ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/2015/QĐ-UBND
|
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 23
tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
2619/TTr-STC ngày 11 tháng 9 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 1399/BC-STP ngày
12 tháng 8 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tài chính theo đúng địa chỉ tiếp nhận để thuận tiện trong việc kiểm tra, tiếp
nhận hoặc không tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai thực hiện có
hiệu quả các thủ tục hành chính tại Quyết định này; Quy chế thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận).
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại
Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung 02 thủ tục hành chính vào quy
định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính (ban
hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh).
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ
TÀI CHÍNH TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Thủ tục hành chính giải
quyết theo cơ chế một cửa liên thông: thủ tục thẩm tra phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
1. Trình tự thực hiện:
2. Cách thức thực hiện:
a) Đối với dự án nhóm B:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu
thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và
hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư: 02 ngày làm việc.
- Phòng Đầu tư thực hiện việc thẩm tra hồ sơ quyết toán,
tham mưu lãnh đạo Sở ký duyệt thông báo kết quả thẩm tra và trình lãnh đạo Sở
dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 130 ngày (kể cả thứ Bảy,
Chủ nhật, các ngày lễ, Tết theo chế độ).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm tra, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc;
b) Đối với dự án nhóm C:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu
thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và
hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư: 01 ngày làm việc.
- Phòng Đầu tư thực hiện việc thẩm tra hồ sơ quyết toán,
tham mưu lãnh đạo Sở ký duyệt thông báo kết quả thẩm tra và trình lãnh đạo Sở
dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 100 ngày (kể cả thứ Bảy,
Chủ nhật, các ngày lễ, Tết theo chế độ).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm tra, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc;
c) Đối với dự án lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu
thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và
hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư: 01 ngày làm việc.
- Phòng Đầu tư thực hiện việc thẩm tra hồ sơ quyết toán,
tham mưu lãnh đạo Sở ký duyệt thông báo kết quả thẩm tra và trình lãnh đạo Sở
dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 70 ngày (kể cả thứ Bảy,
Chủ nhật, các ngày lễ, Tết theo chế độ).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm tra, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: 01 ngày làm việc.
3. Hồ sơ:
a) Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành
hoặc bị ngừng vĩnh viễn: 01 bộ, gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chủ
đầu tư (02 bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (02 bộ bản chính hoặc
bản sao có chứng thực): thực hiện theo các biểu mẫu sau:
+ Đối với dự án hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện
vĩnh viễn, gồm các biểu theo mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA kèm
theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC.
+ Đối với hạng mục công trình hoàn thành, gồm các biểu theo
mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06/QTDA kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC.
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) theo
mẫu số 02/QTDA kèm theo
Thông tư số 19/2011/TT-BTC, gồm một số văn bản pháp lý chung của dự án chủ yếu
như sau:
+ Quyết định kế hoạch vốn bố trí các năm.
+ Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu tính khả thi (nếu
có), quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.
+ Báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế, tổng dự toán dự án hoặc
quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình của cấp có
thẩm quyền.
+ Báo cáo kết quả thẩm định, thẩm tra bản vẽ thiết kế và dự
toán công trình.
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu của cấp có thẩm
quyền.
+ Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu của cấp có thẩm
quyền hoặc quyết định chỉ định thầu kèm theo dự toán trúng thầu.
+ Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp
đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Tài liệu quản lý chất lượng công trình (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu),
gồm:
+ Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình.
+ Các biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công công trình.
+ Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
+ Các biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị (nếu có).
+ Giấy chứng nhận chất lượng công trình (nếu có).
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
- Toàn bộ các bảng quyết toán khối lượng A-B (bản chính).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu
có, bản chính hoặc bản sao có chứng thực); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo
kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất,
không thống nhất, kiến nghị (nếu có, 02 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng
thực).
- Kết luận thanh tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có), biên bản
kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà
nước kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (nếu
có, 02 bộ bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Đối với dự án có chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, di
chuyển dân cư, tái định cư cung cấp các tài liệu sau:
+ Bảng tổng hợp kinh phí đề nghị quyết toán của chủ đầu tư
(bản chính).
+ Quyết định phê duyệt chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ tái định cư của cấp có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Bảng kê danh sách đối tượng được đền bù có ký nhận của
người nhận tiền và có xác nhận của chính quyền địa phương (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có
văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công
tác thẩm tra quyết toán: hồ sơ hoàn công nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự
toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan;
b) Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát
triển: 01 bộ, gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chủ
đầu tư (02 bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Báo cáo quyết toán (02 bộ bản chính hoặc bản sao có
chứng thực), gồm các biểu theo mẫu số: 07, 08, 09/QTDA kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTC.
- Các văn bản pháp lý có liên quan của dự án (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp
đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu (nếu có) (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Dự toán được duyệt, hoá đơn, chứng từ thực hiện (nếu có) …
(bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có
văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công
tác thẩm tra quyết toán.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: không quá 05 tháng, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: không quá 04 tháng, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: không quá 03
tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tất cả các dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh sử dụng nguồn vốn Nhà nước thuộc tỉnh, bao gồm: vốn Nhà nước, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển, sau khi hoàn thành hoặc bị
ngừng thực hiện vĩnh viễn.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
chính;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê
duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
9. Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
10 tháng 02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm
2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
Nhà nước;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định Quy trình
thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước.
II. Thủ tục hành chính giải quyết
theo cơ chế một cửa: thủ tục
giải quyết khiếu nại.
1. Trình tự thực hiện:
2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu
thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên
nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Thanh tra Sở: 01 ngày;
- Thanh tra Sở thực hiện nghiệp vụ và trình Giám đốc Sở xem
xét, quyết định giải quyết khiếu nại: 28 ngày, trường hợp phức tạp là 43 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
3. Hồ sơ:
- Đơn khiếu nại có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
các văn bản có liên quan (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và
xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) mà tổ chức, cá nhân có căn cứ cho
rằng trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
- Trường hợp khiếu nại được ủy quyền thì việc ủy quyền phải
bằng văn bản và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn nơi
người được ủy quyền cư trú;
- Trường hợp người khiếu nại là người đại diện thì người đại
diện phải có giấy tờ hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn nơi
người đó cư trú;
- Cơ quan thực hiện quyền khiếu nại thông qua người đại diện
là thủ trưởng cơ quan. Thủ trưởng cơ quan có thể ủy quyền cho người đại diện
theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện quyền khiếu nại thông qua người đại diện
là người đứng đầu tổ chức được quy định trong quyết định thành lập tổ chức hoặc
trong điều lệ của tổ chức. Người đúng đầu có thể ủy quyền cho người đại diện
theo quy định của pháp luật;
- Không thụ lý giải quyết khiếu nại đối với các trường hợp:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ
quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành
chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp
trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các
quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo
trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết
định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trong các
lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định.
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại
không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi đầy đủ mà không
có người đại diện hợp pháp.
+ Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người
khiếu nại.
+ Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do
chính đáng.
+ Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
+ Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà
sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại.
+ Việc khiếu nại đã được Toà án thụ lý hoặc đã được giải
quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ
án hành chính của Toà án.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, trường hợp phức
tạp là 45 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải
quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tài chính.
8. Phí, lệ phí: không.
9. Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu
nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính./.