Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 810/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Trần Song Tùng
Ngày ban hành: 26/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 810/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 26 tháng 9 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A

TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH

1.

Ban hành Kế hoạch phát triển chợ

Đầu tư xây dựng chợ

Sở Công Thương

2.

Ban hành Nội quy mẫu về chợ

Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại chợ

Sở Công Thương

3.

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

Sở Công Thương

4.

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

5.

Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ

6.

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

7.

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

B

TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN

1.

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

Phòng Kinh tế/ Kinh tế Hạ tầng

2.

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

3.

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

A. TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH

I. Lĩnh vực Đầu tư xây dựng chợ

Thủ tục ban hành Kế hoạch phát triển chợ

1. Trình tự thực hiện

Căn cứ quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan và nhu cầu phát triển; Sở Công Thương trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển chợ nhằm: đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ; kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hệ thống chợ trên địa bàn, cụ thể:

- Bước 1: Sở Công Thương có Văn bản đề nghị UBND các huyện, thành phố, nghiên cứu đề xuất việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn trong từng giai đoạn.

- Bước 2: Trên cơ sở đề xuất của UBND các huyện, thành phố, Sở Công Thương căn cứ quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan xây dựng Dự thảo Kế hoạch phát triển chợ Lần 1, xin ý kiến các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tham gia góp ý vào Dự thảo.

- Bước 3: Sau khi có Văn bản tham gia góp ý của các cơ quan, đơn vị được xin ý kiến, Sở Công Thương tổng hợp, chỉnh sửa, giải trình theo nội dung ý kiến của các cơ quan, đơn vị đã tham gia, sau đó tiếp tục xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia góp ý vào Dự thảo Lần 2.

- Bước 4: Sau khi tổng hợp các ý kiến đóng góp lần 2, Sở Công Thương hoàn thiện dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh. UBND tỉnh xem xét, Quyết định ban hành Kế hoạch phát triển chợ.

2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

3. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình;

- Dự thảo Kế hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu: Căn cứ pháp lý; Yêu cầu; Mục tiêu; Nội dung các nhiệm vụ, giải pháp (Dự kiến đầu tư xây mới, xây lại, nâng cấp cải tạo sửa chữa các chợ trong từng giai đoạn); Huy động nguồn vốn; Tổ chức thực hiện;

- Báo cáo tổng hợp, giải trình các ý kiến tham gia đóng góp;

- Văn bản tham gia góp ý của các đơn vị.

4. Số lượng hồ sơ: không quy định

5. Thời hạn giải quyết: không quy định

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.

8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành Kế hoạch phát triển chợ.

9. Phí, Lệ phí: Không

10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

II. Lĩnh vực Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại chợ

Thủ tục ban hành Nội quy chợ mẫu

1. Trình tự thực hiện

Căn cứ quy định tại Điều 10, Nghị định 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, Sở Công Thương trình UBND tỉnh Ban hành Nội quy mẫu để thống nhất việc xây dựng nội quy chợ và áp dụng cho tất cả các chợ trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

- Bước 1: Sở Công Thương xây dựng Tờ trình, Dự thảo Nội quy chợ mẫu, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia góp ý vào Dự thảo.

- Bước 2: Sau khi có Văn bản tham gia góp ý của các cơ quan, đơn vị được xin ý kiến, Sở Công Thương tổng hợp, chỉnh sửa, giải trình theo nội dung ý kiến của các cơ quan, đơn vị đã tham gia.

- Bước 3: Sở Công Thương hoàn thiện dự thảo Nội quy mẫu trình UBND tỉnh. UBND tỉnh xem xét, quyết định ban hành Nội quy mẫu để áp dụng cho tất cả các chợ trên địa bàn tỉnh.

2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

3. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định ban hành Nội quy mẫu. Nội quy phải có những nội dung chính sau đây: Thời gian mở cửa; Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh tại chợ; Quy định về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ; Quy định về người đến giao dịch, mua bán, tham quan, thi hành công vụ tại chợ; Quy định đối với cán bộ, nhân viên quản lý chợ; An toàn phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai; An ninh, trật tự tại chợ; Vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm; Chợ văn minh thương mại, quy tắc ứng xử; Yêu cầu về tổ chức, tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội tại chợ; Quy định về xử lý các hành vi vi phạm tại chợ; Các quy định khác;

- Báo cáo tổng hợp, giải trình các ý kiến tham gia đóng góp;

- Văn bản tham gia góp ý của các đơn vị.

4. Số lượng hồ sơ: không quy định

5. Thời hạn giải quyết: không quy định

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh

8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Nội quy mẫu về chợ.

9. Phí, Lệ phí: Không

10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định

11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

III. Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

1. Thủ tục phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

1.1. Trình tự thực hiện

Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Phụ lục I, Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và có văn bản gửi Sở Công Thương.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.

Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm: Đối tượng có tài sản cho thuê quyền khai thác; Danh mục tài sản cho thuê (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có); Thời hạn cho thuê quyền khai thác; Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác; Quản lý số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác; Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.

3.2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT- iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

1.3. Thành phần hồ sơ

- Văn bản của Đối tượng được giao quản lý tài sản gửi Sở Công Thương đề nghị thẩm định và xác nhận gửi kèm theo Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ;

- Văn bản của Sở Công Thương xin ý kiến của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đề nghị thẩm định Đề án;

- Ý kiến bằng Văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan về việc thẩm định Đề án;

- Báo cáo tổng hợp và giải trình của Sở Công Thương về ý kiến của các Sở ngành, cơ quan đơn vị thẩm định Đề án;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;

- Văn bản của Sở Công Thương về việc xin ý kiến của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan về Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án;

- Tờ trình trình UBND tỉnh xem xét Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ kèm theo Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;

- Các giấy tờ khác có liên quan.

1.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.

1.5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

1.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 04A, Phụ lục I, Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

- Đề án đảm bảo tính pháp lý, đáp ứng đầy đủ nội dung theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

Mẫu số 04A

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. /…….-PA

.... , ngày ... tháng.... năm….

ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ

(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)

I. Sự cần thiết thực hiện phương án

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2. Cơ sở thực tiễn

2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản

a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;

b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....

2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê

a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);

b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).

2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:

- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);

- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.

II. Nội dung chủ yếu của phương án

1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.

2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...

3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;

4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.

5. Phương thức thanh toán.

6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.

7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...

III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án

…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

2. Thủ tục phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

2.1. Trình tự thực hiện

Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B, Phụ lục I, Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và có văn bản gửi Sở Công Thương.

Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo UBND cáp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.

Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm: Đối tượng có tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; Danh mục tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có); Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; Phương thức thực hiện chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; Quản lý số tiền thu được từ việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

UBND tỉnh xem xét, Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.

2.2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

2.3. Thành phần hồ sơ

- Văn bản của Đối tượng được giao quản lý tài sản gửi Sở Công Thương đề nghị thẩm định và xác nhận gửi kèm theo Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B, Phụ lục I, Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .

- Văn bản của Sở Công Thương xin ý kiến của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đề nghị thẩm định Đề án;

- Ý kiến bằng Văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan về việc thẩm định Đề án;

- Báo cáo tổng hợp và giải trình của Sở Công Thương về ý kiến của các Sở ngành, cơ quan đơn vị thẩm định Đề án;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản chợ;

- Văn bản của Sở Công Thương về việc xin ý kiến của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan về Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án;

- Tờ trình trình UBND tỉnh xem xét Quyết định phê duyệt Đề án kèm theo Dự thảo Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản chợ;

- Các giấy tờ khác có liên quan.

2.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.

2.5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

2.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 04B, Phụ lục I, Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

- Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ nhưng tối đa không quá 50 năm.

- Đề án đảm bảo tính pháp lý, đáp ứng đầy đủ nội dung theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

Mẫu số 04B

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. /…….-PA

.... , ngày ... tháng.... năm….

ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ

(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)

I. Sự cần thiết thực hiện phương án

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2. Cơ sở thực tiễn

2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản

a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;

b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....

2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;

a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);

b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);

c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.

2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:

- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);

- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.

- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.

II. Nội dung chủ yếu của phương án

1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.

2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.

4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

5. Phương thức thanh toán.

6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản: ...

III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án

………………………………………………………………………………

..……………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

3. Thủ tục Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ

3.1. Trình tự thực hiện

Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP (khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý; Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) lập hồ sơ đề nghị điều chuyển gửi Sở Công Thương.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý mà thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản thuộc UBND cấp tỉnh theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP thì Phòng Kinh tế/ Kinh tế hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp: khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý; Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật); 01 bản chính Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản; 01 bản chính Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản); 01 bản sao Hồ sơ có liên quan khác (nếu có) gửi Sở Công Thương.

- Bước 1: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.

- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp. Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản gồm: Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển; Cơ quan, đơn vị nhận tài sản điều chuyển; Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản); Lý do điều chuyển; Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

3.2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

3.3. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình của Sở Công Thương hoặc của Cơ quan liên ngành cấp tỉnh về việc điều chuyển tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành cấp tỉnh hoặc ý kiến bằng văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan: 01 bản sao.

- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp: Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý; Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật): 01 bản sao.

- Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản: 01 bản sao.

- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản sao (danh mục của đơn vị có tài sản gửi Sở Công Thương).

- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01.

3.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP (khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý; Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật).

3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

3.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:

- Khi có sự thay đổi cơ quan quản lý, phân cấp quản lý;

- Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

4. Thủ tục Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ

do cấp tỉnh quản lý

4.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi Sở Công Thương (hồ sơ gồm: 01 bản chính Văn bản đề nghị thanh lý tài sản; 01 bản chính Danh mục tài sản đề nghị thanh lý; 01 bản sao Hồ sơ có liên quan khác (nếu có)).

- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có Văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.

- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định thanh lý tài sản, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý; cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, huỷ bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật tư, vật liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản thực hiện theo quy định sau:

a) Vật tư, vật liệu thu hồi nếu có thể tiếp tục sử dụng thì đối tượng được giao quản lý tài sản được tiếp tục sử dụng hoặc được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng tài sản kết cấu hạ tầng chợ mới theo dự án được UBND tỉnh phê duyệt;

b) Trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xử lý theo hình thức: điều chuyển, bán.

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì việc thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .

4.2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

4.3. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình của Sở Công Thương về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành cấp tỉnh về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành cấp tỉnh hoặc ý kiến bằng văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản sao.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản sao (Danh mục tài sản đề nghị thanh lý của đơn vị có tài sản gửi Sở Công Thương).

- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01

4.5. Thời hạn giải quyết: 105 ngày

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .

4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ

4.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:

- Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);

- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ- CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

5. Thủ tục Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

5.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP) lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Công Thương (Hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính; + Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính; + Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao).

- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.

5.2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

5.3. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình của Sở Công Thương hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính;

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao;

- Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao;

- Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính (Danh mục tài sản đề nghị xử lý của cơ quan đơn vị có tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ);

- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01

5.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .

5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

5.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong các trường hợp bị mất, bị huỷ hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.

5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

B. TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN

Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

1. Thủ tục phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

1.1. Trình tự thực hiện

Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Phụ lục I, Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và có văn bản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

Trong vòng 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm: Đối tượng có tài sản cho thuê quyền khai thác; Danh mục tài sản cho thuê (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có); Thời hạn cho thuê quyền khai thác; Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác; Quản lý số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác; Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, UBND cấp huyện có Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.

UBND cấp huyện xem xét Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

1.2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

1.3. Thành phần hồ sơ

- Văn bản của Đối tượng được giao quản lý tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện đề nghị thẩm định và xác nhận gửi kèm theo Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ;

- Văn bản của Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan đề nghị thẩm định Đề án;

- Ý kiến bằng Văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan về việc thẩm định Đề án;

- Báo cáo tổng hợp và giải trình về ý kiến của cơ quan đơn vị thẩm định Đề án;

- Văn bản thống nhất của Sở Công Thương.

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;

- Tờ trình trình UBND cấp huyện xem xét Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ kèm theo Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;

- Các giấy tờ khác có liên quan.

1.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định

1.5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

1.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 04A, Phụ lục I, Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

- Đề án đảm bảo tính pháp lý, đáp ứng đầy đủ nội dung theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

Mẫu số 04A

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. /…….-PA

.... , ngày ... tháng.... năm….

ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ

(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)

I. Sự cần thiết thực hiện phương án

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 ;

- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2. Cơ sở thực tiễn

2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản

a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;

b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....

2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê

a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);

b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).

2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:

- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);

- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.

II. Nội dung chủ yếu của phương án

1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.

2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...

3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;

4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.

5. Phương thức thanh toán.

6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.

7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...

III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án

…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

2. Thủ tục Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

2.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện (hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính; + Danh mục tài sản đề nghị thanh lý: 01 bản chính; + Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao).

- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.

- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý; cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, huỷ bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật tư, vật liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản thực hiện theo quy định sau:

a) Vật tư, vật liệu thu hồi nếu có thể tiếp tục sử dụng thì đối tượng được giao quản lý tài sản được tiếp tục sử dụng hoặc được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng tài sản kết cấu hạ tầng chợ mới theo dự án được cấp tỉnh phê duyệt;

b) Trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xử lý theo hình thức: điều chuyển, bán.

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì việc thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .

2.2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

2.3. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình của Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản sao.

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản sao (Danh mục tài sản đề nghị thanh lý của đơn vị có tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện).

- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01

2.5. Thời hạn giải quyết: 105 ngày

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ

2.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:

- Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);

- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ- CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

3. Thủ tục Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

3.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP) lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện (Hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính; + Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính; + Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao).

- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.

3.2. Cách thức thực hiện

Nộp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

3.3. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình của Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính;

- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao;

- Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao;

- Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản sao (Danh mục tài sản đề nghị xử lý của cơ quan đơn vị có tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện);

- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01

3.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP).

3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ

3.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong các trường hợp bị mất, bị huỷ hoại do thiên tai, hoả hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 810/QĐ-UBND ngày 26/09/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


84

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.126.124
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!