QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO TRÊN TRỤC BẮC - NAM VÀ CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT
QUAN TRỌNG QUỐC GIA
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1143/QĐ-TTg ngày 03 tháng
10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng, thực
hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự
án đường sắt quan trọng quốc gia;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban
Chỉ đạo xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên
trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Tư vấn giúp việc cho Ban Chỉ
đạo, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
TGĐ Cổng TTĐT, Công báo;
- Lưu: VT, BCĐĐSQG (2).y
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐƯỜNG SẮT TỐC
ĐỘ CAO TRÊN TRỤC BẮC - NAM VÀ CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT QUAN TRỌNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BCĐĐSQG ngày 12 tháng 10 năm 2023 của
Trưởng ban Ban Chỉ đạo xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc
độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, chế độ làm việc,
trách nhiệm của Thành viên, Cơ quan Thường trực, Tổ Tư vấn giúp việc cho Ban Chỉ
đạo; chế độ thông tin, báo cáo của Ban Chỉ đạo xây dựng, thực hiện Đề án chủ
trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt
quan trọng quốc gia (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo).
2. Quy chế này áp dụng đối với Thành viên Ban Chỉ đạo,
Cơ quan Thường trực, Tổ Tư vấn giúp việc cho Ban Chỉ đạo, các bộ, ngành và cơ
quan, đơn vị có liên quan tham gia xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư
đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc
gia.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Thành viên Ban Chỉ đạo
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thành viên Ban
Chỉ đạo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1143/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng, thực hiện Đề
án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường
sắt quan trọng quốc gia.
Điều 3. Nguyên tắc làm việc
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Thành viên Ban
Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung,
dân chủ, thảo luận công khai, bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất, đề cao trách nhiệm
của Trưởng ban; Trưởng ban là người quyết định cuối cùng đối với các vấn đề của
Ban Chỉ đạo; Phó Trưởng ban được quyết định một số vấn đề cụ thể theo phân
công, ủy quyền của Trưởng ban; các Thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thực
hiện công việc được phân công và chủ động chỉ đạo cơ quan chức năng triển khai
các nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao để xây dựng, thực
hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự
án đường sắt quan trọng quốc gia.
3. Trưởng ban chủ trì cuộc họp định kỳ theo kế hoạch
và triệu tập cuộc họp đột xuất khi cần thiết. Trưởng ban có thể ủy quyền cho
Phó Trưởng ban chủ trì các cuộc họp để thảo luận, quyết định một số vấn đề cụ
thể thuộc nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.
Điều 4. Chế độ làm việc, thông
tin và báo cáo
1. Ban Chỉ đạo họp định kỳ 3 tháng/1 lần và họp bất
thường theo quyết định của Trưởng ban. Ngoài việc họp trực tiếp, Cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo có thể lấy ý kiến bằng văn bản của Thành viên Ban Chỉ đạo, tổng
hợp, báo cáo Trưởng ban xem xét, quyết định.
2. Nội dung cuộc họp định kỳ tập trung đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường
sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia;
đề xuất, xử lý các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình xây dựng, tổ chức
thực hiện; báo cáo, kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề vượt thẩm
quyền của Ban Chỉ đạo.
3. Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ từng
thời điểm, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có thể đề xuất mời các tổ chức,
chuyên gia, nhà khoa học, nhà tài trợ tham dự cuộc họp Ban Chỉ đạo.
4. Thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo
Trưởng ban tình hình triển khai nhiệm vụ, hoạt động được phân công tại Kế hoạch
xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc
- Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia hoặc báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của Trưởng ban, đồng thời chủ động báo cáo những vấn đề phát sinh trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo của các Thành viên Ban Chỉ đạo được gửi tới
Trưởng ban, đồng thời gửi tới Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo để theo dõi, tổng
hợp chung phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Trưởng ban. Các Thành viên
Ban Chỉ đạo có trách nhiệm bảo quản thông tin báo cáo trong quá trình làm việc,
trường hợp chia sẻ thông tin cần báo cáo Trưởng ban xem xét, chấp thuận.
5. Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6
tháng, đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về tình hình hoạt động của
mình.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và các Thành viên Ban Chỉ đạo
1. Trưởng ban Ban Chỉ đạo
a) Chỉ đạo, điều hành chung; xem xét giải quyết các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện thuộc thẩm quyền; đề xuất, kiến
nghị với Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo; chịu
trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Ban Chỉ đạo.
b) Chỉ đạo, điều hành thống nhất, toàn diện các hoạt
động của Ban Chỉ đạo; quyết định, chủ trì chương trình và nội dung các cuộc họp
của Ban Chỉ đạo. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch
công tác, kế hoạch xây dựng, đề xuất giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ
cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia.
c) Phân công, ủy quyền cho Phó Trưởng ban hoặc
Thành viên Ban Chỉ đạo giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng ban
khi cần thiết; quyết định bổ sung, thay thế các Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Tư vấn
giúp việc cho Ban Chỉ đạo.
2. Phó Trưởng ban thường trực - Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải
a) Giúp Trưởng ban chuẩn bị chương trình, kế hoạch
và nội dung hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo; chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo
theo nhiệm vụ được phân công; chủ trì các cuộc họp khi được Trưởng ban ủy quyền.
b) Giúp Trưởng ban nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng
Chính phủ các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đường sắt, tiến độ xây dựng, thực
hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự
án đường sắt quan trọng quốc gia; các vấn đề điều phối hoạt động chung, trình tự,
thủ tục, thẩm quyền xử lý xây dựng cơ chế, chính sách và các báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc -
Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban giao.
3. Phó Trưởng ban - Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo theo nhiệm vụ
được phân công; chủ trì các cuộc họp khi được Trưởng ban ủy quyền.
b) Giúp Trưởng ban nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng
Chính phủ các vấn đề về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và đầu tư công quốc gia, huy động nguồn vốn, cơ chế chính sách đặc thù
trong Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự
án đường sắt quan trọng quốc gia.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban giao.
4. Phó Trưởng ban - Bộ trưởng Bộ Tài chính
a) Chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo theo nhiệm vụ
được phân công; chủ trì các cuộc họp khi được Trưởng ban ủy quyền.
b) Giúp Trưởng ban nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng
Chính phủ các vấn đề ngân sách nhà nước, nợ công, thuế, phí, tài sản công, điều
kiện vay vốn trong Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc -
Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban giao.
5. Phó Trưởng ban - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
a) Chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo theo nhiệm vụ
được phân công; chủ trì các cuộc họp khi được Trưởng ban ủy quyền.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban giao.
6. Trách nhiệm của Thành viên Ban Chỉ đạo
a) Thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước
Trưởng ban về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
các bộ, ngành và nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với các bộ, ngành và cơ
quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của cơ quan mình.
c) Sử dụng bộ máy, cơ sở vật chất, con dấu của cơ
quan minh trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ quan
Thường trực Ban Chỉ đạo
1. Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan Thường trực Ban
Chỉ đạo có trách nhiệm giúp Ban Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
2. Đầu mối cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu
nghiên cứu về Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam
và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia phục vụ cho công việc của Ban Chỉ đạo
và quy định của pháp luật.
3. Chuẩn bị tài liệu, báo cáo và dự thảo thông báo
kết luận của các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo. Tổng hợp, báo
cáo các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo. Tham gia các cuộc họp và chương trình
công tác của Ban chỉ đạo. Đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ do Ban Chỉ đạo
giao các bộ, ngành và Thành viên Ban Chỉ đạo.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo, Trưởng
ban giao.
Điều 7. Trách nhiệm của Tổ Tư vấn
giúp việc cho Ban Chỉ đạo
1. Giúp Ban Chỉ đạo đánh giá về sự phù hợp, kiến
nghị giải pháp trong quá trình xây dựng Đề án chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ
cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quan trọng quốc gia; theo dõi,
đánh giá tiến độ và kết quả triển khai xây dựng, thực hiện Đề án chủ trương đầu
tư đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và các dự án đường sắt quốc gia.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Tổ Tư vấn
giúp việc cho Ban Chỉ đạo được làm việc với tư vấn, chuyên gia; được yêu cầu
cung cấp thông tin, số liệu từ các cơ quan liên quan để tổng hợp, báo cáo Ban
Chỉ đạo.
3. Tổ chức và tham gia các cuộc họp và chương trình
công tác của Ban Chỉ đạo; xây dựng biên bản cuộc họp và thông báo tới các bên
liên quan để triển khai.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo, Trưởng
ban giao.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Tư vấn giúp việc
cho Ban Chỉ đạo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi
trách nhiệm, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định
tại Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, trường hợp
phát sinh bất cập, vướng mắc, Thành viên Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
chủ động đề xuất, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung cụ thể gửi Cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo tổng hợp, báo cáo Trưởng ban xem xét, quyết định./.