ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 807/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
29 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày
06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày
27/11/2015 của Ủy ban Dân tộc công bố các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ
trình số 113/TTr-BDT ngày 19/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính đã được chuẩn hóa; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban Dân tộc, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc;
UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC (Bộ
Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó CT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Cổng TTĐT tỉnh;
- Phó VP.UBND tỉnh (NC);
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC,
UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 807/QĐ-UBND ngày
29 tháng 4 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục các thủ
tục hành chính chuẩn hóa về nội dung:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục: Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Dân tộc
|
UBND cấp xã
|
II
|
Thủ tục
hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục: Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn.
|
Dân tộc
|
UBND cấp huyện
|
III
|
Thủ tục
hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục: Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số
đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
|
Dân tộc
|
UBND cấp xã
|
1. Danh mục thủ tục
hành chính bãi bỏ:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
1
|
T-YBA-251340-TT
|
Thủ tục : Xác định thôn
đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc miền núi giai đoạn 2012 – 2015
|
Quyết định số
660/QĐ_UBDT ngày 27/11/2015 của Ủy ban dân tộc cơ quan thực hiện là Ủy ban
Dân tộc, mặt khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 Thông tư số
01/2012/TT-UBND ngày 24/10/2012 của Ủy ban Dân tộc: “Thời gian gửi hồ sơ về Ủy
ban Dân tộc trước ngày 01/7 hàng năm”. Vì vậy đây là TTHC thuộc thẩm quyền của
Ủy ban Dân tộc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái công bố tại Quyết định số 1977/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 theo đề nghị tại
Tờ trình số 304/TTr-BDT ngày 11/12/2013 của Ban Dân tộc
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
II/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH :
1. Thủ tục: Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình
chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành
(thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện
các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ
trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt
trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được
thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được
thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo
biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban
Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối
với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình
chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu
hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
Bước 2: Rà
soát kết quả bình chọn người có uy tín
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn
trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp
rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các
tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp
đề nghị xét công nhận người có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh
sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các
tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
Bước 4: Hoàn thiện
hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận
người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh
sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20
tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh
trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng
năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách
người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư
điện tử theo địa chỉ: [email protected]) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
- Cách thức thực hiện
+ Qua bưu điện;
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê
duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
+ Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước
ngày 31 tháng 3 hằng năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
+ Cơ quan phối hợp: UBND
cấp huyện, Ban Dân tộc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở
vùng dân tộc thiểu số;
+Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn,
bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại
đoàn kết dân tộc;
+Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân
tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng
bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có
khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được
người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo;
Điều kiện:
+ Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở
lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận
01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình
chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có
uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên
giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban
nhân dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham
mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc
bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận
toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18
tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07
tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ;
+ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
PHỤ LỤC IV
Các biểu mẫu của thủ tục hành chính số 1, mục II
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
Biểu mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay,
ngày ……. tháng …… năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn…….
xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1.
Thành phần
- Chủ
trì: Ông (bà): ………………...…. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư
ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………….…
- Đại
diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………
- Đại
diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể
cử 01 người tham gia.
- Đại
diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03
hộ gia đình;
2.
Nội dung
Bình
chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của thôn năm ……………
3.
Kết quả
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên
bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau
khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông
(bà): ……………………….. năm sinh ……….. dân tộc ……. đạt số phiếu (hoặc số người biểu
quyết)...../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ……* = ….% bình chọn, đề nghị là
người có uy tín của thôn ……….. năm ………;
- Ông
(bà): ………………… năm sinh …….. dân tộc …… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng
số phiếu (hoặc tổng số người) ……* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín
của thôn ………. năm ………**
Biên
bản được các thành viên tham dự họp thống nhất với ….% đại biểu dự họp tán
thành và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01
bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi .. giờ … phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Bỏ
phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia
đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy
tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu
kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong
thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số
đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
**
Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình
chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi
UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT
CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm
nay, vào hồi ……. giờ …… ngày ….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ………huyện ………… tỉnh
(thành phố)……………………………….
1.
Thành phần:
- Chủ
trì: Ông (bà) ……………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư
ký: Ông (bà) …………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại
diện Đảng ủy xã …………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại
diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………
- Đại
diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi
đoàn thể cử 01 người tham gia.
2.
Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm …….
3.
Kết quả:
Căn cứ
tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ
Biên bản Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình
chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau
khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín
của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ
điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các
thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như
nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên
bản thông qua và được ………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……
giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM ….
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng…….
năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu 03
UBND
TỈNH.........
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ NĂM ……...
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của
UBND tỉnh ...........)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu
Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A
Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm
Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng
Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng
Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn
Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(8).
Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với
tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường,
phố...
(9),
(10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của
người có uy tín
Biểu mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm
nay, ngày …….. tháng ……. năm ….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn
…… xã …… tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1.
Thành phần
- Chủ
trì: Ông (bà): …………….. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư
ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………….
- Đại
diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………….
- Đại
diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể
cử 01 người tham gia.
- Đại
diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối
thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2.
Nội dung
Rà
soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm ……
3.
Kết quả
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên
bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ
tình hình thực tế và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận,
xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của
thôn năm …….. đối với:
- Ông
(bà): …………………. năm sinh ……. dân tộc ………. với …… số phiếu/tổng số phiếu ……. =
.....% *
- Lý
do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
……………………………………………………………………………
Các
thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá
trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản
thông qua và được …....% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …..giờ
……. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Đại
biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia
vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách
người có uy tín của Hội nghị liên ngành thôn.
Biểu mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm
nay, vào hồi …… giờ ……. ngày … tháng năm ……. tại UBND xã …………. huyện
…………………………………………………………………..
1.
Thành phần:
- Chủ
trì: Ông (bà) ………………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư
ký: Ông (bà) ………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại
diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………… . . . . ………
- Đại
diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): …… . . . . . . ……
- Đại
diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi
đoàn thể cử 01 người tham gia.
2.
Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …….
3.
Kết quả:
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên
bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011
và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …..
Sau
khi kiểm tra, xem xét đề nghị của thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND
huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số năm ……. đối với các trường hợp sau:
- Ông
(bà): ………………………năm sinh ……. dân tộc ……… với ….… số phiếu/tổng số phiếu …….. =
……%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín): ………………………………………………;
- Ông
(bà): ………………………. năm sinh ………. dân tộc ………… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ………
= ……. %. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có
uy tín): ……………….………………………..;
Các
thành viên tham dự họp đã thống nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị
như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên
bản thông qua và được ……..% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi
……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
III/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng
thôn tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách
của thôn có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách
và chỉ đạo của xã trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của
xã.
Các thôn đăng ký với trưởng thôn nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng
thôn lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày
thôn tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng
thôn tổ chức họp thôn bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội
tại thôn, đại diện một số gia đình có trong danh sách; trưởng thôn lập hồ sơ (gồm
biên bản họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia
đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn
thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban
nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy
trình bình xét ở thôn; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của
chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo
danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn.
Bước 4: Cơ
quan công tác dân tộc cấp huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo
danh sách của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan công tác dân
tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của các xã.
Bước 5: Cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTgđồng
thời lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc kiểm tra. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện;
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng thụ hưởng chính
sách;
+ Danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết
định 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Dân tộc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thụ
hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg .
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc
thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo
quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ
tướng chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
tại thời điểm Quyết định 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng
nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức
bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định,
có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách được nhà nước hỗ
trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt;
Đối với các địa phương có quy định chuẩn nghèo cao hơn quy định tại Quyết
định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng
chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg; kinh
phí thực hiện do ngân sách địa phương đảm bảo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản
đặc biệt khó khăn;
+ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày
18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo
ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
IV/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:
1. Thủ tục: Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất
đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng
năm, ngay sau khi có kết quả phê duyệt danh sách hộ nghèo, Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo các thôn tổ chức cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký
vay vốn. Các hộ thuộc đối tượng thực hiện đăng ký vay vốn tại thôn, bản kèm
theo phương án sử dụng vốn. Thời gian hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trưởng
thôn tập hợp danh sách đăng ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ
chức chính trị - xã hội tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ gia
đình trong danh sách tổ chức họp bình xét, phân loại các hộ thuộc đối tượng được
vay vốn, ưu tiên những hộ khó khăn hơn và những hộ chưa được vay theo Quyết định
số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho
vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg) được
vay vốn trước. Việc họp bình xét được lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của
trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn.
Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày các hộ đăng ký vay vốn.
Bước 3: Trưởng
thôn lập danh sách hộ đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét
tại khoản 2 Điều này, kèm theo Biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Thời
gian hoàn thành: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình xét.
Bước 4: Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, tổng hợp, xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc
biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ của các thôn.
Bước 5: Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu
số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách sang
Ngân hàng Chính sách xã hội để tiến hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên tại
danh sách và tuân thủ quy trình, thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định.
Đồng thời gửi danh sách đã phê duyệt cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo tới
các hộ được xét cho vay vốn. Thời gian xem xét phê duyệt là 12 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ của các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được phê duyệt liên hệ trực tiếp với tổ tiết
kiệm và vay vốn tại thôn nơi cư trú để làm thủ tục vay vốn.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện;
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Phương án sử dụng vốn do hộ gia đình lập, có chữ
ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
+ Biên bản họp thôn có chữ ký xác nhận của Trưởng
thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức Chính trị - xã hội tại thôn.
+ Danh sách hộ đề nghị được vay vốn do trưởng
thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
+ Bản tổng hợp xác nhận danh sách các hộ dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
b)
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã.
+ Cơ quan phối hợp:
không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số
đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điều
1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc
phải có các tiêu chí sau:
+ Cư trú hợp pháp, ổn định ở các xã, phường, thị trấn
thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009, Quyết định số
1010/QĐ-TTg ngày 01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ
sung danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ;
trường hợp không xác định được nơi cư trú của hộ thì nơi cư trú của hộ là nơi hộ
đang sinh sống và có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
+ Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết
định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có mức
thu nhập bình quân từ 200.000đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn và từ
250.000đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị.
Đối với các địa phương tự cân đối được ngân sách mà có quy định riêng về
chuẩn nghèo ở mức cao hơn, thì áp dụng tiêu chí hộ có mức thu nhập bình quân đầu
người hàng tháng từ 50% trở xuống theo chuẩn nghèo của địa phương đó quy định.
+ Có phương án sử dụng vốn vay do chủ hộ lập, có chữ
ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường hợp những hộ không tự lập
được phương án thì một trong các tổ chức chính trị - xã hội của thôn, bản,
buôn, làng, ấp, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương án.
Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được tiến hành theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013, đảm bảo công
khai, dân chủ, đúng đối tượng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04
tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho vay vốn
phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015.
+ Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng
6 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 54/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ./.