ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 816/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 22 tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN,
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 quy định về quản
lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2013 sửa đổi một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường (Tờ trình số 599/TTr-STNMT-BVMT ngày 25 tháng 3 năm 2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ
chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ
môi trường cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, S3_11/4 (13b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN
MÔN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
816/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số
23/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp
môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây viết tắt là Hội
đồng).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Hội đồng thẩm định dự
án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh do Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường thành lập; các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức
và hoạt động của Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi
trường cấp tỉnh (viết tắt là dự án/nhiệm vụ).
Điều 3. Chức năng của Hội đồng
Hội đồng có chức năng tư vấn giúp Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường trong việc xem xét, đánh giá toàn diện nội dung Đề cương
chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án; kiến nghị cụ thể làm cơ sở để
cơ quan phê duyệt dự án/nhiệm vụ xem xét, quyết định. Hội đồng chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước cơ quan tổ chức việc thẩm định về tính khách quan,
trung thực của các kết luận thẩm định.
Điều 4. Nguyên tắc làm việc của
Hội đồng
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo
luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên của Hội đồng và kết luận theo đa
số.
- Các hoạt động của Hội đồng được tổ chức thực hiện
thông qua cơ quan thường trực thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí,
thành lập.
Chương II
TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG
Điều 5. Thành lập Hội đồng
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều
6. Cơ cấu, thành phần của Hội đồng
1. Hội đồng phải bảo đảm có ít nhất 07 (bảy) thành
viên bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký, 02 Ủy viên phản biện và các Ủy viên;
trường hợp cần thiết có thêm 01 Phó Chủ tịch Hội đồng.
2. Thành phần của Hội đồng thẩm định:
- Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường/Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Ủy viên phản biện: là người có chuyên môn về môi
trường hoặc am hiểu sâu về lĩnh vực chuyên môn của dự án, nhiệm vụ với ít nhất
năm (05) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu
có bằng thạc sỹ, ít nhất một (01) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
- Ủy viên Hội đồng: Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
đại diện của các cơ quan quản lý có liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường của
dự án và các chuyên gia về lĩnh vực môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn của dự án, nhiệm vụ với ít nhất 03 năm kinh nghiệm
nếu có bằng đại học, ít nhất 02 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, hoặc có bằng
tiến sỹ;
- Ủy viên thư ký: phải là công chức/nhân viên của
cơ quan thường trực thẩm định.
- Số lượng thành viên trong Hội đồng do cơ quan ra
quyết định thành lập quy định.
- Các thành viên trong Hội đồng không được tham gia
thực hiện dự án/nhiệm vụ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn
của Ủy viên Hội đồng
1. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng:
a) Nghiên cứu Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí
của dự án/nhiệm vụ và các hồ sơ, tài liệu
có liên quan do cơ quan thường trực thẩm định cung cấp.
b) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng thẩm định,
các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức trong quá trình thẩm định Đề
cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ theo sự bố trí của cơ
quan thường trực thẩm định.
c) Viết ý kiến nhận xét nội dung Đề cương chi tiết
và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này (trừ
ủy viên phản biện có mẫu riêng) để trình bày tại phiên họp chính thức của Hội đồng.
d) Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp Hội đồng một
cách khoa học, trung thực, khách quan. Viết phiếu thẩm định tại phiên họp chính
thức của Hội đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
kèm theo Quy chế này.
đ) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định
của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan thường trực
thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
e) Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức việc thẩm
định và trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá của mình đối với Đề
cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của dự
án/nhiệm vụ.
2. Quyền hạn của các thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị cơ quan thường trực thẩm định cung cấp đầy
đủ các tài liệu, số liệu liên quan đến hồ sơ dự án/nhiệm vụ đề nghị thẩm định để
nghiên cứu, đánh giá.
b) Đề xuất với cơ quan thường trực thẩm định tổ chức
các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp
công việc thẩm định.
c) Được tham dự các cuộc họp của hội đồng thẩm định;
tham gia các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực
tiếp công việc thẩm định theo bố trí của cơ quan thường trực thẩm định.
d) Đối thoại trực tiếp với Đơn vị chủ trì dự án/nhiệm vụ và tư vấn lập Đề cương chi tiết
và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ tại phiên họp của hội đồng thẩm định; được
bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với
kết luận của hội đồng thẩm định.
đ) Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện
hành khi thực hiện nhiệm vụ: viết bản nhận xét quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này; tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định, các hội nghị, hội thảo
chuyên đề và các hoạt động, công việc khác được giao trong quá trình thẩm định;
được thanh toán các khoản chi phí đi lại, ăn, ở và các chi phí khác theo quy định
của pháp luật khi tham gia các hoạt động của hội đồng thẩm định.
Điều
8. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 7
của Quy chế này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Điều hành các cuộc họp của Hội đồng.
2. Xử lý các ý kiến trao đổi, thảo luận tại các cuộc
họp của Hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của Hội đồng.
3. Ký biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm trước
cơ quan tổ chức thẩm định và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong các
cuộc họp của Hội đồng.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn
của Phó Chủ tịch Hội đồng
Thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng
tại phiên họp Hội đồng trong trường hợp
Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy
viên phản biện
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 7
của Quy chế này, Ủy viên phản biện còn có những trách nhiệm và quyền hạn sau
đây:
1. Nghiên cứu kỹ hồ sơ, tài liệu được cung cấp, viết
nhận xét sâu về lĩnh vực môi trường và lĩnh vực có liên quan đến nội dung của Đề
cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 kèm theo Quy chế này và gửi đến Thường
trực Hội đồng trước phiên họp chính thức của Hội đồng ít nhất 01 (một) ngày làm
việc để xử lý.
2. Trình bày bản nhận xét phản biện của mình trong
phiên họp chính thức của Hội đồng.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền
hạn của Ủy viên Thư ký
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 7
của Quy chế này, Ủy viên Thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Cung cấp mẫu bản nhận xét và phiếu thẩm định cho
các thành viên Hội đồng.
2. Báo cáo Chủ tịch Hội đồng về những tồn tại chính
của hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng.
3. Đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng thẩm
định không tham gia phiên họp chính thức của Hội đồng.
4. Ghi và ký biên bản các cuộc họp của hội đồng thẩm
định; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực về nội dung biên bản các cuộc
họp của hội đồng.
5. Lập các hồ sơ, chứng từ phục vụ việc thanh toán
các hoạt động của Hội đồng.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt động
của Hội đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thường trực.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền
hạn của cơ quan thường trực thẩm định
1. Rà soát tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị thẩm định
dự án/nhiệm vụ chuyên môn để tiến hành việc thẩm định. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho
đơn vị được giao thực hiện dự án hoàn thiện hồ sơ.
2. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, dự thảo Tờ trình
và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định với cơ cấu và thành phần theo quy định
tại Điều 6 Quy chế này trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết
định.
3. Thu thập, cung cấp các thông tin liên quan đến dự
án/nhiệm vụ chuyên môn cho Hội đồng.
4. Tổ chức các cuộc họp của Hội đồng thẩm định Đề
cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ.
5. Thông báo bằng văn bản cho đơn vị chủ trì dự án
về kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm
định trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp chính
thức cuối cùng của hội đồng thẩm định. Nội dung của văn bản thông báo phải chỉ
rõ một (01) trong các tình trạng sau đây về kết quả thẩm định; thông qua không
cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
6. Tổ chức rà soát hồ sơ dự án, nhiệm vụ chuyên môn
do đơn vị chủ trì dự án gửi lại sau khi
đã chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định. Trong trường hợp cần
thiết, có văn bản đề nghị một số thành viên Hội đồng tiếp tục cho ý kiến nhận
xét về Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ đã được đơn vị
chủ trì dự án/nhiệm vụ chỉnh sửa, bổ sung.
7. Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt nội dung và dự toán kinh phí của Dự án/nhiệm vụ (kèm dự thảo quyết định)
theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Quy chế này.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 13. Điều kiện tiến hành
phiên họp chính thức của Hội đồng
Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định chỉ được
tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt (viết tắt là người chủ trì phiên họp),
ít nhất một (01) Ủy viên phản biện và Ủy viên thư ký.
2. Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành
viên Hội đồng theo Quyết định thành lập của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
3. Có mặt Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì dự
án/nhiệm vụ; trong trường hợp không thể tham dự, Thủ trưởng đơn vị (hoặc cấp
phó) phải có văn bản ủy quyền cho người có trách nhiệm của dự án tham dự và chịu
trách nhiệm về những ý kiến của người được ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được
người ủy quyền ký, ghi rõ họ tên, chức danh kèm theo dấu cơ quan.
Điều 14. Nội dung và trình tự
phiên họp chính thức của Hội đồng
1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng
thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về quá trình xử lý hồ sơ thẩm định.
2. Người chủ trì phiên họp điều hành phiên họp theo
thẩm quyền được quy định tại Điều 8 Quy chế này.
3. Đơn vị được giao chủ trì dự án (hoặc cơ quan tư
vấn được đơn vị chủ trì dự án ủy quyền) trình bày tóm tắt nội dung Đề cương chi
tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ.
4. Đơn vị được giao chủ trì dự án và các thành viên
Hội đồng thẩm định trao đổi, thảo luận về những vấn đề chưa rõ (nếu có) của hồ
sơ.
5. Các Ủy viên phản biện và các thành viên khác
trong Hội đồng trình bày bản nhận xét, đánh giá.
6. Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành
viên Hội đồng thẩm định vắng mặt.
7. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến (nếu có).
8. Hội đồng thẩm định có thể họp riêng (do người chủ
trì phiên họp quyết định) để thống nhất nội
dung kết luận của Hội đồng thẩm định trong trường hợp các thành viên Hội đồng
có ý kiến trái ngược nhau.
9. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của Hội
đồng.
10. Các thành viên Hội đồng thẩm định có ý kiến
khác với kết luận của người chủ trì phiên họp đưa ra (nếu có).
11. Đơn vị chủ trì dự án bày tỏ ý kiến của mình sau
khi nghe kết luận của Hội đồng (nếu có).
12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên
họp.
Điều 15. Biên bản phiên họp
chính thức của Hội đồng
1. Diễn biến phiên họp và ý kiến thảo luận, ý kiến
nhất trí, không nhất trí, ý kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng tại phiên họp
chính thức của Hội đồng được ghi chép một cách đầy đủ, trung thực vào biên bản
phiên họp.
2. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm
định phải được người chủ trì phiên họp và Ủy viên thư ký ký vào góc phía dưới
bên trái của từng trang, ký và ghi rõ họ tên chức danh trong hội đồng ở trang
cuối cùng.
3. Mẫu biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng
được quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Quy chế này.
Điều
16. Kết luận của Hội đồng
1. Kết luận của Hội đồng thẩm định phải thể hiện rõ
những nội dung sau đây:
a) Những nội dung của hồ sơ đáp ứng yêu cầu;
b) Những tồn tại của hồ sơ; các yêu cầu, khuyến nghị
liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) dựa trên cơ sở ý kiến của các
thành viên Hội đồng;
c) Kết quả thẩm định ở một (01) trong ba (03) mức độ;
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa,
bổ sung; không thông qua dựa trên cơ sở kết quả
kiểm phiếu thẩm định theo nguyên tắc được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất
cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp nhất trí thông qua không cần
chỉnh sửa, bổ sung;
b) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng tham dự đồng ý thông
qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung;
c) Không thông qua: khi có trên một phần ba (1/3) số
thành viên hội đồng không thông qua.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu xét thấy
cần điều chỉnh Quy chế này, các cơ quan, đơn vị chủ động phản ánh kịp thời về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục 1: Mẫu Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định dự án
UBND TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-STNMT
|
,
ngày tháng năm 201…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Hội đồng thẩm định dự án ....
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng
3 năm 2010 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về quản lý các đề tài, dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quyết định số
23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh
v/v ban hành Quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi
trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-STNMT ngày tháng
năm 200 của UBND
tỉnh về việc Phê duyệt Danh mục dự án,
nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường
năm;
Xét đề nghị của Đơn vị... tại văn bản số ... ngày
tháng năm 201... về việc đề nghị phê duyệt
Dự án …;
Theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định dự án ... , gồm các thành viên sau đây:
1. …………… (Chủ tịch Hội đồng)
2. …………… (Ủy viên thư ký)
3. …………… (Ủy viên)
…
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm
định, đánh giá toàn diện nội dung của dự án/nhiệm vụ nêu tại Điều 1 và kiến nghị
cụ thể làm cơ sở để cơ quan phê duyệt dự án/nhiệm vụ xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
…………………………………………………………., Thủ trưởng các Đơn vị có
liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …………….;
- Lưu: VT, ………xx (13).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Phụ lục 2: Mẫu
Bản nhận xét về Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án dành cho
thành viên Hội đồng không phải Ủy viên phản biện
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
NHẬN XÉT
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN/NHIỆM VỤ CỦA ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Họ và tên người nhận xét: ...
2. Học hàm, học vị, chức vụ công
tác: ...
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa
chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ...
4. Chức danh trong hội đồng ngày tháng năm
20…, theo Quyết định số /QĐ-…. ngày ….. tháng ….. năm 20... của
.............................: …
5. Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ:
...
6. Ý kiến nhận xét:
6.1. Về nội dung, hạng mục công việc: (Đánh giá mức độ phù hợp, rõ ràng và cụ thể của mục tiêu so với mục
tiêu tổng quát; Tính đầy đủ, phù hợp, khoa học của
các nội dung thực hiện cần tiến hành trong khuôn khổ của nhiệm vụ để đạt được mục
tiêu đề ra; Mức độ đầy đủ và phù hợp của các sản phẩm)
6.1.1. Những nội dung đạt yêu cầu:
…………………………………………………….
6.1.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu,
cần chỉnh sửa, bổ sung...
6.2. Về dự toán kinh phí: (Mức độ xác thực
của tổng dự toán kinh phí so với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của nhiệm
vụ; Tính hợp lý trong việc bố trí kinh phí cho các nội dung thực hiện)
6.2.1. Những nội dung đạt yêu cầu:
…………………………………………………….
6.2.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu,
cần chỉnh sửa, bổ sung...:
6.3. Những đề nghị và lưu khác (nếu
có): ...
7. Kết luận (nêu rõ một trong 3 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua): ...
|
(Địa danh nơi viết
nhận xét), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT
(Ký, ghi họ tên)
|
Phụ lục 3: Mẫu
phiếu thẩm định Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án.
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Được đóng dấu
treo của cơ quan thành lập hội đồng hoặc cơ quan thường trực thẩm định tương ứng
với tên cơ quan (1))
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm ...
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN/NHIỆM VỤ
1. Họ và tên người nhận xét: ...
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
...
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ,
số điện thoại, Fax, e-mail): ...
4. Chức danh trong hội đồng ngày
tháng năm 20….., theo Quyết định số
/QĐ-….. ngày ….. tháng ….. năm 20... của: …………………: …
5. Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ: ...
6. Ý kiến thẩm định về Đề cương chi
tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Dự án: lựa chọn bằng cách ký tên
vào một trong 3 mức 6.1; 6.2, 6.3 sau đây:
6.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ
sung:
6.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung:
6.3. Không thông qua:
7. Kiến nghị (đối với đơn vị chủ trì
dự án, cơ quan tư vấn lập Đề cương, cơ quan thường trực thẩm định và cơ quan
phê duyệt Dự án (nếu có):...
|
(Địa danh nơi họp),
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm định hoặc cơ
quan thường trực thẩm định.
Phụ lục 4: Mẫu
bản nhận xét về Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án của Ủy
viên phản biện
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
NHẬN XÉT
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN/NHIỆM VỤ CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên người nhận xét: ...
2. Học hàm, học vị, chức vụ công
tác: ...
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa
chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ...
4. Chức danh trong hội đồng ngày tháng năm 20…., theo Quyết định
số /QĐ-……. ngày ……. tháng …… năm 20... của: ……………..: …
5. Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ:
...
6. Ý kiến nhận xét:
6.1. Về nội dung, hạng mục công việc: (Đánh giá mức độ
phù hợp, rõ ràng và cụ thể của mục tiêu so với mục tiêu tổng quát; Tính đầy đủ,
phù hợp, khoa học của các nội dung thực hiện cần tiến hành trong khuôn khổ của
nhiệm vụ để đạt được mục tiêu đề ra; Mức độ đầy đủ và phù hợp của các sản phẩm)
6.1.1. Những nội dung đạt yêu cầu:
………………………………………………….
6.1.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu,
cần chỉnh sửa, bổ sung...
6.2. Về dự toán kinh phí: (Mức độ xác thực
của tổng dự toán kinh phí so với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của nhiệm
vụ; Tính hợp lý trong việc bố trí kinh
phí cho các nội dung thực hiện)
6.2.1. Những nội dung đạt yêu cầu:
……………………………………………………
6.2.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu,
cần chỉnh sửa, bổ sung ..:
6. Những nhận xét khác:
6.1. Về phương pháp được áp dụng trong
quá trình thực hiện Dự án/nhiệm vụ: (Tính đầy đủ, phù hợp của các phương pháp thực hiện đối với các nội
dung thực hiện chính)...
6.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở cho xây dựng Đề cương chi tiết và dự toán:
...
6.3. Về mức độ thỏa đáng của các đánh
giá, kết luận nêu trong Đề cương chi tiết
và dự toán: ...
7. Kết luận và đề nghị (trong đó cần nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý thông qua Đề cương
chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án): ...
|
(Địa danh nơi viết
nhận xét), ngày ... tháng ... năm
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký, ghi họ tên)
|
Phụ lục 5: Mẫu
Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
,
ngày tháng năm 201…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
nội dung và dự toán kinh phí của Dự án “……………………”
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30
tháng 3 năm 2010 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh về ban hành
Quy định về quản lý các đề tài, dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh
sửa đổi một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND
ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh v/v ban hành
Quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số ...;
…
Xét đề nghị của Đơn
vị .... tại Tờ trình số / ngày
tháng năm 201... về việc phê duyệt dự án …;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ………/STNMT ngày tháng năm 20
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán dự
án/nhiệm vụ “…… ” với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu:
2. Phạm vi thực hiện:
3. Nhiệm vụ:
4. Sản phẩm:
5. Đơn vị chủ trì:
6. Thời gian thực hiện:
7. Nội dung, khối lượng, dự toán kinh phí hạng mục công việc (Tùy loại dự án, nhiệm vụ có thể chi tiết bằng
phụ lục cho phù hợp)
STT
|
Nội dung hạng mục
công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (triệu
đồng)
|
Phân kỳ kinh phí
|
Ghi chú
|
Năm...
|
Năm...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ kinh phí thực hiện:
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp môi trường.
10. Tổ chức thực hiện:
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
……………………………………, Thủ trưởng Đơn vị (chủ
trì thực hiện dự án, nhiệm vụ) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- ………..;
- Lưu: VT, ………..xx (13).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Phụ lục 6: Mẫu
Biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng
thẩm định
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH
PHÍ CỦA DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ MÔI TRƯỜNG
Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ:
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định
số ... ngày ... tháng ... năm … của …
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên họp hội đồng thẩm định:
1.1. Hội đồng thẩm định:
- Thành viên hội đồng có mặt (chỉ nêu số lượng
thành viên hội đồng có mặt): ...
- Thành viên hội đồng vắng mặt: (ghi rõ số lượng
kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của tất cả các thành viên vắng mặt,
nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường hợp ủy
quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy
quyền): …
1.2. Cơ quan được giao chủ trì Dự án (ghi rõ họ,
tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao chủ trì Dự án tham dự
họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu
đầy đủ tên, ngày tháng của văn bản ủy quyền):
...
1.3. Cơ quan tư vấn lập Đề cương chi tiết nhiệm vụ
và dự toán kinh phí của Dự án (ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện cơ
quan tư vấn tham dự họp):
1.4. Đại biểu tham dự: ...
2. Nội dung và diễn biến phiên họp:
(Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp
hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo
luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định)
2.1. Ủy viên thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới
thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng
hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt) điều
hành phiên họp.
2.2. Đơn vị chủ trì dự án và tư vấn trình bày nội dung
Đề cương chi tiết (ghi những nội dung chính được cơ quan chủ trì dự án và đơn vị
tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với Đề
cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện)
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với
cơ quan chủ trì dự án và tư vấn về nội dung của
Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án (ghi chi tiết và đầy đủ
các nội dung trao đổi)
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên
hội đồng
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có)
2.6. Ý kiến phản hồi của Cơ quan chủ trì Dự án
3. Kết luận
phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội
đồng thẩm định (được tổng hợp trên cơ sở
ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong
đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của Đề
cương, những nội dung của Đề cương cần phải được chỉnh sửa, bổ sung theo từng đề
mục của Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của Dự án/nhiệm vụ).
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định
(nếu có):...
3.3. Ý kiến của Cơ quan chủ trì dự án về kết luận của
hội đồng: ...
4. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên
họp.
NGƯỜI CHỦ TRÌ
PHIÊN HỌP
(Ghi rõ là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch khi Chủ tịch hội đồng vắng mặt)
(Ký, ghi họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú:
Chủ trì phiên họp và Thư ký hội đồng
ký vào góc phía dưới bên trái của từng trang biên bản (trừ trang cuối).