|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 802/QĐ-UBND 2017 cải thiện chi phí thời gian thực hiện quy định Nhà nước Đắk Nông
Số hiệu:
|
802/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
802/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 12 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ CHI PHÍ THỜI GIAN THỰC HIỆN
CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 381/KH-UBND
ngày 07/09/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số chi phí thời
gian thực hiện các quy định của nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày
28/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Đắk Nông năm 2017, định hướng đến
năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 185/TTr-SNV ngày 14 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Kế hoạch cải
thiện Chỉ số chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông năm 2017”.
Điều 2. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ
tại Kế hoạch này chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển
khai thực hiện; định kỳ hàng quý, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
về UBND tỉnh (Sở Nội vụ tổng hợp).
Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng quý, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; thành phần có tên tại Điều
1 và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ CCHC tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP;
- Lưu: VT, TH, HCQT, KTKH-VB.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN CHỈ SỐ CHI PHÍ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 802/QĐ-UBND, ngày 12/05/2017 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Kết
quả đầu ra
|
Ghi
chú
|
I
|
Công tác
tuyên truyền, công khai các quy định của Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, doanh nghiệp
|
1
|
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến
Kế hoạch cải thiện Chỉ số chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước
đến cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh; đồng thời
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử và Trang thông tin điện tử các đơn vị.
- 100% các văn bản quy định mới của
pháp luật liên quan đến doanh nghiệp được thông tin, tuyên truyền đến các tổ
chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và được đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Các
Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện
|
|
2
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục
để tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp các kỹ thuật trong sản xuất kinh
doanh, thông tin giá cả thị trường và các chính sách, các quy định của pháp
luật, như: Cải cách hành chính; Thuế và cuộc sống; Pháp luật và đời sống; Đối
thoại với doanh nghiệp.
|
Báo
Đắk Nông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Các
chuyên trang, chuyên mục để tuyên tuyền
|
|
3
|
- Tuyên truyền việc đơn giản hóa thủ
tục hành chính và rút ngắn thời gian đăng ký kinh doanh, giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh.
- Phổ biến tuyên truyền Luật Đầu
tư, Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Đài
PT và TH tỉnh; Báo Đắk Nông; Cổng TTĐT tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên
quan
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo kết quả triển khai
|
|
4
|
Tổ chức các cuộc gặp gỡ, đối thoại giữa
lãnh đạo tỉnh với cộng đồng doanh nghiệp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp; tuyên truyền về các thông điệp của Lãnh đạo tỉnh, các chính
sách, giải pháp mới về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Nội
vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Định
kỳ hàng quý
|
Báo
cáo kết quả tổ chức đối thoại
|
|
5
|
Tuyên truyền Luật Đất đai năm 2013
và các văn bản thi hành Luật Đất đai đến người dân, cộng đồng doanh nghiệp,
các tổ chức, cá nhân liên quan.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo kết quả triển khai
|
|
6
|
Tuyên truyền Luật Xây dựng năm 2014
và các văn bản thi hành Luật Xây dựng đến người dân, cộng đồng doanh nghiệp, các
tổ chức, cá nhân liên quan.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo kết quả triển khai
|
|
II
|
Nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước giảm phiền hà cho tổ chức, doanh nghiệp trong công tác
thanh tra, kiểm tra
|
1
|
- Thanh tra tỉnh phối hợp với Thanh
tra các Sở, Ban, ngành và Thanh tra các huyện, thị xã thống nhất chương
trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với doanh nghiệp, đảm bảo mỗi
năm 01 doanh nghiệp chỉ làm việc với một đoàn thanh tra, kiểm tra (trừ các
trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm
phát luật hoặc theo sự chỉ đạo của cấp có thẩm quyền).
- Công bố công khai Kế hoạch thanh
tra các doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng. Lắp đặt số điện
thoại đường dây nóng để doanh nghiệp phản ánh việc các đơn vị tiến hành thanh
tra nhưng không có trong chương trình, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt
hoặc chưa được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Thanh
tra các Sở, Ban, ngành; Thanh tra các huyện, thị xã và các đơn vị có liên
quan
|
Thường
xuyên
|
- Kế
hoạch của UBND tỉnh về việc thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp.
-
Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
|
2
|
- Xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra Thuế cho phù hợp, tránh tình trạng thanh tra chồng chéo, gây mất thời
gian của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ và trả lời trực tuyến hoặc
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về các vấn đề liên quan đến thuế. Đồng thời
tổ chức các Hội nghị đối thoại và phổ biến chính sách thuế mới đối với doanh
nghiệp.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Chi
Cục thuế các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra thuế các doanh nghiệp; Báo cáo kết quả triển khai.
|
|
3
|
Các hiệp hội, hợp tác xã, các tổ chức
đại diện cho doanh nghiệp phản ánh các hiện tượng thanh tra, kiểm tra trùng lắp
gây phiền hà cho doanh nghiệp về Tổ hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư (Sở Kế
hoạch và Đầu tư) và Thanh tra tỉnh để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời xử
lý.
|
Các
hiệp hội, tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Thanh tra tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Phản
ánh, kiến nghị những sai phạm trong công tác thanh tra, kiểm tra (nếu có)
|
|
4
|
Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành
tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ cải cách hành
chính và việc giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Quý
III
|
Quyết
định thành lập Đoàn, kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện
|
|
III
|
Nâng cao chất
lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
- Nâng cao hiệu quả hoạt động Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan, đơn vị và Trung tâm hành chính công của
tỉnh.
- Giải quyết dứt điểm các hồ sơ đã tiếp
nhận của người dân, doanh nghiệp.
|
Các
Sở, Ban, ngành; cơ quan ngành dọc của TW đóng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện,
xã.
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
|
2
|
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện tốt việc xin lỗi người
dân, doanh nghiệp theo đúng quy định (xin lỗi bằng văn bản) trong trường hợp
giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính trễ hẹn.
Đồng thời xử lý nghiêm các trường hợp
công chức, viên chức vi phạm các quy định trong tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 01/CT -UBND, ngày 05/01/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh về chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Các
Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Bản cam
kết chất lượng; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, về đạo đức văn hóa ứng xử cho công chức Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh. Chú trọng tập huấn cho công chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận thủ tục hành chính đối với
lĩnh vực đầu tư, đăng ký kinh doanh, xây dựng, đất đai.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
III
|
Báo
cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
|
4
|
Nâng cấp và tổ chức bồi dưỡng cho
cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao chất lượng quản lý, vận hành và sử dụng
phần mềm Quản lý và điều hành văn bản.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
III
|
Báo
cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
|
IV
|
Về thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh về việc triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số
09/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 601/QĐ-UBND
ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cơ chế hoạt động và tiêu
chuẩn công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh;
Công văn số 22/UBND-TH ngày 05/01/2016 về nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện. Đảm bảo mức độ hài lòng của
tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước đạt trên 80%.
|
Các
Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Nội
vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Các
văn bản triển khai; Báo cáo kết quả triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
|
2
|
Đánh giá tình hình hoạt động và triển
khai nhiệm vụ hoạt động của Trung tâm Hành chính công của tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan đơn vị
|
Quý
II
|
Báo cáo
đánh giá tình hình hoạt động và Các văn bản triển khai
|
|
3
|
Tổ chức điều tra, khảo sát mức độ
hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với việc cung cấp dịch vụ công của
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan đơn vị có liên quan
|
Quý
III
|
Quyết
định của UBND tỉnh công bố kết quả điều tra
|
|
V
|
Đơn giản
hóa thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp
|
1
|
Công bố kịp thời thủ tục hành chính
liên quan đến giải quyết hồ sơ cho các tổ chức, doanh nghiệp; công khai các Bộ
thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang dịch vụ công tỉnh
và Trang thông tin điện tử các đơn vị.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị.
|
Thường
xuyên
|
Quyết
định của UBND tỉnh công bố Bộ thủ tục hành chính.
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trên tất
cả các lĩnh vực, ưu tiên các thủ tục hành chính phục vụ hội nhập kinh tế quốc
tế, thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất đai,
đăng ký kinh doanh, xây dựng, sở hữu nhà ở, y tế, điện năng, quản lý thị trường,
lý lịch tư pháp...
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị.
|
Quý
|
Báo
cáo kết quả triển khai.
|
|
3
|
- Rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư xuống còn tối đa là 10 ngày làm việc.
Giải quyết nhanh chóng, kịp thời các phản ảnh của doanh nghiệp liên quan đến
các dịch vụ do đơn vị mình cung cấp tối đa 03 ngày làm việc.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
thương và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định về
trình tự, thủ tục tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung hạ áp trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
|
Công
ty điện lực Đắk Nông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
l đến quý IV
|
- Kế
hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện.
-
Quyết định quy định về quy trình, thủ tục tiếp cận điện năng.
|
|
4
|
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch
và Đầu tư trong việc vận hành hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia đối với
việc cấp mã số doanh nghiệp, rút ngắn hơn thời gian cấp mã số doanh nghiệp.
Có thông báo kịp thời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với những doanh nghiệp vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, đảm
bảo rút ngắn thời gian nộp thuế dưới mức ASEAN-6 với số giờ khoảng 119 giờ/năm
và giảm hơn trong năm 2017.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
I đến quý IV
|
Văn
bản triển khai; Báo cáo kết quả triển khai
|
|
5
|
Tập trung rút ngắn thời gian giải
quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp đối với lĩnh vực bảo hiểm xã hội.
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quý l
đến quý IV
|
Văn
bản triển khai; Báo cáo kết quả triển khai
|
|
VI
|
Công khai
các mức phí, lệ phí rõ ràng tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp
|
1
|
Thực hiện cập nhật thường xuyên các
quy định của Nhà nước, của tỉnh về các mức phí, lệ phí; 100% các mức phí, lệ
phí liên quan đến giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho người dân và doanh
nghiệp được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; công
khai trên Cổng thông tin điện tử, Trang dịch vụ công của tỉnh; các Trang
thông tin điện tử các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.
|
Các
Sở, Ban, ngành; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
|
VII
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực
hiện các quy định của Nhà nước
|
1
|
Thực hiện việc rút ngắn thời gian
thực hiện nghĩa vụ thuế: trên 95% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua
mạng; 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; tỷ lệ cấp đăng ký qua
mạng đạt 20%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%.
|
Cục
thuế tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
|
Các
văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
2
|
Thực hiện giao dịch điện tử trong
việc thực hiện thủ tục hành chính tham gia bảo hiểm xã hội, đảm bảo số cơ
quan, đơn vị tham gia giao dịch điện tử trên 90%.
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
|
Các
văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
3
|
- Theo dõi, đôn đốc triển khai Quyết
định số 672a/QĐ- UBND ngày 04/5/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chính
quyền điện tử tỉnh Đắk Nông.
- Triển khai phần mềm Quản lý và điều
hành văn bản cho 100% các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và UBND các
xã, phường, thị trấn để rút ngắn thời gian xử lý văn bản, hồ sơ, tăng cường
chia sẻ thông tin, giảm chi phí, phục vụ tốt việc quản lý, điều hành.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
|
Văn
bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ và giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân và doanh nghiệp; triển khai phát triển nhân rộng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4:
- Phấn đấu đến hết năm 2017, 90% dịch
vụ cung cấp dịch vụ công mức độ 3, thí điểm một số dịch vụ công mức độ 4.
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi tình
hình hoạt động Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các Sở,
Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trong tỉnh nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động và việc cung cấp thông tin phục vụ tốt hơn nhu cầu thông tin của người
dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
|
Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin; Báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
|
* Kế hoạch này bao gồm 07 nhiệm
vụ triển khai thực hiện với 25 hoạt động có kết quả đầu ra.
|
Quyết định 802/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện Chỉ số chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 802/QĐ-UBND ngày 12/05/2017 về Kế hoạch cải thiện Chỉ số chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2017
12.703
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|