ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 800/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 04 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
46/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh Tây Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ
chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Giao Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh Tây
Ninh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Tây Ninh, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; HCC;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA,
CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn đánh giá chất
lượng và tiến độ thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Bộ phận Một cửa, cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện và cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
2. Quy định này xác định thẩm quyền,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Bộ phận Một cửa (cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã), cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trong giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính là nhận xét, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, tổ
chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ thực hiện việc hướng
dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ phận
Một cửa, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện và cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính.
Điều 4. Nguyên tắc
đánh giá
1. Đảm bảo tính khoa học, chính xác,
khách quan, minh bạch và dân chủ trong việc đánh giá, thu thập dữ liệu, đánh
giá và công bố kết quả.
2. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá
nhân về kết quả giải quyết thủ tục hành chính làm thước đo
để tổ chức việc đánh giá.
3. Bảo mật thông tin về tổ chức, cá
nhân cung cấp thông tin, phối hợp khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
4. Không được can thiệp, gây áp lực,
sửa chữa, làm sai lệch thông tin, số liệu, kết quả đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Thẩm quyền
đánh giá
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên
đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2. Tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực
hiện thủ tục hành chính đánh giá chất lượng và tiến độ giải quyết thủ tục hành
chính.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan mình.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại sở, ban ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Tây Ninh đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại các phòng, ban, Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Phương thức
thu nhận thông tin đánh giá
1. Các thông tin phục vụ đánh giá việc
giải quyết thủ tục hành chính được tiếp nhận thông qua các hình thức:
a) Phiếu đánh giá thường xuyên và định
kỳ;
b) Thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ
phận Một cửa;
c) Chức năng đánh giá trực tuyến tại Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh;
d) Hệ thống camera giám sát;
đ) Ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi đến
hộp thư góp ý, phản ánh trên giấy hoặc điện tử;
e) Các hình thức hợp pháp khác.
2. Các thông tin phục vụ đánh giá quy
định tại Khoản 1 Điều này được kết nối với Hệ thống thông tin một cửa điện tử,
được công khai trên Cổng Dịch vụ công tỉnh.
Điều 7. Đánh giá
nội bộ việc giải quyết thủ tục hành chính
1. Việc đánh giá nội bộ đối với việc
giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện bằng phần mềm cài đặt tại Bộ phận
Một cửa nhằm đánh giá tính phù hợp pháp luật của quá trình giải quyết đã được
thực hiện.
2. Tiêu chí đánh giá nội bộ bao gồm:
a) Quá trình luân chuyển hồ sơ theo
quy định;
b) Chất lượng giải quyết qua từng bộ phận
theo các nội dung quy định tại Mẫu 1 (Phiếu đánh giá
giải quyết TTHC) kèm theo Quy định này.
c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính đúng hạn trên tổng số hồ sơ tiếp nhận theo quy định.
Điều 8. Đánh giá
của tổ chức, cá nhân về giải quyết thủ tục hành chính
1. Việc giải quyết thủ tục hành chính
tại các cơ quan có thẩm quyền được đánh giá thông qua ý kiến đánh giá của các tổ
chức, cá nhân theo các nội dung sau:
a) Thời gian trả kết quả giải quyết, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính so với quy định hoặc yêu cầu
của cơ quan, đơn vị chủ trì;
b) Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức
phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Số lần phải liên hệ với cơ quan tiếp
nhận để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính;
d) Tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của
thông tin thủ tục hành chính được công khai so với quy định;
đ) Thái độ ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính;
e) Sự phù hợp với pháp luật của kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và chi phí thực hiện thủ tục hành chính; các
chi phí phát sinh ngoài quy định của pháp luật khi thực hiện các thủ tục hành
chính;
g) Thời gian và chất lượng ý kiến giải
trình của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức đối với các ý kiến
phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân;
h) Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền;
i) Các nội dung khác theo đánh giá của
tổ chức, cá nhân.
2. Việc công khai kết quả đánh giá của
tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Tổ chức
thu thập ý kiến đánh giá
1. Việc thu thập ý kiến đánh giá được
thực hiện thường xuyên, liên tục; bố trí ở vị trí thuận lợi, với kích thước phù
hợp để tổ chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận và thực hiện quyền góp ý, phản ánh.
2. Phiếu đánh giá dành cho tổ chức,
cá nhân phải đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá nhân, trên bàn làm việc
của công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả; được phát cho tổ chức, cá nhân
kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
3. Phiếu đánh giá dạng điện tử dành
cho cá nhân, tổ chức được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của cơ quan, đơn vị để cá nhân, tổ chức
thực hiện đánh giá trực tuyến; đồng thời, tích hợp ý kiến
góp ý, phản ánh và kết quả xử lý với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 10. Các chỉ
số đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính
1. Chỉ số 1: Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật với
các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi tổng thời gian ngắn hơn
so với quy định;
b) Điểm 1 khi tổng thời gian bằng thời
gian quy định;
c) Điểm 0 khi tổng thời gian dài hơn so
với quy định.
2. Chỉ số 2: Thời
gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối
hợp) so với quy định với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi cơ quan, đơn vị xử lý
ngắn hơn so với thời hạn quy định;
b) Điểm 1 khi cơ quan, đơn vị xử lý bằng
thời hạn quy định;
c) Điểm 0 khi cơ quan, đơn vị xử lý
dài hơn so với thời hạn quy định.
3. Chỉ số 3: Số lần phải liên hệ với
nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo
hình thức trực tuyến) với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi không phải liên hệ với
nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ;
b) Điểm 1 khi chỉ phải một lần liên hệ
với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ;
c) Điểm 0 khi phải hơn một lần liên hệ
với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ, trừ trường hợp
nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ.
4. Chỉ số 4: Số
lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành
chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến) với các mức điểm cụ thể như
sau:
a) Điểm 2 khi không phải liên hệ với
cơ quan, đơn vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Điểm 1 khi phải liên hệ với một cơ
quan, đơn vị, tổ chức là Bộ phận Một cửa để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành
chính. Trường hợp theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp tham
gia và hoàn thiện hồ sơ giải quyết theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp
Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, thì
số lượng được cộng thêm cơ quan, đơn vị, tổ chức được pháp luật giao chủ trì kiểm
tra, xác minh thực địa, tổ chức Hội đồng thẩm định, thẩm
tra.
c) Điểm 0 khi phải liên hệ với hơn một
cơ quan, đơn vị, tổ chức.
5. Chỉ số 5: Thực hiện tổ chức tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa với các mức điểm cụ thể
như sau:
a) Điểm 2 khi Trung tâm Hành chính
công tỉnh tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả đối với tối
thiểu 20% số lượng thủ tục hành chính theo danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận
tại Bộ phận Một cửa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê
duyệt kết quả đối với tối thiểu 50% số lượng thủ tục hành chính theo danh mục
tiếp nhận của cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ
sơ, phê duyệt kết quả đối với 100% thủ tục hành chính thuộc danh mục tiếp nhận
của cấp xã.
b) Điểm 1 khi 100% thủ tục hành chính
không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b Khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.
c) Điểm 0 khi dưới 100% thủ tục hành
chính không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b Khoản 5 Điều 14 Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.
6. Chỉ số 6: Công khai các thủ tục
hành chính với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi thủ tục hành chính thực
hiện tại Bộ phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ,
kịp thời bằng cả hình thức niêm yết và điện tử theo đúng quy định pháp luật về
công khai thủ tục hành chính.
b) Điểm 1 khi thủ tục hành chính thực
hiện tại Bộ phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình
thức niêm yết hoặc điện tử theo đúng quy định pháp luật về công khai thủ tục
hành chính.
c) Điểm 0 khi thủ tục hành chính thực
hiện tại Bộ phận Một cửa không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời.
7. Chỉ số 7: Thái độ của cán bộ, công
chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục
hành chính với các mức điểm cụ thể như sau:
a) Điểm 2 khi tiếp nhận, xử lý, trả kết
quả hồ sơ sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về
hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật;
b) Điểm 1 khi tiếp nhận, xử lý, trả kết
quả hồ sơ đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành
vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định pháp luật;
c) Điểm 0 khi có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật. Trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan
có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được tính
vào đánh giá này.
8. Chỉ số 8: Tiếp thu, giải trình đối
với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với mức điểm cụ thể như
sau:
a) Điểm 2 khi không có phản ánh, kiến
nghị hoặc 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và
không có phản ánh, kiến nghị kéo dài;
b) Điểm 1 khi tối thiểu từ 90% phản
ánh, kiến nghị trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản
ánh, kiến nghị kéo dài;
c) Điểm 0 khi dưới
90% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản
ánh, kiến nghị kéo dài.
9. Chỉ số 9: Tiến độ và chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền với các mức điểm cụ
thể như sau:
a) Điểm 2 khi tối thiểu 20% thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không
có hồ sơ trực tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn;
b) Điểm 1 khi có triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới
30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc
giải quyết quá hạn;
c) Điểm 0 khi không triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt
dưới 15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.
Điều 11. Cách thức
chấm điểm để đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính
1. Việc chấm điểm các tiêu chí quy định
tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7 của Điều 10 Quy định này được thực hiện đối với
từng hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
2. Việc chấm điểm các tiêu chí quy định
tại các Khoản 5, 6, 8, 9 của Điều 10 Quy định này được thực hiện đối với Bộ phận
Một cửa và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính.
3. Cách thức thu nhận thông tin đánh
giá
a) Các tiêu chí theo quy định tại các
Khoản 1, 3, 4, 7 của Điều 10 Quy định này được thực hiện bằng Phiếu đánh giá,
thiết bị đánh giá điện tử; chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin
một cửa điện tử;
b) Tiêu chí theo quy định tại các Khoản
2, 6, 8, 9 Điều 10 Quy định này được thực hiện thông qua chức năng đánh giá trực
tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử;
c) Ngoài các phương thức quy định tại
điểm a, điểm b Khoản 3 Điều này, các tiêu chí quy định tại Điều 10 Quy định này
được thu thập thông tin để đánh giá thông qua kiểm tra thực tế, các báo cáo,
quyết định phê duyệt liên quan đến việc tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Điều 12. Xử lý kết
quả chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính
1. Sử dụng kết quả chấm điểm
a) Tổng hợp kết quả chấm điểm các
tiêu chí theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 7 của Điều 10 Quy định này được
sử dụng trong việc đánh giá và xác định mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa hàng năm.
b) Tổng hợp kết quả chấm điểm theo
quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều này theo từng ngành, lĩnh vực và kết quả chấm
điểm các tiêu chí theo quy định tại các Khoản 5, 6, 8, 9 của Điều 10 Quy định
này được sử dụng trong đánh giá các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính và xác định trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức này, đồng thời lồng ghép kết quả
đánh giá giải quyết TTHC vào điểm chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
2. Tổng hợp kết quả chấm điểm
a) Việc tổng hợp kết quả chấm điểm
theo hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (áp dụng đối với các tiêu chí theo quy
định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 7 của Điều 10 Quy định này) được thực hiện theo
công thức sau:
Điểm số của Chỉ số thứ i = Tổng điểm số của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tính theo chỉ số thứ i/ Tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính
Trong đó, kết quả
được làm tròn phần thập phân đến một (01) chữ số.
b) Tổng điểm của từng cán bộ, công chức,
viên chức, cơ quan, đơn vị, tổ chức là tổng số điểm của các chỉ số đánh giá đối
với từng đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Phân loại kết quả chấm điểm
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức
trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính, hoàn thành
100% nhiệm vụ khi có số điểm đánh giá từ 5 trở lên; hoàn thành từ 70% đến dưới
100% nhiệm vụ khi có số điểm đánh giá từ 3,5 đến dưới 5 điểm; hoàn thành dưới
70% nhiệm vụ khi số điểm đánh giá dưới 3,5 điểm;
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức, kết quả chấm điểm là căn cứ để xếp hạng cơ quan, đơn vị, địa
phương trong giải quyết thủ tục hành chính. Mức xếp loại cụ thể như sau: Đạt từ
15 điểm trở lên xếp loại xuất sắc; từ 12 đến dưới 15 điểm xếp loại tốt; từ 9 đến
dưới 12 điểm xếp loại khá; từ 6 đến dưới 9 điểm xếp loại trung bình; dưới 6 điểm
xếp loại yếu.
Điều 13. Xử lý kết
quả đánh giá
1. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm
quyền được công khai tại cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính.
2. Kết quả đánh giá là một trong những
tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; ưu tiên xem
xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng,
xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách
nhiệm của các cơ quan, địa phương có liên quan
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã:
a) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, vận động
người dân, tổ chức tích cực tham gia đánh giá, thể hiện mức độ hài lòng của
mình trong giải quyết thủ tục hành chính.
UBND cấp huyện có trách nhiệm đôn đốc
UBND cấp xã trên địa bàn quản lý triển khai thực hiện.
b) Báo cáo kết quả đánh giá đối với từng
cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan, địa
phương về UBND tỉnh (qua Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh) trước ngày 05
của tháng cuối quý.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
tỉnh là đơn vị đầu mối cập nhật, tổng hợp tình hình, kết quả đánh giá. Đồng thời,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, đề xuất các giải
pháp khắc phục tồn tại, bất cập phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí
kinh phí tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; hướng dẫn các cơ quan, địa phương lập
dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
Cùng thời điểm lập dự toán hàng năm,
trên cơ sở dự toán do các cơ quan, địa phương lập và căn cứ khả năng ngân sách,
Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm phối hợp đưa Phiếu đánh giá dạng điện tử dành cho cá nhân, tổ chức
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, của
cơ quan, đơn vị để cá nhân, tổ chức thực hiện đánh giá trực tuyến. Đồng thời,
tích hợp ý kiến góp ý, phản ánh và kết quả xử lý với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công hoàn
chỉnh chức năng của hệ thống một cửa điện tử để đảm bảo thực
hiện đánh giá việc giải quyết TTHC đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết TTHC đảm bảo thông tin chính xác, khách quan,
minh bạch; khả năng truy xuất và sử dụng dữ liệu kịp thời để phục vụ cho việc
đánh giá giải quyết TTHC đạt chất lượng cao.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Tây Ninh có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan lồng ghép vào các chuyên mục, chuyên trang để tuyên truyền nhằm nâng
cao nhận thức cho người dân, tổ chức và xã hội về mục tiêu, ý nghĩa của việc tổ
chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trên địa bàn tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ tổ chức đánh giá
và công bố kịp thời kết quả đánh giá đến cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đặc biệt
là Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, địa phương kịp thời tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu số 1
Mẫu phiếu đánh giá công chức, viên chức
tiếp nhận giải quyết TTHC và cơ quan, đơn vị (dùng cho tổ chức, cá nhân)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá cho từng công chức, viên chức
|
Điểm
đánh giá cho cơ quan, đơn vị
|
1
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
1.1
|
Tổng thời gian ngắn hơn so với quy
định: 2 điểm
|
|
|
|
1.2
|
Tổng thời gian bằng thời gian quy định:
1 điểm
|
|
|
|
1.3
|
Tổng thời gian
dài hơn so với quy định: 0 điểm
|
|
|
|
2
|
Thời gian thực hiện của từng cơ
quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định
|
2
|
|
|
2.1
|
Cơ quan, đơn vị xử lý ngắn hơn so với
thời hạn quy định: 2 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Cơ quan, đơn vị xử lý bằng thời hạn
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị xử lý dài hơn so với
thời hạn quy định: 0 điểm
|
|
|
|
3
|
Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả
liên hệ theo hình thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
3.1
|
không phải liên hệ với nơi tiếp nhận
hồ sơ thủ tục hành chính lần nào để hoàn thiện hồ sơ: 2 điểm
|
|
|
|
3.2
|
Chỉ phải một lần liên hệ với nơi tiếp
nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ sơ: 1 điểm
|
|
|
|
3.3
|
phải hơn một lần liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính để hoàn thiện hồ
sơ, trừ trường hợp nguyên nhân do lỗi của người nộp hồ sơ: 0 điểm
|
|
|
|
4
|
Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức
phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình
thức trực tuyến)
|
2
|
|
|
4.1
|
không phải liên hệ với cơ quan, đơn
vị, tổ chức nào để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính: 2 điểm
|
|
|
|
4.2
|
Phải liên hệ với một cơ quan, đơn vị,
tổ chức là Bộ phận Một cửa để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính: 1 điểm
|
|
|
|
4.3
|
Phải liên hệ với hơn một cơ quan,
đơn vị, tổ chức: 0 điểm
|
|
|
|
5
|
Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
2
|
|
|
5.1
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết
quả đối với tối thiểu 20% số lượng thủ tục hành chính theo danh mục thủ tục
hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận, xem xét, thẩm
định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả đối với tối thiểu 50% số lượng thủ tục
hành chính theo danh mục tiếp nhận của cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp
nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả đối với
100% thủ tục hành chính thuộc danh mục tiếp nhận của cấp xã: 2 điểm
|
|
|
|
5.2
|
100% thủ tục hành chính không thuộc
đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp:
1 điểm
|
|
|
|
5.3
|
Dưới 100% thủ tục hành chính không thuộc
đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều 14 Nghị định số
61/2018/NĐ-CP được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp:
0 điểm
|
|
|
|
6
|
Công khai các thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
6.1
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ
phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả hình thức
niêm yết và điện tử theo đúng quy định pháp luật về công khai thủ tục hành
chính: 2 điểm
|
|
|
|
6.2
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ
phận Một cửa được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng hình thức niêm yết
hoặc điện tử theo đúng quy định pháp luật về công khai thủ tục hành chính: 1
điểm
|
|
|
|
6.3
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ
phận Một cửa không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời.
|
|
|
|
7
|
Thái độ của cán bộ, công chức,
viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành
chính
|
2
|
|
|
7.1
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
sớm hơn thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi,
thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định pháp luật: 2 điểm
|
|
|
|
7.2
|
Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ
đúng thời hạn quy định và không có ý kiến phản ánh, kiến
nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định pháp luật: 1 điểm
|
|
|
|
7.3
|
Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về
hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy định pháp luật (Trường hợp phản ánh, kiến nghị được cơ quan
có thẩm quyền xác minh, kết luận là không đúng hoặc vu cáo thì không được tính vào đánh
giá này): 0 điểm
|
|
|
|
8
|
Tiếp thu, giải trình đối với các
ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
2
|
|
|
8.1
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có
phản ánh, kiến nghị kéo dài: 2 điểm
|
|
|
|
8.2
|
Tối thiểu từ 90% phản ánh, kiến nghị
trở lên được xử lý đúng thời hạn theo quy định và không có phản ánh, kiến nghị
kéo dài: 1 điểm
|
|
|
|
8.3
|
Dưới 90% phản ánh, kiến nghị được xử
lý đúng thời hạn theo quy định hoặc có phản ánh, kiến nghị kéo dài: 0 điểm
|
|
|
|
9
|
Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
|
|
9.1
|
Tối thiểu 20% thủ tục hành chính đáp
ứng yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ
hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%; và không có hồ sơ trực
tuyến nào không giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 2 điểm
|
|
|
|
9.2
|
Có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ
sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%; và không có hồ sơ trực tuyến không được giải
quyết hoặc giải quyết quá hạn: 1 điểm
|
|
|
|
9.3
|
Không triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 hoặc tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt dưới
15%; hoặc có hồ sơ trực tuyến không được giải quyết hoặc giải quyết quá hạn:
0 điểm
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các tiêu chí 1, 2, 3, 4 và 7 được sử dụng để đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
Các tiêu chí trên (Từ 1 đến 9) được
sử dụng để đánh giá cơ quan, đơn vị, tổ chức tham
gia tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính và trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu số 2
Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá giải quyết
TTHC của từng công chức, viên chức
(dùng cho Bộ phận một
cửa các cấp)
STT
|
Tên
hồ sơ
|
Chỉ
số 1
|
Chỉ
số 2
|
Chỉ
số 3
|
Chỉ
số 4
|
Chỉ
số 7
|
1
|
Hồ
sơ số 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ
sơ số 2
|
|
|
|
|
|
3
|
Hồ
sơ số 3
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ
sơ số 4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm
đạt được của từng chỉ số
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng điểm/số HS
|
Tổng số điểm các chỉ số:
Xếp loại công chức, viên chức:
Ghi chú: Công chức, viên chức hoàn
thành 100% nhiệm vụ khi có số điểm tối thiểu đánh giá từ 5 trở lên; hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ khi có số điểm đánh giá từ 3,5 đến dưới 5 điểm; hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ khi số điểm đánh
giá dưới 3,5 điểm.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu số 4
Mẫu đánh giá, xếp loại công chức, viên
chức
STT
|
Tên
công chức, viên chức
|
Điểm
đánh giá
|
Xếp loại
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ (%) cán bộ công chức: Hoàn
thành 100% nhiệm vụ; Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ; Hoàn thành dưới
70% nhiệm vụ.
Ghi chú: Mẫu này dùng để Bộ phận một
cửa tổng hợp, đánh giá, xếp loại đối với từng công chức, viên chức theo từng quý
và năm (theo điều 15, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu số 3
Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá của cơ
quan, đơn vị
(dùng
cho Bộ phận một cửa cấp cấp)
STT
|
Tên
hồ sơ TTHC
|
Chỉ
số 1
|
Chỉ
số 2
|
Chỉ
số 3
|
Chỉ
số 4
|
Chỉ
số 5
|
Chỉ
số 6
|
Chỉ
số 7
|
Chỉ
số 8
|
Chỉ
số 9
|
|
Hồ sơ số 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ số 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ số 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ số 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ số n..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
trung bình các chỉ số
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng
điểm/hồ sơ
|
Tổng số điểm các chỉ số của cơ quan,
đơn vị:
Xếp loại cơ quan, đơn vị:
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Mẫu
số 5
Mẫu đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị
và công chức, viên chức
(Dùng
cho Kiểm soát thủ tục hành chính)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Xếp loại cơ quan, đơn vị (xuất sắc, tốt,
khá, trung bình, yếu)
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ
|
Hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|