CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU;
- TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC(BT).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thuyên chuyển giáo viên
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Đăng ký học sau đại học tự
túc
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiểm tra công nhận huyện,
thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
I. Lĩnh vực
Tổ chức cán bộ
1.
Thuyên chuyển giáo viên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xét chuyển đi (60
ngày)
* Quy trình xét chuyển đi
1. Cơ sở giáo dục tiến
hành họp xét chuyển công tác đối với viên chức có nguyện vọng xin chuyển theo
quy trình sau:
a) Căn cứ hồ sơ viên chức xin
chuyển công tác theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy chế này, Hội đồng tiến
hành họp xét công bằng, khách quan theo nội dung tại Khoản 1 Điều 6 Quy chế này
và phải lập thành biên bản;
b) Hội đồng báo cáo kết quả cho
Thủ trưởng cơ sở giáo dục:
- Căn cứ Khoản 3, Điều 2, Thủ
trưởng cơ sở giáo dục xem xét, quyết định và ban hành văn bản chấp thuận cho
viên chức chuyển công tác;
- Thủ trưởng cơ sở giáo dục
công khai kết quả cho toàn thể đơn vị được biết. Nội dung công khai gồm: danh
sách viên chức được chấp thuận cho chuyển công tác, nêu rõ lý do, danh sách
viên chức chưa được chấp thuận, nêu rõ lý do chưa được xem xét;
c) Thủ trưởng cơ sở giáo dục nộp
hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng
Giáo dục và Đào tạo) theo phân cấp quản lý. Hồ sơ gồm: Văn bản chấp thuận
kèm danh sách viên chức được chuyển công tác; biên bản họp xét chuyển của Hội đồng;
hồ sơ của viên chức được chuyển công tác.
2. Đối với Sở Giáo dục
và Đào tạo hoặc Uỷ ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Giáo dục và Đào
tạo) thực hiện trình tự như sau:
a) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
từ các cơ sở giáo dục trực thuộc;
b) Ban hành văn bản thống nhất
hoặc không thống nhất cho chuyển công tác (nêu rõ lý do).
Bước 2. Xét tiếp nhận (30
ngày)
* Quy trình xét tiếp nhận
1. Sở Giáo dục và Đào tạo,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Giáo dục và Đào tạo) tiếp nhận hồ sơ
xin chuyển công tác của viên chức ngoài tỉnh theo phân cấp quản lý ([1]); hồ sơ chấp thuận cho viên chức chuyển
công tác của các cơ sở giáo dục, Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
2. Hội đồng xét chuyển
công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ
danh sách viên chức đủ điều kiện trình Thủ trưởng cơ quan xem xét quyết định và
ban hành thông báo danh sách viên chức đủ điều kiện xét chuyển công tác. Nội
dung thông báo, gồm: chỉ tiêu tiếp nhận, những thông tin về tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp, nguyện vọng, các tiêu chí ưu tiên và các nội dung khác có
liên quan.
3. Hội đồng thông báo
triệu tập viên chức đủ điều kiện tham dự họp xét tiếp nhận. Thông báo được gửi
trước ngày họp xét ít nhất 05 ngày. Ngoài ra, mời Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
có nhu cầu tiếp nhận viên chức cùng dự để tham gia ý kiến.
4. Hội đồng tiến hành họp
xét công bằng, khách quan theo nội dung tại Khoản 2 Điều 6 Quy chế này và phải
lập thành biên bản.
5. Sau khi kết thúc họp
xét tiếp nhận, chậm nhất 03 ngày làm việc, Hội đồng thông báo công khai kết quả
và niêm yết trên cổng thông tin điện tử của cơ quan. Nội dung công khai gồm
danh sách viên chức dự kiến được tiếp nhận, danh sách viên chức không được tiếp
nhận, nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng công bố công khai kết quả xét tiếp nhận,
viên chức có quyền gửi đơn xem xét lại kết quả. Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn xem xét lại kết quả, Hội đồng tiến hành xem
xét, giải quyết và thông báo kết quả cho viên chức biết.
7. Kết quả xem xét lại
được tổng hợp vào kết quả xét tiếp nhận. Chủ tịch Hội đồng báo cáo kết quả cho
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận viên chức xem xét, quyết định, ban
hành quyết định chuyển công tác đối với viên chức trực thuộc thẩm quyền quản lý
văn bản thống nhất tiếp nhận.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc quy bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ
a) Đơn đề nghị chuyển công tác (theo
mẫu kèm theo Quy chế này) có ghi rõ tên cơ sở giáo dục có nguyện vọng được
chuyển đến, chỉ nêu tối đa 02 nguyện vọng, ghi theo thứ tự ưu tiên và ghi rõ lý
do xin chuyển;
b) Sơ yếu lý lịch viên chức có
xác nhận của cơ sở giáo dục đang công tác;
c) Bản photocopy quyết định tuyển
dụng viên chức;
d) Bản photocopy văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp (khi cần sẽ yêu cầu đối chiếu
với bản chính);
đ) Bản photocopy văn bản thông
báo kết quả đánh giá xếp loại chất lượng viên chức theo năm học của cấp có thẩm
quyền. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá xếp loại chất lượng viên chức, cá
nhân có thể nộp bản tự kiểm điểm có nhận xét, xếp loại của thủ trưởng đơn vị tại
thời điểm lập hồ sơ. Khi có kết quả đánh giá, xếp loại, cá nhân nộp bổ sung văn
bản thông báo kết quả đánh giá xếp loại chất lượng viên chức chậm nhất 01 ngày
làm việc trước khi Hội đồng xét chuyển công tác họp xét;
e) Bản photocopy các loại giấy
tờ có liên quan để chứng minh các tiêu chí ưu tiên khi xem xét tiếp nhận (các
danh hiệu, bằng khen, giấy khen tại Điểm a, b Khoản 3 Điều 7; giấy khai sinh
con nhỏ dưới 36 tháng tuổi, hộ khẩu, xác nhận của địa phương về hoàn cảnh gia
đình, xác nhận nơi công tác của chồng tại Điểm c Khoản 4 Điều 7; xác nhận của địa
phương về gia cảnh, hồ sơ bệnh án của cha mẹ, con tại Điểm d Khoản 4 Điều 7; giấy
xác nhận liệt sĩ, thương binh, bệnh binh tại Điểm đ Khoản 4 Điều 7; giấy chứng
nhận kết hôn, giấy xác nhận nơi công tác của vợ (chồng) hoặc hộ khẩu đối với vợ
(chồng) không phải là công chức, viên chức tại Điểm e, g, h Khoản 4 Điều 7 Quy
chế này…).
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: viên chức
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận cho thuyên chuyển; Quyết định tiếp nhận và phân
công viên chức
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai: Có
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Viên chức chuyển đi trong
và ngoài tỉnh
Đã được cơ quan có thẩm quyền
xem xét chấp thuận cho chuyển công tác;
Đã được tuyển dụng, qua thời
gian tập sự và được bổ nhiệm chính thức vào ngạch hoặc được bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp theo quy định; không trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật
đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
Viên chức được cử đi đào tạo ở
trong nước và ngoài nước bằng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phải đền bù chi
phí đào tạo theo quy định trước khi chuyển công tác ra ngoài tỉnh.
* Tiếp nhận viên chức
- Đối với viên chức trong phạm
vi tỉnh
Đáp ứng theo quy định tại Khoản
1 Điều này;
Đủ tiêu chuẩn hạng chức danh
nghề nghiệp theo nhu cầu vị trí việc làm cần tiếp nhận theo quy định.
Được cấp có thẩm quyền xếp loại
chất lượng viên chức tại năm học đang công tác đạt từ hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên theo quy định hiện hành.
- Đối với viên chức đang công
tác ngoài tỉnh
Đã được cơ sở giáo dục cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét chấp thuận cho chuyển đi;
Đã được tuyển dụng, qua thời
gian tập sự và được bổ nhiệm chính thức vào ngạch hoặc được bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp theo quy định; không trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật
đang bị điều tra, truy tố, xét xử;
Đủ tiêu chuẩn hạng chức danh
nghề nghiệp theo nhu cầu vị trí việc làm cần tiếp nhận theo quy định;
Được cấp có thẩm quyền xếp loại
chất lượng viên chức tại năm học đang công tác đạt từ hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định 111/QĐ-UBND-HC ngày
20/01/2023 ban hành Quy chế xét chuyển công tác đối với viên chức ngành Giáo dục
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để biệt phái điều động giáo viên từ trường thừa
sang trường thiếu.
2. Đăng
ký học sau đại học tự túc
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Bước 1. Cá nhân gửi đơn xin đi
học sau đại học đến đơn vị công tác. (0,5 ngày)
Bước 2. Thủ trưởng đơn vị xem
xét có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo. (0,5 ngày)
Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo
xem xét hồ sơ và ban hành quyết định cử đi học. (02 ngày)
- Cách thức thực hiện: trực tiếp
hoặc gửi qua đường công văn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ
+ Đơn xin đi học của cá nhân;
+ Thông báo trúng tuyển của cơ
sở đào tạo;
+ Văn bản đề nghị của đơn vị;
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân hoặc đơn vị
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cử đi học
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
không
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): heo quy định của cơ sở đào tạo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 1653/QĐ-UBND-HC
ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
Quy chế xét cử đào tạo sau đại học ở trong nước đối với viên chức ngành Giáo dục
và Đào tạo và cán bộ, công chức tỉnh Đồng Tháp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
... ... .. ... ... ..., ngày....... tháng ....... năm ............
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN CÔNG TÁC
Kính gửi:
- (1).………………………….........………………
- Hiệu trưởng trường
…….........… huyện thành phố ………. tỉnh Đồng Tháp
Tôi tên: ………………………… sinh ngày
.… / … / ……… là …………… đang công tác tại ……………………………………………
Trình độ chuyên môn:
……………………...........………………………
Quê quán:
……………………………………………………………..…
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………….…
Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………
Điện thoại số: ……………….. (để
liên hệ khi cần thiết)
Lương đang hưởng (mã CDNN:
…...………, bậc: …..…, hệ số: ………… )
Ngày tuyển dụng vào ngành
……/…/…...…(tổng số năm công tác ……)
Tôi làm đơn này kính đề nghị
quí cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết cho tôi được chuyển công tác theo
nguyện vọng sau:
- Nguyện vọng 1: Trường…………………….
huyện (2)……………………
- Nguyện vọng 2: Trường……………….…….
huyện (2)………….…..……
Lý do xin chuyển công tác:
………...………………………………………….
….......……………………………………………………………………………
……………………..…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nếu được chuyển công tác tôi
xin hứa sẽ hoàn tất việc bàn giao công việc tại đơn vị đang công tác và chấp
hành theo sự phân công của thủ trưởng đơn vị mới.
Xin chân thành biết ơn./.
* Ghi chú:
(1) . Ghi tên cơ quan
theo phân cấp quản lý. Ví dụ: Sở GDĐT UBND huyện Phòng GDĐT
(2). Có thể ghi nơi xin
đến như sau: ghi tên huyện xin đến đối với các trường thuộc huyện quản lý hoặc
ghi rõ tên trường nếu xin chuyển về công tác tại các trường (đơn vị) thuộc
Sở (chỉ ghi tối đa 02 nguyện vọng)
3. Tên
thủ tục: Kiểm tra công nhận huyện, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Bước 1: Đơn vị cấp huyện
gửi hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa
mù chữ theo Điều 27 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP và tờ trình đề nghị Sở Giáo dục
và Đào tạo kiểm tra công nhận.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
huyện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP , Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức kiểm tra kết quả, số liệu và hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
cấp huyện. (25 ngày)
Bước 2: Căn cứ kết quả
kiểm tra hồ sơ và số liệu của cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết
định thành lập đoàn kiểm tra công nhận kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
(10 ngày)
Bước 3: Tổ chức kiểm tra
theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 của của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ; các điều
kiện tại Điều 3, 4, 5 và 6 tại Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT và ghi biên bản kiểm
tra kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện. (20 ngày)
Bước 4: Căn cứ kết quả
kiểm tra, nếu huyện đạt chuẩn ở mức độ nào về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ
đoàn kiểm tra làm tờ trình kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị UBND Tỉnh ban
hành quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ ở mức
độ đó. (05 ngày)
- Cách thức thực hiện: trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
02 bản.
+ Đề nghị công nhận;
+ Tờ trình.
Cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị
công nhận đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ theo Điều
27 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP và tờ trình đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm
tra công nhận
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận huyện, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ của UBND Tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Thực hiện đầy đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ; Điều 3, 4, 5 và 6 tại Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
và các biểu mẫu quy định tại Thông báo số 126/TB-SGDĐT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 20/2014/NĐ-CP và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT .