BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
81/2003/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA
VỤ KẾ HOẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan
ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Kế hoạch là cơ quan quản lý tổng hợp của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng
quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn về chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp
luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Kế hoạch được Bộ trưởng giao thực hiện nhiệm
vụ quản lý tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển, thống kê, xúc tiến
thương mại và chương trình an ninh lương thực quốc gia thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ, cụ thể như sau:
1. Chủ trì, tham gia xây dựng trình Bộ trưởng
các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Về xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
dài hạn:
a) Hướng dẫn các địa phương, các đơn vị, các doanh
nghiệp thuộc ngành về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch phát
triển dài hạn.
b) Tổng hợp trình Bộ trưởng giao kế hoạch thiết
kế quy hoạch, tuyển chọn tư vấn quy hoạch; xét duyệt đề cương, kiểm tra thực hiện,
thẩm định, nghiệm thu tài liệu quy hoạch tổng hợp. Tham gia xét duyệt đề cương,
dự toán, kiểm tra thực hiện và thẩm định nghiệm thu tài liệu quy hoạch chuyên
ngành.
c) Tổng hợp, cân đối và hoàn chỉnh trình Bộ trưởng
về chiến lược, quy hoạch; kế hoạch phát triển dài hạn; chương trình mục tiêu.
Chủ trì xây dựng và tổng hợp chương trình hành động của ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước.
d) Chuẩn bị hồ sơ trình Bộ trưởng về các dự án
quy hoạch; quản lý vµ sử dụng tài liệu quy hoạch theo quy định.
đ) Thùc hiÖn công khai chiến lược, quy hoạch
ngành, ngành hàng, sản phẩm chủ yếu sau khi được phê duyệt theo quy định.
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
ngành đã được phê duyệt. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý
thực hiện quy hoạch.
g) Nghiên cứu, trình Bộ trưởng ban hành định mức
liên quan đến việc lập và quản lý quy hoạch ngành.
3. Về kế hoạch hàng năm:
a) Hướng dẫn các địa phương, các đơn vị, doanh
nghiệp trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch hàng năm, gồm kế hoạch sản xuất, xuất khẩu,
kế hoạch chuẩn bị đầu tư, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch sự nghiệp
kinh tế, kế hoạch tín dụng Nhà nước.
b) Tổng hợp, cân đối và hoàn chỉnh trình Bộ trưởng
về kế hoạch phát triển ngành hàng năm, giao kế hoạch, thông báo kế hoạch vốn đầu
tư xây dựng cơ bản, vốn sự nghiệp, vốn tín dụng Nhà nước đối với các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ; thông báo chỉ tiêu kế hoạch đối với các địa phương sau
khi Nhà nước giao.
c) Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, c¨n cø
vµo yêu cầu thực tế đề xuất tr×nh Bé trëng điều chỉnh kế hoạch hàng năm.
4. Về công tác đầu tư:
a) Chủ trì xác định chủ trương, mục tiêu, cơ chế
phân cấp đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn tín dụng
Nhà nước.
b) Trình Bộ trưởng ra quyết định lập dự án đầu
tư, chủ trì thẩm định đề cương và quản lý quá trình chuẩn bị đầu tư.
c) Phối hợp nghiên cứu cơ chế, chính sách đầu
tư, phát triển của ngành để thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước;
chủ trì tổng hợp các dự án có vốn đầu tư nước ngoài của ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn; phối hợp với các Cục, Vụ chức năng thực hiện các quy định
về xây dựng, thẩm định và tổ chức theo dõi thực hiện dự án có vốn đầu tư trong
và ngoài nước.
d) Giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư các dự án
thuộc Bộ quản lý.
đ) Giám sát, trình Bộ trưởng quyết định điều chỉnh
dự án đầu tư.
e) Tham gia xây dựng, hướng dẫn thực hiện các định
mức đầu tư của ngành.
5. Về công tác thống kê:
a) Hướng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ thống kê cho
toàn ngành theo quy định của pháp luật.
b) Thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu thống
kê ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c) Cung cấp cho lãnh đạo Bộ và các cơ quan liên
quan số liệu thống kê, các báo cáo tháng, quí, năm của ngành theo quy định của
pháp luật.
d) Tổ chức điều tra thống kê theo yêu cầu của
Nhà nước và của Bộ trưởng.
đ) Trình Bộ trưởng công bố số liệu thống kê của
ngành theo thẩm quyền.
6. Thực hiện một số quyền đại diện chủ sở hữu của
Bộ đối với phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản
lý:
a) Tổng hợp kế hoạch phát triển sản xuất kinh
doanh, đầu tư, xuất nhập khẩu, hợp tác quốc tế, liên doanh, liên kết kinh tế của
các doanh nghiệp thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
b) Tổng hợp và thẩm định các dự án đầu tư phát
triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý.
c) Tham gia thẩm định phê duyệt phương án thành
lập, sáp nhập, giải thể, cổ phần hoá, chuyển đổi sở hữu, bổ sung ngành nghề đối
với doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ.
7. Về xúc tiến thương mại và hội nhập:
a) Theo dõi tổng hợp, đề xuất cơ chế chính sách
liên quan đến tình hình tiêu thụ hàng hóa nông lâm sản và xúc tiến thương mại
trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Chủ trì xây dựng, thực
hiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế trong lĩnh vực thương mại nông lâm sản.
8. Hướng dẫn triển khai thực hiện và tổng hợp
các cân đối chủ yếu về vật tư, thiết bị, hàng hoá thiết yếu thuộc ngành và các
quỹ dự trữ quốc gia theo phân công của Bộ trưởng.
9. Theo dõi, tổng hợp, đề xuất các phương án để
giải quyết những phát sinh về phòng chống giảm nhẹ thiên tai, công tác quốc
phòng.
10. Theo dõi, tổng hợp và chủ trì lập báo cáo
đánh giá tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, kế hoạch
hàng năm cña toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
11. Tham gia cùng các Bộ, ngành thẩm định qui hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đai của các địa phương. Theo dõi, đề xuất những biện pháp
về quản lý và sử dụng đất đai đối với các đơn vị thuộc Bộ quản lý.
12. Tham gia, thực hiện Chương trình cải cách
hành chính của Bộ.
13. Quản lý công chức, viên chức, tài sản và các
nguồn lực khác được giao.
14. Đầu mối thực hiện các hoạt động về an ninh
lương thực quốc gia.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng
giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó vụ trưởng do
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về các hoạt động của Vụ vµ thực hiện nhiệm
vụ được giao.
Các Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và được Vụ
trưởng phân công một số nhiệm vụ cụ thể; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và
trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Số lượng Phó Vụ trưởng
không quá ba người; trường hợp vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
2. Công chức, viên chức của Vụ chịu trách nhiệm
trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có
nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng xây dựng Quy chế làm việc của Vụ trình
Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện; bố trí công chức, viên chức phù hợp với
chức danh, tiêu chuẩn và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể
từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế Quyết định số 17 NN-TCCB/QĐ ngày 06
tháng 01 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Kế hoạch và quy hoạch và các
quy định của Bộ trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và quy hoạch bàn giao
nguyên trạng Vụ Kế hoạch và quy hoạch cho Vụ trưởng Vụ Kế hoạch.
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Văn phòng CP;
- Lưu VP, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lê Huy Ngọ
|