|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 819/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính quốc tịch Sở Tư pháp Đắk Nông
Số hiệu:
|
819/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 819/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30
tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 08 tháng 5
năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 50/TTr-STP ngày 24 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm
yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo
mẫu: TP/QT - 2013- TKXNLNGVN) kèm 02 ảnh 4x6.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà
khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc
có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc
tịch Việt Nam theo huyết thống.
- Giấy tờ có liên quan khác làm căn cứ để tham
khảo gồm:
+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch do các
chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 (bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn Người Việt Nam ở
nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam,
trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam, cá
nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (trong trường
hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện
kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Ủy ban Nhà nước về
người Việt Nam ở nước ngoài, Bộ ngoại giao hoặc Trung tâm hành chính công
tỉnh (nơi người đó cư trú). Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa
Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp.
Bước 2:
+ Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Hành chính công, Sở Tư pháp xem xét các
giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài
liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác
định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy xác nhận là
người gốc Việt Nam (theo mẫu).
+ Trường hợp không có đủ cơ sở để xác định người
yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho
Trung tâm Hành chính công để thông báo cho người có yêu cầu biết (thông báo
bằng văn bản).
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư
pháp, Trung tâm hành chính công trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nếu nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài: Không phải nộp lệ phí.
- Nếu nộp hồ sơ tại Ủy ban Nhà nước về người Việt
Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao hoặc Trung tâm hành chính công tỉnh: 100.000
đồng
- Miễn lệ phí đối với: Người di cư từ Lào được
phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước
quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước
láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh
tế khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an;
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA
ngày 31/01/2013 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
Bổ sung phần Lệ phí (in nghiêng)
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ.
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2010- ĐXNQT);
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL);
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở
Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày
nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt (gồm một
trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của
Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do
cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp).
Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt
Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam, nhưng
không có một trong các giấy tờ nêu trên, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn
trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt của người đó. Kết quả phỏng vấn
phải được lập thành văn bản; người trực tiếp phỏng vấn căn cứ vào tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 78/2009/NĐ-CP (biết tiếng Việt đủ để
hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được
đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam
trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó) để đề xuất
ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường
trú ở Việt Nam (Bản sao Thẻ thường trú);
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam
(gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy
xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc
cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh
được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND
cấp xã nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo
đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).
- Trường hợp con chưa thành niên xin nhập quốc
tịch Việt Nam cùng cha mẹ thì phải nộp Bản sao Giấy khai sinh của người con
chưa thành niên hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường
hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống
cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn
bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
Lưu ý: Những người được miễn một số điều
kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều
kiện được miễn, nhưng phải nộp một số giấy tờ sau để chứng minh điều kiện
được miễn, cụ thể là:
- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam
phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân
Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh
quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy
chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có
lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Người (là người có tài
năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể
thao) phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc,
được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận về việc nhập
quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các
lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ
|
1.Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Khi có nhu cầu nhập quốc tịch Việt Nam, Người
nước ngoài và người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam (cư trú tại tỉnh)
nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm hành chính tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu
Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra
toàn bộ hồ sơ, nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì thông báo ngay để người
xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đã đầy
đủ và hợp lệ thì ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, đồng
thời cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định và phải
được đóng dấu treo của Trung tâm hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp.
Bước 2:
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Công an tỉnh xác minh về
nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp, Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến
Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ
trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét,
kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra
lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông
báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin
thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam
xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch
Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình
đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam
xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch thì trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư
pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch
Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp
thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết
định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Sau khi có Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo, Bộ Tư pháp đăng
tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và trong thời hạn 10 ngày, Bộ
Tư pháp gửi cho người được nhập bản sao Quyết định kèm theo bản trích sao
danh sách những người được nhập quốc tịch, đồng thời gửi 01 bản cho UBND tỉnh
nơi tiếp nhận hồ sơ để theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về
quốc tịch. Đồng thời, thông báo cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký khai sinh
trước đây của người được nhập quốc tịch Việt Nam (nếu đăng ký khai sinh trong
nước) hoặc nơi lưu trữ sổ đăng ký khai sinh của chế độ cũ để ghi chú vào số
đăng ký khai sinh. Nội dung ghi chú bao gồm: Số Quyết định; ngày, tháng, năm
ban hành Quyết định; nội dung Quyết định. Cán bộ ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên
và ngày, tháng, năm thực hiện ghi chú.
2. Thời gian giải quyết:
115 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ
sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).
|
3.000.000 đồng
Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền nam Việt Nam, Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế
khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ;
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/0/2014
của Chính phủ;
Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
Bổ sung phần Lệ phí, thời gian giải quyết hồ sơ,
căn cứ pháp lý (in nghiêng)
|
2
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
1. Thành phần hồ sơ.
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2010-ĐXTLQT);
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL);
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư
trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước
ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính
đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (các giấy tờ chứng minh người xin trở
lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ
sau đây: Bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt
Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch
Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người
đó);
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc
tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch Việt Nam để
nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài; giấy
tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi
hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy từ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam).
- Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt
Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy
tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở
lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha
mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải nộp hồ
sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường
Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp.
Bước 2:
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Công an tỉnh xác minh về
nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp, Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến
Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ
trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét,
kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra
lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện
được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó
để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin trở
lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc
tịch.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình
đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch thì trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tư
pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng
Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình, trình Chủ tịch nước
xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Sau khi có Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt
Nam của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước gửi đăng Công báo, Bộ Tư pháp
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và trong thời hạn 10
ngày, Bộ Tư pháp gửi cho người được trở lại quốc tịch Việt Nam bản sao Quyết
định kèm theo bản trích sao danh sách những người được trở lại quốc tịch và
gửi 01 bản cho UBND tỉnh nơi tiếp nhận hồ sơ để theo dõi, quản lý, thống kê
các việc đã giải quyết về quốc tịch.
Trường hợp người được trở lại quốc tịch Việt Nam
mà trước đó đã ghi chú vào sổ đăng ký khai sinh việc thôi quốc tịch Việt Nam
thì Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
của người được trở lại quốc tịch Việt Nam (nếu đăng ký khai sinh trong nước)
hoặc nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh của chế độ cũ để ghi chú vào sổ đăng ký
khai sinh. Nội dung ghi chú bao gồm: Số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
Quyết định; nội dung Quyết định. Cán bộ ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày,
tháng, năm thực hiện ghi chú.
Trường hợp trước đây đương sự đăng ký khai sinh
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thì sau khi nhận
được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo tiếp cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh
để ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh.
Trường hợp trước đây đương sự đã đăng ký khai
sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì thông báo được gửi cho cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi đã đăng ký khai sinh; nếu sổ đăng ký
khai sinh đã chuyển lưu 01 quyển tại Bộ Ngoại giao thì cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông báo tiếp cho Bộ Ngoại giao để ghi chú
vào sổ đăng ký khai sinh được lưu tại Bộ Ngoại giao
2. Thời gian giải quyết
85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền).
|
2.500.000 đồng
Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền nam Việt Nam, Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người mất quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ;
- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/0/2014
của Chính phủ;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 01/3/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
Bổ sung phần Lệ phí, căn cứ pháp lý (in nghiêng)
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam ở trong nước
|
1. Thành phần hồ sơ
- Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch:
+ Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu
TP/QT-2013-TKXNCQTVN), kèm 02 ảnh 4x6;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương
tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có
mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ
tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc
tịch:
+ Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo
mẫu) kèm 02 ảnh 4x6;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Tờ khai lý lịch và các giấy tờ để phục vụ việc
xác minh về quốc tịch, gồm: Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc
tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ có nội
dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30
tháng 4 năm 1975; Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc
tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện.
Bước 1:
Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm
hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị
xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp.
Bước 2:
- Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc
tịch Việt Nam:
+ Sở Tư pháp kiểm tra, đối chiếu danh sách những
người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam.
+ Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam (theo mẫu).
- Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc
tịch Việt Nam:
+ Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc
tịch Việt Nam, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an tỉnh nơi người yêu
cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến
hành xác minh.
+ Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ
trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm
tra, xác minh;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ
chức liên quan có văn bản trả lời. Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp xem xét và cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) nếu xác định được người yêu
cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra,
xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt
Nam thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Hành chính công tỉnh
để thông báo cho người có yêu cầu biết.
2. Thời gian giải quyết
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ cơ sở
xác định quốc tịch Việt Nam
- 15 ngày làm việc đối với trường hợp không đủ cơ
sở xác định quốc tịch Việt Nam (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ
quan có thẩm quyền).
|
100.000 đồng
Miễn lệ phí đối với: Người di cư từ Lào được
phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước
quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước
láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh
tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an;
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Bổ sung phần Lệ phí
|
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 819/QĐ-UBND ngày 30/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
741
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|