|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 801/QĐ-BLĐTBXH phê duyệt Kế hoạch thi tuyển công chức vào làm việc tại đơn vị quản lý Nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2024
Số hiệu:
|
801/QĐ-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 801/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THI TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thi tuyển công chức vào làm việc tại các đơn vị quản lý nhà
nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2024.
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
KẾ HOẠCH
THI
TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 801/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Thực hiện Luật Cán
bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi
nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội
quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, căn cứ chỉ tiêu biên chế công
chức hành chính giao năm 2024, xét nhu cầu bổ sung công chức của các đơn vị, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch thi tuyển công chức tại đơn
vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC
TUYỂN DỤNG
1. Mục đích
Tuyển dụng đội ngũ công chức có phẩm chất đạo đức tốt,
có năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển để vào
làm việc tại các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ.
2. Yêu cầu
- Việc thi tuyển công chức phải căn cứ vào yêu cầu
nhiệm vụ, vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức
tương ứng; chỉ tiêu biên chế của Bộ và từng đơn vị năm 2024.
- Chú trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác tổ chức thi tuyển.
3. Nguyên tắc
- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ,
chất lượng và đúng pháp luật.
- Bảo đảm tính cạnh tranh.
- Tuyển chọn được những người có năng lực, trình độ
đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
1. Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 41 chỉ tiêu thi
tuyển vào vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ, gồm:
- Vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành: 20 chỉ tiêu (01 Chuyên viên về bình đẳng giới, 01 Chuyên viên về giảm
nghèo, 04 Chuyên viên về lao động, tiền lương, 1 Chuyên viên quản lý lao động
ngoài nước, 04 Chuyên viên về người có công, 01 Chuyên viên về phòng, chống tệ
nạn xã hội, 03 Chuyên viên về việc làm, 02 Chuyên viên về bảo trợ xã hội, 01
Chuyên viên về trẻ em, 01 Chuyên viên quản lý kỹ năng nghề, 01 Chuyên viên về
đào tạo).
- Vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ dùng chung:
21 chỉ tiêu (02 Chuyên viên về pháp chế, 03 Chuyên viên về hợp tác quốc tế,
01 Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực, 02 Chuyên viên về tổ chức bộ máy, 01
Chuyên viên về truyền thông, 02 Chuyên viên về thi đua, khen thưởng, 01 Chuyên
viên về hành chính - văn phòng, 01 Chuyên viên về quản trị công sở, 03 Kế toán
viên, 01 Chuyên viên về công tác thanh tra, 02 Văn thư viên, 01 Chuyên viên về
lưu trữ, 01 Chuyên viên về kế hoạch đầu tư).
2. Chỉ tiêu tại các đơn vị quản lý nhà nước thuộc
Bộ (Phụ lục I kèm theo)
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN
1. Về điều kiện chung
Người đăng ký dự tuyển thi công chức theo khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 có đủ các điều
kiện sau:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển, lý lịch rõ ràng.
- Văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
- Phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
2. Điều kiện về trình độ ngoại
ngữ, tin học
- Các vị trí việc làm ở ngạch Chuyên viên, Văn thư
viên, Kế toán viên yêu cầu có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học (theo vị trí
việc làm, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 2/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư; khoản 2 Điều 7 Thông tư số 07/2022/TT-BNV
ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức
chuyên ngành lưu trữ; khoản 3 Điều 7 Thông tư số 29/2022/TT-BTC
ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán,
thuế, hải quan, dự trữ).
- Các đơn vị sau yêu cầu về ngoại ngữ:
+ Vị trí việc làm Chuyên viên về hợp tác quốc tế
thuộc Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trình độ tiếng Anh tối
thiểu tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
+ Cục Quản lý lao động ngoài nước: vị trí việc làm
Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước yêu cầu sử dụng ngoại ngữ tiếng Anh
hoặc tiếng Trung hoặc tiếng Nhật hoặc tiếng Hàn trình độ tối thiểu tương đương
bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; vị trí việc làm Chuyên
viên về pháp chế yêu cầu sử dụng ngoại ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Trung hoặc tiếng
Nhật trình độ tối thiểu tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam.
- Miễn thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công
nhận tại Việt Nam theo quy định.
3. Về trình độ chuyên môn và
ngành/chuyên ngành đào tạo (Phụ lục II kèm theo)
4. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển:
- Không cư trú tại Việt Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của Tòa án mà chưa được
xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục.
- Thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo
quy định của Luật Kế toán đối với vị trí Kế
toán viên.
5. Đối tượng ưu tiên trong tuyển
dụng công chức theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại
B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết
quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu
tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI
GIAN, ĐỊA ĐIỂM, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THI, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG
TUYỂN
1. Hình thức, nội dung, thời
gian thi
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức năng lực
chung:
- Hình thức thi: Trắc nghiệm trên máy vi tính.
- Nội dung, gồm 02 phần: Kiến thức chung 60 câu với
thời gian 60 phút và Ngoại ngữ (tiếng Anh trình độ tương đương bậc 3 khung năng
lực ngoại ngữ Việt Nam) 30 câu với thời gian 30 phút. Riêng đối với thí sinh dự
thi vị trí việc làm Chuyên viên về hợp tác quốc tế thuộc Vụ Hợp tác quốc tế và
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thi tiếng Anh trình độ tương đương bậc 5 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam; thí sinh dự thi vị trí việc làm Chuyên viên về quản
lý lao động ngoài nước, Chuyên viên về pháp chế thuộc Cục Quản lý lao động
ngoài nước thi ngoại ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Trung hoặc tiếng Nhật trình độ
tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
b) Vòng 2: Thi môn Nghiệp vụ chuyên ngành
- Hình thức: Kết hợp phỏng vấn và viết để đảm bảo kiểm
tra được tổng thể toàn diện kiến thức, tư duy, khả năng viết; kỹ năng mềm cũng
như hình thức, phong thái, giao tiếp của thí sinh; thang điểm 100.
- Nội dung: Kiểm tra kiến thức vệ chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng, kỹ năng thực
thi công vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian: Thi viết 180 phút (không kể thời gian
chép đề), thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có
không quá 15 phút chuẩn bị).
2. Thời gian tổ chức thi, địa
điểm thi
- Thi vòng 1: dự kiến vào thứ Ba ngày 30/7/2024 tại
tại Học viện Hành chính Quốc gia, địa chỉ số 371 đường Nguyễn Hoàng Tôn, phường
Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Thi vòng 2: dự kiến vào 10/8/2024 và ngày
11/8/2024 tại Trường Đại học Lao động - Xã hội, địa chỉ số 43 Trần Duy Hưng,
phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội (trường hợp có thay đổi sẽ
thông báo sau).
3. Trình tự, thủ tục tổ chức
thi tuyển
Việc tổ chức thi tuyển công chức thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ và Nội quy, quy chế tổ chức thi ban hành kèm theo Thông
tư số 6/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ.
4. Cách tính kết quả thí vòng
1 và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi
a) Kết quả thi vòng 1
Thực hiện theo quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ: Kết
quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả
lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được
thi tiếp vòng 2.
b) Xác định người trúng tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên trong đó mỗi phần thi đạt 50% điểm của phần đó trở lên. Người dự thi phải dự
thi đủ cả phần thi phỏng vấn và phần thi viết.
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên nêu tại điểm 5 Mục III của Kế hoạch này (nếu có) cao
hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng
vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm
tính theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn
là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Bộ trưởng quyết định người
trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN (Phụ
lục III kèm theo)
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thi tuyển công chức năm 2024 được chi từ
2 nguồn: Phí tuyển dụng và ngân sách nhà nước cấp.
2. Nội dung chi, định mức chi thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
và các văn bản liên quan.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
việc thi tuyển công chức theo đúng quy định pháp luật và Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch -
Tài chính xây dựng dự toán, thanh quyết toán theo quy định để đảm bảo tổ chức kỳ
thi theo kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính: Bố trí, đảm bảo
kinh phí; hướng dẫn việc sử dụng kinh phí tổ chức thi tuyển theo Kế hoạch này.
3. Văn phòng Bộ
- Bố trí kinh phí tổ chức kỳ thi tuyển công chức
theo quy định.
- Thực hiện truyền thông các nội dung liên quan đến
kỳ thi tuyển công chức kịp thời, đầy đủ.
- Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất phục vụ tổ chức
thi tuyển.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thu, quản lý sử
dụng phí tuyển dụng theo quy định.
3. Trung tâm Công nghệ Thông tin, Báo Dân trí
Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, kịp thời các thông
tin liên quan đến việc thi tuyển công chức; đăng thông tin về việc thi tuyển
công chức trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Dân trí (báo giấy và báo điện
tử).
4. Các đơn vị có chỉ tiêu thi tuyển
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn người đăng ký dự tuyển
khai Phiếu đăng ký dự tuyển đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin; tiếp nhận
Phiếu và các tài liệu liên quan theo yêu cầu đảm bảo đúng quy định pháp luật.
- Tổng hợp, lập danh sách thí sinh đăng ký dự thi
và gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển và tài liệu
liên quan; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các
nội dung liên quan đến kỳ thi tuyển công chức.
5. Trường Đại học Lao động - Xã hội
Bố trí địa điểm, cơ sở vật chất cần thiết và các nội
dung liên quan để tổ chức kỳ thi tuyển công chức đảm bảo đúng quy định.
6. Các đơn vị thuộc Bộ
Có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong
việc tổ chức thi tuyển công chức theo đúng quy định pháp luật và kế hoạch của Bộ.
Trên đây là Kế hoạch thi tuyển công chức năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Yêu cầu các đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, cơ quan đơn vị kịp
thời phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU THI TUYỂN CÔNG CHỨC VÀO LÀM VIỆC CÁC TẠI CÁC
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thi tuyển công chức tại đơn vị quản lý nhà nước
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2024)
STT
|
Đơn vị
|
Biên chế năm 2024
|
Công chức hiện có
|
Chỉ tiêu thi tuyển
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Vụ Pháp chế
|
17
|
16
|
1
|
2
|
Vụ Bình đẳng giới
|
15
|
13
|
1
|
3
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
18
|
15
|
2
|
4
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
18
|
15
|
1
|
5
|
Văn phòng Bộ
|
64
|
55
|
6
|
6
|
Văn phòng Quốc gia giảm nghèo
|
11
|
9
|
1
|
7
|
Cục Quan hệ lao động và Tiền lương
|
30
|
25
|
4
|
8
|
Cục Quản lý lao động ngoài nước
|
59
|
45
|
4
|
9
|
Cục An toàn lao động
|
34
|
33
|
1
|
10
|
Cục Người có công
|
34
|
25
|
8
|
11
|
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
32
|
29
|
1
|
12
|
Cục Việc làm
|
39
|
33
|
3
|
13
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
38
|
36
|
2
|
14
|
Cục Trẻ em
|
32
|
31
|
1
|
15
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
124
|
115
|
5
|
|
Cộng
|
565
|
495
|
41
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU, YÊU CẦU THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thi tuyển công chức vào làm việc tại đơn vị quản
lý nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2024)
STT
|
Vị trí việc làm
tuyển dụng
|
Nhiệm vụ
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Ngạch
|
Yêu cầu trình độ,
ngành/chuyên ngành đào tạo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
VỤ PHÁP CHẾ
|
1
|
|
|
1
|
Chuyên viên về pháp chế
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về pháp chế; chủ trì, tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân
công. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, đề án, dự án. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các
văn bản; kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. Tham gia thẩm
định các văn bản; thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành Luật
|
II
|
VỤ BÌNH ĐẲNG GIỚI
|
1
|
|
|
2
|
Chuyên viên về bình đẳng giới
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực
bình đẳng giới thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân
công. Tham gia nghiên cứu, xây dựng các chính sách pháp luật về lĩnh vực bình
đẳng giới thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; theo
dõi, tham mưu lãnh đạo hướng dẫn thực hiện, giải đáp câu hỏi và xử lý các vấn
đề liên quan đến chế độ, chính sách bình đẳng giới đối với các cơ quan đơn vị;
hướng dẫn nghiệp vụ về bình đẳng giới cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành/chuyên ngành Giới và phát triển, Công tác
xã hội, Xã hội học, Tâm lý học, Luật, Quản trị nhân lực, Quản lý xã hội, Hành
chính công, Báo chí
|
III
|
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
2
|
|
|
3
|
Chuyên viên về hợp tác quốc tế
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về hợp tác quốc tế; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. Tham
gia thẩm định các văn bản; thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
|
2
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành tiếng Anh hoặc tốt nghiệp các chuyên ngành liên quan đến
quan hệ quốc tế, hợp tác quốc tế, đối ngoại hoặc các chuyên ngành khác nhưng
học bằng tiếng Anh
|
IV
|
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
1
|
|
|
4
|
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về công tác cán bộ của
Bộ
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành/chuyên ngành Luật, Quản trị nhân lực.
|
V
|
VĂN PHÒNG BỘ
|
6
|
|
|
5
|
Chuyên viên về truyền thông
|
Tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo,
theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện công tác truyền thông, cung cấp
thông tin cho báo chí.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực sau đây: Báo chí và
truyền thông, luật, kinh tế, quản lý công, Nghệ thuật, khoa học chính trị.
|
6
|
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi đua, khen thưởng;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công
việc được phân công.
|
2
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực sau đây: Khoa học xã
hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Pháp luật.
|
7
|
Chuyên viên về hành chính - văn phòng
|
Tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo,
theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh
vực công tác được phân công.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực sau đây: Khoa học xã
hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Pháp luật.
|
8
|
Chuyên viên về quản trị công sở
|
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan,
đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ,
bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật, quản
lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công. Thực
hiện bảo đảm điều kiện làm việc của cơ quan, mua sắm tài sản, trang thiết bị,
hàng hóa, văn phòng phẩm
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực sau đây: Kinh tế,
Kinh tế - chính trị, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Tài
chính - Kế toán Pháp luật, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật, Công nghệ kỹ thuật,
Máy tính và công nghệ thông tin, Kiến trúc và xây dựng
|
9
|
Kế toán viên
|
Thực hiện theo dõi phần hành kế toán thuế thu nhập
cá nhân, thuế GTGT, thuế TNDN, thực hiện công tác kế toán của các nhà khách
trực thuộc Văn phòng. Theo dõi, thực hiện các thủ tục thanh toán, lập dự toán
và báo cáo quyết toán dự án
|
1
|
Kế toán viên (mã số
06.031)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Tài
chính - Ngân hàng.
|
VI
|
VĂN PHÒNG QUỐC GIA VỀ
GIẢM NGHÈO
|
1
|
|
|
10
|
Chuyên viên về giảm nghèo
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực
giảm nghèo thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực
tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên một trong các ngành/chuyên ngành: Kinh tế; Luật; Tài chính;
Công nghệ thông tin
|
VII
|
CỤC QUAN HỆ LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG
|
4
|
|
|
11
|
Chuyên viên về lao động, tiền lương
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực
lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc trách nhiệm của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
|
4
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên một trong các ngành sau: Luật Kinh tế, Luật Quốc tế, Kinh tế, Kinh tế
phát triển, Quản trị - quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Kinh tế lao
động, Quản lý nguồn nhân lực, Quan hệ lao động
|
VIII
|
CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
NGOÀI NƯỚC
|
4
|
|
|
12
|
Chuyên viên về pháp chế
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về pháp chế;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công
việc được phân công. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên ngành Luật
|
13
|
Chuyên viên về công tác thanh tra
|
Tham mưu, tham gia nghiên cứu, xây dựng chính
sách, pháp luật, quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, tổng hợp, sơ kết, tổng kết
về công tác thanh tra chuyên ngành lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng. Tham mưu, tham gia thực hiện các nhiệm vụ về
thanh tra chuyên ngành lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng. Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách pháp luật
qua hoạt động thanh tra chuyên ngành kiến nghị với Cơ quan nhà nước có giải
pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nước,
bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên một trong các ngành Luật, Quản trị - Quản lý
|
14
|
Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực
quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp thực thi
các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên một trong các ngành ngôn ngữ: tiếng Anh hoặc tiếng Trung hoặc tiếng
Nhật hoặc tiếng Hàn hoặc các ngành Luật, Kinh tế học, Quan hệ quốc tế, Quản
trị kinh doanh, Tài chính
|
15
|
Kế toán viên
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và phối hợp
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế
toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo
tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực
phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
|
1
|
Kế toán viên (mã số
06.031)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Tài
chính - Ngân hàng.
|
IX
|
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
1
|
|
|
16
|
Văn thư viên
|
Triển khai hoạt động văn thư của cơ quan, tổ chức
hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công việc được phân
công trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên. Tham gia vận
hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, quản lý lưu giữ hồ sơ,
tài liệu theo quy định của công tác văn thư, tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
1
|
Văn thư viên (mã số
02.007)
|
Có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
|
X
|
CỤC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
8
|
|
|
17
|
Chuyên viên về người có công
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực
người có công thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân
công.
|
4
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp Đại học
trở lên các ngành/chuyên ngành Luật, Công tác xã hội, Chính trị học, Xã hội học,
Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Báo chí và thông tin.
|
18
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu hoàn thiện văn bản
quy định về tổ chức bộ máy cơ quan Cục và đơn vị trực thuộc, đơn vị sự nghiệp
lĩnh vực người có công; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành/chuyên ngành Luật, Quản trị nhân lực.
|
19
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
Triển khai hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức
hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ lưu trữ có yêu cầu cao về trách nhiệm
và bảo mật theo mảng công việc được phân công. Xây dựng chương trình, kế hoạch,
văn bản quản lý về công tác lưu trữ, Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ công tác
lưu trữ
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
|
20
|
Kế toán viên
|
Thực hiện theo dõi phần hành kế toán thuế thu nhập
cá nhân, thuế GTGT, thuế TNDN, thực hiện công tác kế toán của các nhà khách
trực thuộc Văn phòng. Theo dõi, thực hiện các thủ tục thanh toán, lập dự toán
và báo cáo quyết toán dự án
|
1
|
Kế toán viên (mã số
06.031)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Tài
chính - Ngân hàng.
|
21
|
Văn thư viên
|
Triển khai hoạt động văn thư của cơ quan, tổ chức
hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công việc được phân
công trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên. Tham gia vận
hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, quản lý lưu giữ hồ sơ,
tài liệu theo quy định của công tác văn thư, tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
1
|
Văn thư viên (mã số
02.007)
|
Có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
|
XI
|
CỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI
|
1
|
|
|
22
|
Chuyên viên về phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực
phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành sau: Pháp luật; Khoa học xã hội và hành vi;
Kinh doanh và quản lý; Báo chí và thông tin; Sức khỏe; Dịch vụ xã hội; Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên; Toán và thống kê
|
XII
|
CỤC VIỆC LÀM
|
3
|
|
|
23
|
Chuyên viên về việc làm
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực về
việc làm; tuyển dụng và quản lý lao động tại Việt Nam; thông tin thị trường
lao động; tổ chức và hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp; quản
lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công về việc làm thuộc trách nhiệm của
ngành Lao động - Thương binh và xã hội; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
|
3
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên hoặc tương đương, ngành đào tạo Khoa học xã hội và hành vi (Kinh tế,
Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống
kê kinh tế, Toán kinh tế, Kinh tế số); Kinh doanh và Quản lý (Quản trị kinh
doanh, Kinh tế quốc tế); Pháp luật (Luật, Luật hiến pháp và luật hành chính, Luật
kinh tế, Luật quốc tế).
|
XIII
|
CỤC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
2
|
|
|
24
|
Chuyên viên về bảo trợ xã hội
|
Tham gia xây dựng và tổ chức triển khai văn bản,
chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực bảo trợ xã hội; tham gia hướng dẫn
và thực hiện chế độ, chính sách về lĩnh vực bảo trợ xã hội theo phạm vi công
việc được phân công.
|
2
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Đại học trở lên một
trong các ngành, Luật, Công tác xã hội, Y học, Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Y
tế công, Quản lý Y tế
|
XIV
|
CỤC TRẺ EM
|
1
|
|
|
25
|
Chuyên viên về trẻ em
|
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về lĩnh vực
trẻ em thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; trực tiếp
thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
và tương đương trở lên ngành: Pháp luật, Khoa học xã hội và hành vi, Dịch vụ
xã hội, Nhân văn, Y học, Khoa học giáo dục và quản lý giáo dục.
|
XV
|
TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
|
5
|
|
|
26
|
Chuyên viên về hợp tác quốc tế
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về hợp tác quốc tế; chủ
trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. Tham
gia thẩm định các văn bản; thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Có bằng tốt nghiệp
Đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác (ưu
tiên lĩnh vực đối ngoại, ngoại giao, ngoại ngữ).
|
24
|
Chuyên viên quản lý kỹ năng nghề
|
Tham gia xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý kỹ năng nghề; Tham gia hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý kỹ
năng nghề; Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý, đánh giá cấp chứng chỉ kỹ
năng nghề; Tham gia thẩm định, góp ý các đề án, văn bản liên quan; Thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý kỹ năng nghề
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên các chuyên ngành Luật, Kỹ thuật - công nghệ, Sư phạm kỹ thuật, Kinh tế
|
28
|
Chuyên viên về kế hoạch đầu tư
|
Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp
5 năm, hàng năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; danh mục các
chương trình, dự án ưu tiên thu hút vốn đầu tư nước ngoài, vốn ODA, vốn vay
ưu đãi; danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư
công khác khác trong lĩnh vực GDNN theo quy định của pháp luật. Thực hiện tổng
hợp phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm.
Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm, chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, Theo
dõi, quản lý, hướng dẫn thực hiện cơ chế xã hội hóa, chính sách thu hút các
nguồn lực tài chính, hoạt động đầu tư theo hình thức đối tác công tư được
giao của lĩnh vực
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên một trong các chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý
kinh tế, Kế hoạch - Phát triển
|
29
|
Chuyên viên về đào tạo
|
Tham gia nghiên cứu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và tham gia xây dựng, hoàn thiện
chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về giáo dục
nghề nghiệp đối với đào tạo chính quy ở các cấp trình độ cao đẳng, trung cấp,
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên, đào tạo nghề nghiệp cho lao động
nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số và các đối
tượng chính sách khác thuộc trách nhiệm của ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội;
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên các ngành, lĩnh vực: Kỹ thuật; Công nghệ kỹ thuật; Sản xuất và chế biến;
Kinh doanh và quản lý; Khoa học giáo dục; Máy tính và công nghệ thông tin; Kiến
trúc và xây dựng; Kinh tế học; Pháp luật; Du lịch; Sức khỏe; Nông, lâm nghiệp
và ngư nghiệp.
|
30
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức bộ máy (tổ chức
hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức
phi Chính phủ); chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
|
1
|
Chuyên viên (mã số
01.003)
|
Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành/chuyên ngành Luật, Quản trị nhân lực.
|
|
Cộng
|
|
41
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch thi tuyển công chức vào làm việc tại đơn vị quản lý nhà nước thuộc
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2024)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian (dự
kiến)
|
1
|
Đăng Thông báo thi tuyển (VTV1 của Đài Truyền
hình Việt Nam, Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Dân trí gồm báo giấy và báo
điện tử; niêm yết công khai tại trụ sở Bộ)
|
Vụ Tổ chức cán bộ chủ
trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và Văn phòng Bộ
|
24/6/2024
|
2
|
Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; tổng hợp danh sách
thí sinh tham gia dự tuyển.
|
Các đơn vị có chỉ
tiêu thi tuyển công chức
|
24/6/2024 -
23/7/2024
|
3
|
- Lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự thi và niêm yết công khai tại trụ sở Bộ;
- Trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng
thi tuyển công chức
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
25/7/2024 -
26/7/2024
|
4
|
Tổ chức thi tuyển công chức vòng 1
|
Hội đồng thi tuyển
công chức, Vụ Tổ chức cán bộ và một số đơn vị liên quan do Chủ tịch Hội đồng
thi quyết định
|
30/7/2024
|
5
|
Thông báo kết quả thi vòng 1 và triệu tập thí
sinh được tham dự vòng 2
|
Hội đồng thi tuyển
công chức, Vụ Tổ chức cán bộ và một số đơn vị liên quan do Chủ tịch Hội đồng
thi quyết định
|
31/7/2024
|
6
|
Tổ chức thi tuyển công chức vòng 2
|
Hội đồng thi tuyển
công chức, Vụ Tổ chức cán bộ và một số đơn vị liên quan do Chủ tịch Hội đồng
thi quyết định
|
11/8/2024
|
7
|
Thông báo kết quả thi tuyển, niêm yết công khai kết
quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở Bộ và Cổng
thông tin điện tử của Bộ; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
|
Hội đồng thi tuyển
công chức, Vụ Tổ chức cán bộ
|
16/8/2024
|
8
|
Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả thi tuyển, kết
quả trúng tuyển; gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người trúng tuyển theo địa chỉ mà người trúng tuyển đã đăng ký
|
Hội đồng thi tuyển
công chức, Vụ Tổ chức cán bộ
|
01/9/2024 -
05/9/2024
|
9
|
Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
theo quy định pháp luật
|
Vụ Tổ chức cán bộ
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
|
05/9/2024 -
05/10/2024
|
10
|
Trình Bộ trưởng duyệt, ký ban hành Quyết định tuyển
dụng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
10/10/2024
|
Quyết định 801/QĐ-BLĐTBXH phê duyệt Kế hoạch thi tuyển công chức vào làm việc tại đơn vị quản lý Nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 801/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/06/2024 phê duyệt Kế hoạch thi tuyển công chức vào làm việc tại đơn vị quản lý Nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2024
853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|