đ
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc
quy chế dân chủ ở cơ quan và quy định về văn hóa nơi công sở.
|
5đ
|
|
|
- Phối hợp thực hiện tốt các nhiệm
vụ chính trị tại địa phương.
|
10đ
|
|
2
|
Công tác tổ chức, cán bộ:
|
|
|
|
- Thực hiện tốt công tác tuyển dụng,
kiện toàn tổ chức, quy hoạch, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán
bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền.
|
10đ
|
|
|
- Sử dụng có hiệu quả biên chế được
giao và thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức,
người lao động.
|
5đ
|
|
|
- Xây dựng tập thể đoàn kết, tổ chức
đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có cá nhân vi phạm bị xử lý kỷ
luật đảng và chính quyền.
|
20đ
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử
của cán bộ, công chức Tòa án nhân dân.
|
10đ
|
|
3
|
Công tác Hội thẩm Tòa án nhân
dân:
|
|
|
|
- Công tác phối hợp giữa các Tòa án
với Đoàn Hội thẩm trong quản lý, phân công nhiệm vụ đối với Hội thẩm để hoàn
thành tốt nhiệm vụ theo quy định
|
5đ
|
|
|
- Tổ chức các lớp tập huấn Hội thẩm
Tòa án nhân dân theo đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao (Tòa án nhân
dân cấp huyện không chấm điểm phần này).
|
10đ
|
|
4
|
Công tác giải quyết đơn khiếu
nại, tố cáo:
|
|
|
|
- Thực hiện tốt việc tiếp công dân
(Có phòng tiếp công dân, phân công cán bộ tiếp công dân và có sổ sách theo
dõi đúng quy định pháp luật).
|
5đ
|
|
|
- Xử lý 100% đơn khiếu nại, tố cáo
kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
5
|
Thực hiện cải cách hành chính
- tư pháp:
|
|
|
|
- Ban hành và thực hiện nghiêm túc
quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
|
5đ
|
|
|
- Công khai minh bạch các hoạt động
của đơn vị; thông báo đầy đủ mẫu văn bản tố tụng theo quy định.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện chuyển, giao đầy đủ các
văn bản tố tụng đến công dân, cơ quan, tổ chức theo quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện tốt các ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
|
10đ
|
|
6
|
Công tác quản lý tài chính và
công sản:
|
|
|
|
- Chấp hành nghiêm túc việc quản lý
tài sản, cơ sở vật chất của đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện quản lý, sử dụng, quyết
toán kinh phí, đầu tư xây dựng cơ bản đúng quy định.
|
10đ
|
|
7
|
Công tác báo cáo, thống kê, tổng
hợp:
Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo định
kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định.
|
10đ
|
|
8
|
Công tác xây dựng văn bản hướng
dẫn, văn bản quy phạm pháp luật:
Tổ chức triển khai đóng góp vào
100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân
dân tối cao khi có yêu cầu.
|
5đ
|
|
9
|
Hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể thao:
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các hội diễn văn
nghệ do Tòa án cấp tỉnh, Cụm thi đua và TANDTC tổ chức.
|
10đ
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các giải thể thao
do Tòa án cấp tỉnh, Cụm thi đua và TANDTC tổ chức
|
10đ
|
|
10
|
Hoạt động từ thiện, xã hội:
|
|
|
|
- Tham gia đóng góp đầy đủ các hoạt
động từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân và địa phương phát động.
|
5đ
|
|
|
- Tham gia các phong trào đền ơn đáp
nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, “Phong trào xây dựng nông thôn
mới”.
|
5đ
|
|
B/ ĐIỂM THƯỞNG
Nội
dung được cộng điểm thưởng
|
Điểm
thưởng
|
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Tổ chức được phong trào thi đua điển
hình đạt hiệu quả cao được nhân rộng trong các Tòa án nhân dân, do Cụm thi
đua đánh giá lựa chọn (thông qua công tác kiểm tra).
|
10đ
|
|
2
|
Có Thẩm phán đạt một trong các danh
hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”.
|
5đ
|
|
3
|
Tổ chức thành công, có chất lượng
các giải thể thao, văn nghệ, thi Thẩm phán giỏi... khi được Tòa án nhân dân tối
cao, Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tỉnh lựa chọn đăng cai.
|
10đ
|
|
4
|
Tập thể hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu
thi đua tại địa phương và được khen thưởng các hình thức (lấy thành tích năm
trước):
|
|
|
|
- Cờ thi đua
|
15đ
|
|
|
- Bằng khen
|
10đ
|
|
|
- Giấy khen
|
5đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
|
|
|
1
|
Xét xử các vụ án hình sự:
- Xét xử trong thời hạn luật định,
vượt chỉ tiêu trên 95%.
|
5đ/1%
vượt
|
|
2
|
Giải quyết, xét xử các vụ án
dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động:
|
|
|
|
- Giải quyết, xét xử trong thời hạn
luật định, vượt chỉ tiêu trên 90% (tính tỷ lệ chung).
|
5đ/1%
vượt
|
|
|
- Hòa giải thành, công nhận sự thỏa
thuận của các đương sự đạt tỷ lệ trên 40% trở lên.
|
20đ
|
|
3
|
Giải quyết, xét xử các vụ án
hành chính:
- Xét xử trong thời hạn luật định,
vượt chỉ tiêu trên 85%;
|
5đ/1%
vượt
|
|
|
- Đối thoại thành công từ trên 20%
|
15đ
|
|
|
- Đơn vị giải quyết trên 100 vụ
|
10đ
|
|
4
|
Xem xét, quyết định áp dụng các
biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân:
|
|
|
|
- Giải quyết trong thời hạn luật định,
vượt chỉ tiêu trên 95%
|
3đ/1%
vượt
|
|
|
- Đơn vị giải quyết từ 100 hồ sơ đến
200 hồ sơ.
|
10đ
|
|
|
- Đơn vị giải quyết trên 200 hồ sơ
|
15đ
|
|
5
|
Chất lượng giải quyết, xét xử
các loại vụ án:
- Không có bản án, quyết định bị hủy.
- Không có bản án, quyết định bị sửa.
|
30đ
30đ
|
|
6
|
Công tác kiểm tra nghiệp vụ:
|
|
|
|
- Kiểm tra trên 85% bản án, quyết định
có hiệu lực pháp luật.
|
1đ/1%
vượt
|
|
|
- Có kiến nghị, đề nghị xem xét lại
bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
|
5đ/vụ,
việc
|
|
Một số nội dung liên quan đến
giải quyết, xét xử:
|
|
|
- Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân
của Thẩm phán cao hơn định mức (quy định của Tòa án nhân dân tối cao là 48 vụ,
việc/Thẩm phán/năm).
|
5đ/10%
|
|
- Tổ chức các phiên tòa lưu động
(tính tất cả các loại án).
|
2đ/1ph
tòa
|
|
III. Công tác khác
|
|
|
1
|
Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện,
mẫu mực, trong sạch liêm chính (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường
công sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định... do Chánh án cấp tỉnh đánh
giá cấp huyện thuộc quyền quản lý, Cụm trưởng thi đua đánh giá cấp tỉnh thuộc
cụm).
|
10đ
|
|
2
|
- Có đề tài, sáng kiến, giải
pháp... ứng dụng có hiệu quả vào các lĩnh vực công tác Tòa án góp phần quan
trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
|
10đ/1
đề tài, sáng kiến..
|
|
|
- Tổ chức các cuộc thi về chuyên
môn nghiệp vụ nhằm khuyến khích động viên cán bộ, công chức ra sức học tập
nâng cao trình độ.
|
5đ/cuộc
|
|
3
|
Có trang tin điện tử hoạt động hiệu
quả hoặc có sản phẩm trong ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý,
chuyên môn nghiệp vụ.
|
5đ/1
sản phẩm
|
|
4
|
Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể
thao:
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch
sử, truyền thống TAND hoặc hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ.
- Có tiết mục đoạt giải tại các cuộc
thi văn hóa, văn nghệ hoặc môn thể thao đoạt giải tại các hội thao do TAND tối
cao, Cụm thi đua, TAND cấp tỉnh hoặc do các đoàn thể địa phương tổ chức.
|
5đ/cuộc
(Nhất
5đ, Nhì 4đ, Ba 3đ, K. khích 2đ, Giải phụ 1đ)
|
|
5
|
Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam
anh hùng; xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương vv..
|
10đ
|
|
6
|
Có các hoạt động đối ngoại với các
nước có chung đường biên giới hoặc có các hoạt động đối ngoại khác phục vụ mục
đích chính trị của Tòa án nhân dân và của địa phương.
|
10đ
|
|
C/ ĐIỂM TRỪ
Nội
dung trừ điểm thi đua
|
Điểm
trừ
|
Tổng
điểm trừ
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Tổ chức phong trào thi đua nặng về
hình thức, nội dung thi đua không cụ thể hóa với thực tiễn đơn vị.
|
-20đ
|
|
2
|
Có Thẩm phán đủ tiêu chuẩn dự thi
Thẩm phán giỏi, đơn vị không động viên, sắp xếp, cử tham gia thi tuyển danh
hiệu “Thẩm phán giỏi”.
|
-10đ
|
|
3
|
Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua
không khách quan, chính xác với các tiêu chí bảng chấm điểm thi đua đề ra.
|
-40đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp
vụ
|
|
|
1
|
Chậm thụ lý, giải quyết vụ án khi điều
kiện thụ lý đầy đủ theo quy định pháp luật.
|
-10đ/
vụ,việc
|
|
2
|
Tạm đình chỉ giải quyết vụ án không
có căn cứ bị Tòa án cấp trên hủy quyết định; lý do tạm đình chỉ vụ án không
còn nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định pháp
luật.
|
-10đ/
vụ, việc
|
|
3
|
Bản án, quyết định tuyên không rõ ràng
dẫn đến không thi hành án được, cơ quan có thẩm quyền kiến nghị xem xét lại
theo trình tự giám đốc thẩm.
|
-20đ/bản
án, QĐ
|
|
4
|
Trong tổ chức xét xử, giải quyết vụ
án không tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật để xảy ra sai sót bị tố
cáo, khiếu nại hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (tính
các vụ, việc có căn cứ vi phạm).
|
-30đ
|
|
III. Công tác khác
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức có căn cứ vi phạm
kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời.
|
-20đ
|
|
2
|
Có cán bộ, công chức vi phạm các
quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải
trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân (tính
các vụ, việc có căn cứ vi phạm).
|
-30đ
|
|
D/ ĐIỂM LIỆT
Không xét thi đua đối với tập thể vi
phạm một trong các trường hợp dưới đây
1
|
Không đăng ký thi đua, không có báo
cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm che dấu khuyết điểm.
|
2
|
Trong xét xử có bản án, quyết định kết
án oan người không phạm tội.
|
3
|
Xét xử các vụ án hình sự dưới 85%;
dân sự, HNGĐ, KDTM, LĐ dưới 80%; hành chính dưới 75%.
|
4
|
Bản án, quyết định bị hủy trên
1,16% hoặc bị sửa trên 4,20%
|
5
|
Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời
hạn vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử.
|
6
|
Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ
luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem
xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Cách chấm, tính điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ
theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt
công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác
chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác thì đạt số điểm chuẩn như quy định cho mỗi
mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo
quy định thì được cộng điểm.
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt
được trong năm công tác = Điểm chuẩn đạt được + Điểm thưởng - Điểm trừ.
- Các chỉ tiêu không hoàn thành theo
tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục tính bằng 0 điểm;
- Trong cùng một tiểu mục có nhiều nội
dung, có nội dung thuộc thẩm quyền thực hiện, có nội dung không thuộc thẩm quyền
thực hiện, thì chỉ chấm nội dung phải thực hiện và điểm chuẩn giữ nguyên.
- Tỷ lệ án hủy, sửa chỉ tính các bản
án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên nhân chủ quan. 02 bản án, quyết định bị hủy
một phần tính thành 01 bản án, quyết định bị hủy.
- Phần Điểm thưởng: thực hiện được nội
dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó;
- Phần điểm trừ: vi phạm vào chỉ tiêu
thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó;
- Việc chấm điểm phải thực hiện
nghiêm túc, thực chất đúng với kết quả hoàn thành nhiệm vụ của năm công tác.
Cụ thể, cách chấm điểm như sau:
Ví dụ 1: Tại phần 1 Mục I về công tác
thi đua, khen thưởng quy định tiêu chí “Tổ chức quán triệt và triển khai thực
hiện đầy đủ, kịp thời các nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng”
điểm chuẩn = 5 điểm. Khi chấm điểm nội dung này nếu đơn vị tổ chức quán triệt đầy
đủ, kịp thời 100% các văn bản theo như quy định thì chấm điểm = 5đ, nếu có từ
01 văn bản không được quán triệt thì coi là không hoàn thành chỉ tiêu này và chấm
điểm phần này là 0 điểm. Ví dụ 2: Tại tiểu mục 1 Mục II về công tác chuyên môn
nghiệp vụ quy định tiêu chí “Xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định,
đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên” điểm chuẩn = 100 điểm. Khi chấm điểm nội dung này
nếu đơn vị xét xử các vụ án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ
95% trở lên thì chấm điểm nội dung này = 100 điểm, trong trường hợp đơn vị
không hoàn thành chỉ tiêu thi đua, xét xử các vụ án hình sự dưới 95% thì chấm điểm
là 0 điểm.
2. Về xếp Hạng thi đua.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của
các đơn vị; kết quả rà soát, thẩm định điểm thi đua của các đoàn kiểm tra chéo
trong các đơn vị Tòa án và kiểm tra của các cụm thi đua để quyết định xếp hạng
(Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh xếp hạng các đơn vị thuộc quyền quản lý; Cụm trưởng
các cụm thi đua xếp hạng các Tòa án nhân dân tỉnh thuộc cụm thi đua).
Hạng thi đua được xếp như sau: Hạng
A (xuất sắc), Hạng B (khá), Hạng C (trung bình) và Hạng
D (yếu). Cụ thể như sau:
- Hạng
A (hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu thi đua): Các đơn vị đạt từ 1000
điểm trở lên đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh; từ 950 điểm trở lên đối với
cấp huyện. (Trong đó công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải vượt các chỉ tiêu
thi đua quy định tại bảng điểm).
- Hạng B: Các đơn vị đạt từ 950
điểm đến dưới 1000 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh; từ 900
đến dưới 950 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Trong đó công
tác chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt theo chỉ tiêu quy định tại bảng điểm).
- Hạng C:
Các đơn vị đạt từ 900 đến dưới 950 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp
tỉnh; từ 850 đến dưới 900 điểm đối với Tòa án nhân dân cấp huyện.
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 900
điểm đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh; dưới 850 điểm đối với Tòa án nhân
dân cấp huyện.
Trong trường hợp đủ điểm xếp loại A
hoặc B nhưng công tác chuyên môn, nghiệp vụ không đạt được theo chỉ tiêu thi
đua, thì bị xếp hạng thấp hơn một bậc.
3. Về áp dụng điểm để xét thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm, xếp hạng
thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề
nghị tặng danh hiệu thi đua, theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa
vào diện bình xét, suy tôn, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi
đua Tòa án nhân dân: Được lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu, hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ, đủ điều kiện xếp hạng A.
- Tập thể Lao động xuất sắc, Tập thể
Lao động tiên tiến: Được lựa chọn trong số các đơn vị đủ điều kiện xếp hạng B
trở lên.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp
điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng nhưng
không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực hiện
- Sau khi kết thúc năm công tác, các
đơn vị Tòa án nhân dân có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm, lấy kết quả công
tác và các mặt hoạt động từ 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm tổ chức tiến hành kiểm tra chéo, đánh giá kết quả chấm điểm
thi đua và quyết định xếp hạng mức độ hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý.
Cụm trưởng cụm thi đua có trách nhiệm
tổ chức tiến hành kiểm tra chéo, đánh giá kết quả thi đua và xếp hạng mức độ
hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị thi đua thuộc cụm thi đua; có quyền thẩm tra kết
quả xếp hạng các đơn vị cấp huyện thuộc diện bình xét danh hiệu Cờ thi đua Tòa
án nhân dân và Cờ thi đua của chính phủ. Kết quả xếp hạng các đơn vị thuộc Cụm
thi đua gửi về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) chậm
nhất là ngày 15/11 hàng năm để theo dõi.
- Căn cứ vào kết quả xếp hạng của các
đơn vị Tòa án, Cụm thi đua có trách nhiệm tổ chức tổng kết phong trào thi đua
và bình xét khen thưởng suy tôn các danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ
thi đua của chính phủ theo quy định./.
1 Chỉ tiêu nhiệm vụ đột xuất do Lãnh đạo TAND
tối cao trực tiếp giao cho đơn vị ngoài chỉ tiêu nhiệm vụ theo kế hoạch được
giao trong năm;
Quyết định 83/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2016 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 83/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 10/10/2016 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân
4.109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|